ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ ANH BÌNH
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ ANH BÌNH
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc
lập của riêng tơi. Số liệu được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Anh Bình
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên, các
anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu,
thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Anh Bình
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................ 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu của Ngân hàng thương mại .................... 4
1.1.1. Khái niệm nợ xấu .................................................................................... 4
1.1.2. Phương pháp xác định nợ xấu ................................................................. 6
1.1.3. Bản chất của nợ xấu ................................................................................ 9
1.1.4. Hậu quả nợ xấu đối với Ngân hàng thương mại ..................................... 9
1.2. Quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ............................................ 11
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ..................................................................... 11
1.2.2. Mục tiêu quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ........................... 12
1.2.3. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại .......................... 13
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ......... 26
1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu và bài học kinh nghiệm ............................. 34
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam....... 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ
Yên Thái Nguyên .................................................................................. 37
iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 39
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 41
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ................................................................ 41
2.3.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nợ xấu .......................................................... 44
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN THÁI NGUYÊN................................................ 45
3.1. Khái quát về Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên ........... 45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên ........................................................................... 45
3.1.2. Bộ máy tổ chức và mạng lưới của Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ
Yên Thái Nguyên .................................................................................. 46
3.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ
Yên Thái Nguyên .................................................................................. 47
3.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 ....................................................... 49
3.2.1. Tình hình nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên ... 49
3.2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên
Thái Nguyên .......................................................................................... 54
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên ........................................................................... 68
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 68
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 70
v
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN THÁI NGUYÊN .................. 77
4.1. Mục tiêu, định hướng tăng cường quản lý nợ xấu của Agribank Chi
nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên trong thời gian tới ...................... 77
4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 77
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 77
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên ........................................................................... 78
4.2.1. Kiện tồn và phát huy vai trị của Tổ thu hồi nợ xấu ............................ 78
4.2.2. Xây dựng hệ thống thơng tin phục vụ nhận biết, phịng ngừa, xử lý
nợ xấu .................................................................................................... 81
4.2.3. Tăng cường quản lý tín dụng, tích cực phịng ngừa đi đơi với xử lý
nợ xấu phát sinh .................................................................................... 82
4.2.4. Tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu ............................................... 84
4.2.5. Phát triển công nghệ ngân hàng ............................................................ 87
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 88
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 89
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ..................... 89
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 91
4.3.3. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ........................................................ 92
KẾT LUẬN...................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thơng tin tín dụng
DPRR
Dự phịng rủi ro
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
VAMC
Cơng ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
XLRR
Xử lý rủi ro
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Phân loại khách hàng, phân loại nợ ................................................ 17
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động cho vay (Năm 2011 – 2015) ............................ 47
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động bảo lãnh (Năm 2011-2015) .............................. 48
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ nội bảng theo nhóm nợ ............................................ 49
Bảng 3.4: Cơ cấu nợ xấu nội bảng .................................................................. 50
Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ ngoại bảng ................................................................ 52
Bảng 3.6: Nợ ngoại bảng chia theo thời gian phát sinh .................................. 54
Bảng 3.7: Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ ...................... 55
Bảng 3.8: Cơ cấu mẫu khảo sát ....................................................................... 56
Bảng 3.9: Kết quả xử lý nợ xấu ...................................................................... 69
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động bảo lãnh (Năm 2011- 2015) ......................... 48
Biểu đồ 3.2: Nợ xấu nội bảng ......................................................................... 50
Biểu đồ 3.3: Dư nợ ngoại bảng ....................................................................... 52
Biểu đồ 3.4: Đánh giá tổ chức quản lý nợ xấu ................................................ 57
Biểu đồ 3.5: Đánh giá dấu hiệu nhận biết nợ xấu ........................................... 59
Biểu đồ 3.6: Đánh giá phòng ngừa nợ xấu ...................................................... 62
Biểu đồ 3.7: Đánh giá xử lý nợ xấu ................................................................ 64
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
độc lập trên cơ sở hạch toán lỗ lãi. Trong lĩnh vực kinh doanh, ngân hàng
thương mại bao gồm rất nhiều hoạt động nhưng hoạt động chính và quan
trọng nhất là hoạt động tín dụng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân
hàng thương mại. Chính vì tính quan trọng của nó mà các khoản tín dụng do
ngân hàng thương mại cấp ra phải đảm bảo được an toàn - hiệu quả. Tuy
nhiên, nền kinh tế thị trường ln có sự cạnh tranh gay gắt và chứa đựng
nhiều rủi ro tiềm ẩn, các ngân hàng thương mại không thể chối bỏ được quy
luật cạnh tranh này. Để tồn tại và phát triển, các ngân hàng thương mại luôn
phải khắc phục những rủi ro trong bất cứ hoạt động nào của mình. Trong đó,
nợ xấu tín dụng là loại rủi ro mà hậu quả của nó ảnh hưởng rất lớn đến chính
sự tồn tại và phát triển của bản thân ngân hàng.
Hoạt động tín dụng Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên 1
cũng đang phải đối mặt với tình hình nợ xấu cùng với gánh nặng từ các khoản
nợ xấu còn tồn đọng trong một thời gian dài chưa xử lý được, ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Vấn đề đặt ra cho
Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên là không những phải giải
quyết nhanh, dứt điểm các khoản nợ xấu từ những năm trước mà cịn phải có
những biện pháp quản lý tốt nợ xấu, ngăn chặn và phòng ngừa nợ xấu phát
sinh nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực tài
chính và khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng đó tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng
cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” là chủ đề nghiên
cứu cho luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Phổ Yên
Thái Nguyên
1:
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu và đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý
nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên; xác định những bài học thành công, hạn chế và
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm tăng cường quản lý
nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2011 - 2015.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu ở
các ngân hàng thương mại. Nghiên cứu về bài học kinh nghiệm quản lý nợ
xấu là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích về những giải pháp đã và đang được
áp dụng thành công ở một số ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu quản lý nợ xấu tại Agribank Chi
nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên. Do vậy, những giải pháp tăng cường
quản lý nợ xấu có căn cứ khoa học là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho
Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên và Ban lãnh
đạo Agribank Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu
ích cho những nghiên cứu tiếp theo có liên quan đến chủ đề quản lý nợ xấu.
3
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Phổ Yên Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank Chi
nhánh Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
Tùy theo quan điểm và mức độ đánh giá rủi ro khác nhau mà có những
khái niệm về nợ xấu khác nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì nợ xấu là các
khoản nợ bị suy giảm khả năng thu hồi hoặc khơng có khả năng thu hồi.
* Quan niệm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu
+ Nợ xấu là nợ khơng được thanh tốn đầy đủ cho ngân hàng, bao gồm:
- Những khoản nợ mà người vay khó có thể trả nợ và yêu cầu điều
chỉnh lại lịch trả nợ nhưng khơng thanh tốn được trong khoảng thời gian đã
được điều chỉnh.
- Những khoản nợ mà giá trị tài sản bảo đảm (TSBĐ) không đủ để trả
nợ hoặc TSBĐ không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người vay
không thể trả nợ ngân hàng đầy đủ.
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người vay phá sản và phần bồi
hoàn cho ngân hàng ít hơn dư nợ phải thanh toán.
+ Nợ xấu là những khoản nợ không thể thu hồi được, bao gồm:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ khơng có đủ
căn cứ địi thanh tốn từ người vay.
- Người vay bỏ trốn hoặc mất tích, khơng có tài sản giữ lại để thanh
toán nợ.
- Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người
vay hoặc khơng thể tìm được người vay.
- Những khoản nợ mà người vay chấm dứt hoạt động kinh doanh, hoặc
thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh thua lỗ và tài sản cịn lại khơng đủ để trả nợ.
5
* Quan niệm của Phòng thống kê - Liên Hợp Quốc
Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên Hợp Quốc: “Về cơ
bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90
ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái
cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh tốn đã
q hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng
khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”.
Như vậy, nợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố: (1) quá
hạn trên 90 ngày và (2) khả năng trả nợ nghi ngờ. Quan niệm này vừa mang
tính định tính vừa mang tính định lượng và được áp dụng khá phổ biến trên
thế giới.
* Quan niệm của Việt Nam
Ở Việt Nam, trước năm 2000 chưa có quy định cụ thể, thống nhất về nợ
xấu mà chỉ có các quy định về nợ q hạn, nợ khó địi bao gồm: nợ quá hạn
dưới 90 ngày, nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày, nợ quá hạn từ 180 ngày
đến 360 ngày, nợ quá hạn trên 360 ngày thì được coi là nợ khó địi. Ngày
5/10/2001, Thủ tướng Chính phủ ban hành (Quyết định số 149/2001/QĐTTg) về việc phê duyệt đề án xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương
mại (NHTM), tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động phân loại nợ và xử lý nợ tồn
đọng phát sinh trước thời điểm 31/12/2000. Theo đó việc phân loại các khoản
nợ tồn đọng không căn cứ vào thời gian quá hạn mà căn cứ vào tính chất và
khả năng thu hồi nợ thông qua các biện pháp bảo đảm tiền vay và tình trạng
pháp lý của khách hàng để phân loại theo ba nhóm nợ với cơ chế xử lý khác
nhau gồm:
- Nhóm 1: Nợ tồn đọng có TSBĐ.
- Nhóm 2: Nợ tồn đọng khơng có TSBĐ và khơng cịn đối tượng để thu hồi.
- Nhóm 3: Nợ tồn đọng khơng có TSBĐ nhưng khách hàng vay vẫn
cịn tồn tại, hoạt động.
6
Đến ngày 22/4/2005, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban
hành (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN) về việc Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phịng để XLRR tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của Tổ chức tín dụng (TCTD), đồng thời ngày 25/4/2007 NHNN ban hành
(Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để XLRR tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo (Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN) ngày 22/4/2005. Việc phân loại nợ của các TCTD đã
bước đầu bám sát thông lệ quốc tế, phân loại nợ được căn cứ vào thời gian
quá hạn của khoản vay và thực trạng của khách hàng vay vốn, theo đó được
phân thành năm nhóm.
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
“Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)”. Theo đó,
nợ xấu cũng được xác định dựa trên yếu tố định lượng (quá hạn trên 90 ngày)
và yếu tố định tính (đánh giá của TCTD về khả năng trả nợ của khách hàng).
Như đã trình bày, quan niệm về nợ xấu giữa các quốc gia và theo thông
lệ quốc tế đều căn cứ trên hai yếu tố là định tính và định lượng. Tuy nhiên,
các quan niệm này mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá khoản vay thông thường
trên cơ sở khả năng trả nợ hiện thời của khách hàng vay mà không đề cập đến
những khoản vay đã được xử lý bằng quỹ dự phòng của TCTD. Những khoản
nợ đã được xử lý bằng quỹ dự phòng của TCTD về bản chất cũng như quy
định của pháp luật thì vẫn cần được theo dõi, quản lý và thu hồi.
1.1.2. Phương pháp xác định nợ xấu
* Theo phương pháp định lượng: Là phương pháp được các NHTM sử
dụng để phân tích, đánh giá khoản cho vay dựa trên cơ sở thời gian quá hạn
7
của khoản cho vay đó. Nói cách khác, các NHTM căn cứ vào thời gian quá
hạn của khoản cho vay để đánh giá chất lượng khoản cho vay và xếp hạng tín
dụng. Theo thơng lệ quốc tế, nếu áp dụng phương pháp này, các khoản nợ xấu
bao gồm ba nhóm sau:
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Đây là các khoản nợ có thời gian quá
hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu,
nhiều khả năng gây ra những tổn thất về tài chính đối với các NHTM cho vay,
các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Đối với các khoản nợ này, thơng thường
các NHTM cho vay thường trích dự phịng rủi ro (DPRR) khoảng 20% tính
trên dư nợ cho vay.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Đây là các khoản nợ dưới tiêu chuẩn có thời
gian quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, các khoản nợ đã được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại
lần đầu, khả năng khách hàng khơng hồn thành nghĩa vụ trả nợ là tương đối
rõ ràng. Đối với các khoản nợ này, thông thường các NHTM cho vay thường
trích DPRR khoảng 50% tính trên dư nợ cho vay.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Đây là các khoản nợ có thời gian
quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần 2, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 3 trở lên, khách hàng
chắc chắn khơng hồn thành nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Đối với các
khoản nợ này, thơng thường các NHTM cho vay thường trích DPRR là 100%
tính trên dư nợ cho vay.
* Theo phương pháp định tính: Là phương pháp được các NHTM sử
dụng để phân tích, đánh giá khoản nợ dựa trên cơ sở khả năng trả nợ của
khách hàng một cách tồn diện. Nói cách khác, các NHTM căn cứ vào khả
8
năng trả nợ của khách hàng để đánh giá chất lượng khoản vay của khách hàng
và xếp hạng tín dụng. Theo thông lệ quốc tế, khả năng trả nợ của khách hàng
thường được đánh giá trên các khía cạnh sau:
- Mục tiêu hoạt động và quá trình hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- Thị trường và marketing gồm các nội dung như: Khách hàng, đối thủ
cạnh tranh, đặc điểm thị trường, đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ, marketing
và các cơ hội thị trường.
- Kế hoạch tương lai gồm: Mục tiêu định lượng, phát triển sản phẩm,
dịch vụ, phát triển thị trường và marketing, nguồn cung cấp nguyên nhiên vật
liệu và phát triển hệ thống thu mua, phát triển cơ sở kinh doanh, thay đổi cơ
cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực, rủi ro và các yếu tố giảm thiểu rủi ro.
- Phân tích tài chính: Đây là một nội dung hết sức quan trọng trong việc
đánh giá tiềm lực và khả năng tài chính hay “sức khỏe tài chính” của khách
hàng. Trong phân tích tài chính cần xác định rõ doanh số và các chi phí hoạt
động biến động và cố định, vốn lưu động, nguồn khấu hao và các chỉ số tài
chính liên quan.
Trên cơ sở các phân tích trên, NHTM sẽ xem xét tính tốn khả năng trả
nợ của khách hàng, sắp xếp các khoản nợ vào các nhóm phù hợp với các mức
độ rủi ro tương ứng.
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được NHTM
nơi cấp tín dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến
hạn. Các khoản nợ này được NHTM nơi cấp tín dụng đánh giá là có khả năng
tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được NHTM nơi cấp tín dụng đánh giá là
khách hàng khơng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được NHTM nơi
cấp tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà
khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được
NHTM nơi cấp tín dụng đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn.
9
Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng khơng cịn khả năng thực hiện theo
nghĩa vụ cam kết.
1.1.3. Bản chất của nợ xấu
Bản chất của nợ xấu gắn liền với bản chất của mối quan hệ tín dụng
đây là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có
quan hệ với nhau thơng qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hóa từ người cho vay chuyển sang người
đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho vay với giá trị
lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Do đó, tín dụng được tạo nên từ ba yếu tố chính
là: Lịng tin, thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hoàn trả.
Người ta chỉ cho vay khi người ta tin rằng việc sử dụng giá trị đó sẽ thu
được lượng giá trị lớn hơn, có tính hiệu quả hơn sau một thời gian nhất định.
Hoàn trả đầy đủ khoản nợ gốc và lãi cho ngân hàng đến thời điểm đến hạn là
hành động hoàn tất mối quan hệ tín dụng hồn hảo giữa ngân hàng và khách
hàng. Như vậy, nợ xấu trong hoạt động tín dụng NHTM là hiện tượng phát
sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo khi người đi vay (khách hàng)
khơng thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn.
Như vậy, có thể thấy bản chất nợ xấu là kết quả của mối quan hệ tín
dụng khơng hồn hảo, trước hết vì nó vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng
là tính thời hạn, sau nữa nó vi phạm đến đặc trưng thứ hai là tính hồn trả đầy
đủ, gây nên sự đổ vỡ lịng tin của người cung cấp tín dụng đối với khách hàng
nhận tín dụng.
1.1.4. Hậu quả nợ xấu đối với Ngân hàng thương mại
Nợ xấu là kết quả của mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo, bởi nó vi
phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn và tính hồn trả khơng
đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lòng tin. Tỷ lệ nợ xấu cao sẽ gây nên những hậu quả
vơ cùng nghiêm trọng đối với chính bản thân ngân hàng.
10
+ Nợ xấu ảnh hưởng tới nguồn vốn của ngân hàng: Nợ xấu làm cho
nguồn vốn của NHTM bị đóng băng, có thể mất vốn. Các khoản nợ xấu phát
sinh, dẫn đến ngân hàng không thu được gốc và lãi đúng hạn, vịng quay vốn tín
dụng chậm, giảm tốc độ chu chuyển vốn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, thậm
chí mất vốn, giảm doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu các khoản nợ xấu
vượt quá khả năng bù đắp của ngân hàng sẽ dẫn đến phá sản ngân hàng và kéo
theo sự sụp đổ dây chuyền của cả hệ thống ngân hàng trong nước.
+ Nợ xấu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng: Hoạt
động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay. Nếu các khoản tín
dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, không thu hồi
được hoặc thu hồi không đầy đủ nợ gốc và lãi đã cho vay. Trong khi đó, ngân
hàng vẫn phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn đối với các khoản tiền gửi và huy
động. Sự mất cân đối trên đến một mức nào đó tất yếu sẽ dẫn tới ngân hàng
mất khả năng thanh toán các khoản đến hạn thanh toán. Như vậy, nợ xấu làm
giảm khả năng thanh toán của ngân hàng.
+ Nợ xấu làm giảm uy tín của ngân hàng: Một ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu cao tức là mức độ rủi ro của các tài sản có cao, ngân hàng đó thường
đứng trước nguy cơ đánh mất uy tín của mình trên thị trường. Không một
khách hàng nào muốn gửi tiền vào một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
vượt mức cho phép, có chất lượng tín dụng khơng tốt và gây ra nhiều vụ thất
thốt lớn. Thơng tin về việc một ngân hàng có mức độ rủi ro cao, khả năng
thanh tốn suy giảm thường được báo chí đưa tin và lan truyền trong dân
chúng rất nhanh, điều này sẽ khiến cho việc huy động vốn của ngân hàng gặp
nhiều khó khăn và ảnh hưởng dây chuyền là tất yếu.
+ Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Nợ xấu làm cho doanh
thu thấp (do không thu được lãi vay), dẫn đến lợi nhuận thu được thấp (nằm
ngoài dự kiến), thậm chí là lỗ. Hơn nữa, khi phát sinh nợ xấu, ngân hàng phải
thực hiện trích lập đủ DPRR theo quy định. Như vậy, khi nợ xấu tăng cao, thu
11
nhập của ngân hàng bị suy giảm do phải tăng số tiền trích lập DPRR cho các
khoản nợ xấu, khiến cho lợi nhuận còn lại của ngân hàng càng bị suy giảm,
thậm chí khơng cịn lợi nhuận. Chi phí phát sinh do nợ xấu tăng lên là rất lớn:
Chi trả lãi tiền gửi (vì khơng thu hồi được nợ để thanh tốn); chi phí quản lý,
xử lý nợ xấu và các chi phí khác liên quan. Điều này làm giảm khả năng cạnh
tranh của ngân hàng, giảm uy tín, đồng thời ảnh hưởng đến các lĩnh vực kinh
doanh khác.
+ Nợ xấu có thể là nguyên nhân làm phá sản ngân hàng: Với một ngân
hàng có tỷ lệ nợ xấu tăng cao, kéo dài và khơng có biện pháp xử lý triệt để, tất
yếu dẫn đến lợi nhuận giảm, khả năng thanh tốn bị suy giảm, mất dần uy tín
trên thị trường, các khách hàng khơng cịn tin tưởng vào ngân hàng đó và đổ
xơ đến ngân hàng để rút tiền gửi. Khi đó, với khả năng thanh tốn thấp, ngân
hàng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng và dễ dàng đi đến
phá sản.
+ Nợ xấu làm giảm khả năng hội nhập: Trong nền kinh tế hội nhập
quốc tế như hiện nay, các NHTM đang đứng trước những cơ hội và thách
thức khi hội nhập quốc tế. Yêu cầu đòi hỏi đầu tiên khi tham gia hội nhập
quốc tế là tính minh bạch trong thơng tin cơng bố và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Vì vậy, với tỷ lệ nợ xấu cao, vượt quá chuẩn mực cho
phép, các ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc chiếm lòng tin của khách
hàng, bạn hàng trong nước cũng như quốc tế và tự mình đánh mất cơ hội tham
gia thị trường tài chính tiền tệ quốc tế.
1.2. Quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu
Hoạt động cho vay của NHTM luôn chứa đựng những rủi ro và khả
năng phát sinh nợ xấu là một biểu hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng. Nợ xấu
phát sinh sẽ gây hậu quả không nhỏ không chỉ đến hoạt động ngân hàng mà
cịn tác động đến cả nền kinh tế. Vì thế, chấp nhận rủi ro để có những biện
12
pháp ngăn ngừa rủi ro và xử lý tổn thất là việc làm cần thiết và mang lại hiệu
quả trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Xuất phát từ tầm quan trọng và hậu
quả mà nợ xấu có thể mang lại, việc quản lý nợ xấu luôn được các ngân hàng
quan tâm và đề ra những yêu cầu cụ thể.
Khái niệm “quản lý” thường được hiểu là hệ thống các hoạt động dựa
trên những nguyên tắc nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã đề ra. Theo
cách tiếp cận này, “Quản lý nợ xấu” là tổng hợp các hoạt động có hệ thống,
dựa trên những nguyên tắc nhất định để tổ chức quản lý, nhận diện, ngăn
ngừa và xử lý nợ xấu nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng của NHTM an toàn
và hiệu quả.
Theo Ủy ban Basel, quản lý nợ xấu NHTM được hiểu như sau:
“Quản lý nợ xấu của NHTM là quá trình xây dựng và thực thi các chiến
lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục
tiêu an tồn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện
pháp nhằm phòng ngừa nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý nợ xấu đã phát
sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM ”
1.2.2. Mục tiêu quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại
Quản lý nợ xấu là một bộ phận của quản lý rủi ro tín dụng, đây là một
trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản lý nợ xấu phải hướng vào
việc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và khơng ngừng nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM. Quản lý nợ xấu phải hướng vào
mục tiêu đem lại cách xử lý có hiệu quả nhất và giảm tới mức thấp nhất tổn
thất cho NHTM. Nói một cách cụ thể thì quản lý nợ xấu ln phải nhằm vào
việc hạ thấp tổn thất, nâng cao mức độ an tồn kinh doanh của mỗi NHTM
bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát hoạt động tín dụng khoa
học và có hiệu quả.
13
1.2.3. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại
Để biến các mục tiêu quản lý nợ xấu trở thành hiện thực thì chúng ta
phải nghiên cứu nội dung của việc quản lý nợ xấu là gì? Việc quản lý nợ xấu
được tiến hành theo một trình tự nhất định, bao gồm những vấn đề sau:
1.2.3.1. Tổ chức quản lý nợ xấu
Xây dựng mơ hình tổ chức quản lý nợ xấu là xây dựng cách thức quản
lý rủi ro tín dụng tổng thể của một ngân hàng, trong đó thể hiện được cách
thức tổ chức quản lý, thực hiện quy trình tín dụng, nhận biết, ngăn ngừa, kiểm
sốt rủi ro tín dụng nhằm khống chế rủi ro trong một giới hạn cho phép theo
nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận. Nâng cao sức mạnh tài chính nhằm quản lý
nợ xấu, môi trường pháp lý cho hoạt động quản lý nợ xấu.
Việc xây dựng mơ hình quản lý nợ xấu tín dụng giúp cho ngân hàng có
sự nhìn nhận chính xác hơn về triển vọng kinh doanh của ngân hàng trong
tương lai, từ đó có khả năng hoạch định chính sách kinh doanh phù hợp.
Chính bởi vậy, quan tâm đến việc áp dụng mơ hình quản lý nợ xấu có nghĩa là
các nhà ngân hàng đã đưa rủi ro vào thành một vấn đề cấp thiết trong hoạt
động kinh doanh bên cạnh mục tiêu “lợi nhuận” ngay cả khi rủi ro chưa xảy
ra. Cụ thể trong việc xây dựng mơ hình tổ chức quản lý nợ xấu tín dụng, cần
phải giải quyết các vấn đề cơ bản là: Mô hình quản lý sẽ hoạt động theo
phương thức nào (tập trung hay phân tán), cách thức nhận biết rủi ro thế nào
(định tính hay định lượng), và hệ thống kiểm sốt rủi ro ra sao?
Cần có chiến lược tổ chức quản lý nợ xấu phù hợp với chiến lược kinh
doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ và có thể được điều chỉnh một cách
linh hoạt tùy theo diễn biến thị trường tín dụng, nhằm hạn chế nợ xấu phát
sinh phải chỉ rõ điểm mạnh điểm yếu của ngân hàng, các cơ hội cũng như các
mối đe dọa từ môi trường kinh doanh … Chiến lược phải được hoạch định
một cách nhất quán về các thứ tự ưu tiên cho đến các mục tiêu có sự xung đột
14
trong hoạt động kinh doanh. Chiến lược phòng ngừa, hạn chế rủi ro phải đặc
biệt chú trọng đến việc đa dạng hóa danh mục tín dụng trên cơ sở phân bổ hợp
lý các nguồn vốn cũng như chi phí quản lý rủi ro sẽ được hình thành và gắn
chặt với chiến lược kinh doanh tổng thể của ngân hàng.
1.2.3.2. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu
* Các dấu hiệu từ phía khách hàng
+ Dấu hiệu phi tài chính
- Hành vi của khách hàng: Tìm cách tránh gặp ngân hàng, miễn cưỡng
hoặc chậm cung cấp thơng tin tài chính. Ngân hàng cần tìm hiểu ngun nhân
đồng thời đánh giá tồn bộ các khoản vay hiện tại của khách hàng, cảnh báo
về khả năng dẫn đến nợ xấu. Khách hàng tỏ ra không đáng tin: Trong hoạt
động cho vay của ngân hàng, việc khách hàng khơng giữ uy tín sẽ là một dấu
hiệu rõ nét tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu.
- Khả năng quản trị doanh nghiệp: Bằng chứng phát sinh mâu thuẫn
trong nội bộ công ty, đặc biệt là trong đội ngũ cán bộ quản lý. Việc xảy ra
mâu thuẫn giữa những người điều hành có thể ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình
hình kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến nguồn thu để trả nợ, tiềm ẩn nợ xấu. Sự
thay đổi bất ngờ và bất thường của đội ngũ cán bộ quản lý là dấu hiệu cảnh
báo hoạt động kinh doanh có sự thay đổi theo chiều hướng bất lợi hoặc có sự
vi phạm pháp luật. Sự thay đổi thường xuyên về tổ chức ban lãnh đạo doanh
nghiệp, có những bất đồng và mâu thuẫn trong ban lãnh đạo, tranh chấp trong
quá trình quản lý.
- Hoạt động kinh doanh: Các nhà cung cấp, nhà phân phối lớn thay đổi
chính sách bán, mua hàng. Việc thay đổi chính sách của các đối tác, đặc biệt
là đối tác lớn sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh nói chung,
doanh thu, lợi nhuận của khách hàng nói riêng. Việc vi phạm những quy định
của pháp luật như việc kê khai thuế, hải quan sẽ ảnh hưởng tới quyền được
hoạt động kinh doanh của khách hàng theo quy định của pháp luật, có thể phải
15
ngừng hoạt động đối với những vi phạm nghiêm trọng. Ngân hàng cần nắm
được những yếu tố vĩ mô, nằm ngồi tầm kiểm sốt của người vay và ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của người vay như chi phí tăng nhưng lại không
thể chuyển một phần sang cho khách hàng, lãi suất cao hơn, vấn đề về ngành
kinh doanh ... để chủ động đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng có
chịu tác động theo hướng bất lợi hay không.
- Từ giao dịch ngân hàng: Xuất hiện nợ q hạn do khách hàng khơng có
khả năng hồn trả hoặc khách hàng không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ
hàng, thu hồi cơng nợ chậm hơn dự tính. Việc thanh tốn tiền khơng đúng kế
hoạch, khả năng trả lãi kém đi. Những kế hoạch trả nợ mà người vay đã cam
kết liên tục bị phá vỡ. Kì hạn của khoản cho vay bị thay đổi liên tục và khách
hàng luôn yêu cầu được gia hạn nợ. Các số liệu và tài liệu cần thiết khơng được
kê khai chính xác và nộp theo đúng kế hoạch cho ngân hàng, ln bị trì hỗn
một cách bất thường hay khơng có sự giải thích của người vay. Ngân hàng có
sự nghi ngờ về số liệu kê khai hay số liệu về doanh thu và dịng tiền thực tế có
sự chênh lệch khá lớn so với mức dự kiến khi khách hàng xin vay.
+ Dấu hiệu tài chính
- Kết quả kinh doanh: Doanh thu tăng quá nhanh nhưng vốn lưu động
không sẵn sàng đủ do tăng cường chính sách bán chịu hoặc phải chịu sức ép
cạnh tranh, chênh lệch lợi nhuận biên thấp sẽ ảnh hưởng tới vốn duy trì hoạt
động cũng như khả năng thanh toán của khách hàng. Tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận thấp hơn mức bình quân của ngành. Các khoản thu nhập và chi phí bất
thường tăng đột biến. Xuất hiện lỗ ròng hoặc lưu chuyển tiền tệ âm: Một
doanh nghiệp sẽ khơng thể duy trì được lâu sự tồn tại của mình trong những
điều kiện như vậy.
- Tài sản cố định:
Giá trị còn lại tài sản cố định giảm mạnh: Khách hàng thực hiện bán,
thanh lý tài sản nằm ngoài kế hoạch thay mới, dấu hiệu khách hàng có thể gặp
16
khó khăn, chuyển đổi tài sản cố định thành tài sản có tính lỏng cao hơn, thuận
tiện cho việc thu hẹp hoặc ngừng hoạt động.
Tốc độ đầu tư tài sản cố định tăng quá nhanh: Việc đầu tư tài sản cố
định q mức, nằm ngồi khả năng tài chính cũng như huy động vốn của
khách hàng sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán cũng như vốn lưu động
phục vụ kinh doanh của khách hàng.
TSBĐ không đủ tiêu chuẩn, giá trị TSBĐ bị giảm sút so với định giá
khi cho vay. Dấu hiệu cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh có nguy cơ bị
thu hẹp hoặc khách hàng có khó khăn về vốn lưu động để duy trì hoạt động
sản xuất.
- Cơ cấu tài chính và quản lý nợ vay: Cơ cấu nợ vay/ vốn chủ sở hữu
thay đổi đột biến theo chiều hướng tăng tỷ trọng vốn vay. Tốc độ tăng nợ vay
không tương xứng với tốc độ tăng doanh thu. Thu nhập để lại có xu hướng
giảm dần. Khách hàng hoạt động thua lỗ đặc biệt thể hiện thơng qua chỉ số lợi
nhuận rịng trên tài sản (ROA), lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn của người vay như tỷ lệ nợ phải trả
trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản, khả năng thanh khoản
hay mức độ hoạt động.
- Các khoản phải thu và phải trả: Vòng quay các khoản phải thu/ phải
trả thương mại chậm lại. Những khoản phải thu bị chậm thanh tốn, q hạn
hoặc khơng thể thu hồi sẽ ảnh hưởng tới năng lực tài chính của khách hàng.
Cùng với đó, các khoản phải trả tăng đột biến cho thấy khách hàng đang gặp
khó khăn, bắt đầu phải trì hỗn các khoản phải trả và đây cũng chính là một
dấu hiệu rõ ràng cho thấy có vấn đề rắc rối.
- Hàng tồn kho: Hàng tồn kho quá nhiều, điều này có thể thấy doanh
nghiệp đang vận hành dưới mức năng lực bán hàng của mình hoặc doanh thu
giảm, nguyên vật liệu mua bị trả lại nhiều, các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho tăng nhanh.