ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG LIÊN
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày
tháng 9 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Phương Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu, các thầ y cô giáo Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt
thời gian học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi đang công tác, đã
giành những điều kiện tốt nhất để tơi có thể học tập và hồn thành luận văn
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hồng Liên, người đã
giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa
học, lơgíc và tận tình giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn.
Tơi xin được gửi lời cảm ơn tới các khách hàng doanh nghiệp đã giúp tôi
nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc trong cơng tác phát triển tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV Nam Thái Nguyên
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và các đồng nghiệp đã
luôn chia sẻ, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Lan
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại .................... 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ..................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của tín dụng doanh nghiệp ................................................ 6
1.1.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp ....................................................................... 8
1.1.5. Phát triển tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ......................... 11
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng doanh nghiệp ....................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ....................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng nước ngồi
tại Việt Nam .............................................................................................................. 19
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng doanh nghiệp của NHTM trong nước ......... 20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng doanh nghiệp cho BIDV Nam
Thái Nguyên .............................................................................................................. 21
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 23
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin ..................................................................... 25
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 25
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 27
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mơ tín dụng doanh nghiệp ..................................... 27
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá thị phần tín dụng doanh nghiệp .......................................... 27
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng thu nhập từ tín dụng doanh nghiệp ............. 27
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tín dụng doanh nghiệp hợp lý theo ngành,
theo khách hàng ......................................................................................................... 28
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính minh bạch, ổn định trong chính sách khách hàng ........ 28
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp ................................ 29
2.3.7. Chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp ..................... 29
Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN ........................................................................ 31
3.1. Tổng quan về BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................ 31
3.1.1. Giới thiệu về BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................... 31
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên trong giai
đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................... 34
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên ...... 40
3.2.1. Cơ sở pháp lý để thực hiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV
Nam Thái Nguyên ..................................................................................................... 40
3.2.2. Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên ............... 42
3.2.3. Chính sách khách hàng và quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp tại BIDV
Nam Thái Nguyên ..................................................................................................... 45
3.2.4. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên
năm 2013 - 2015........................................................................................................ 54
3.2.5. Đánh giá chung về tín dụng doanh nghiệp của BIDV Nam Thái Ngun
qua mơ hình SWOT .................................................................................................. 68
3.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng doanh nghiệp tại BIDV
Nam Thái Nguyên ..................................................................................................... 72
v
3.3. Các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của hoạt động tín
dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên ..................................................... 79
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 79
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 81
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 82
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
BIDV NAM THÁI NGUYÊN ................................................................................. 84
4.1. Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển tín dụng doanh nghiệp
của BIDV Nam Thái Nguyên .................................................................................... 84
4.1.1. Phương hướng kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2018 .............................................................................................................. 84
4.1.2. Mục tiêu phát triển tín dụng doanh nghiệp của BIDV Nam Thái Nguyên
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................ 85
4.2. Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên ........ 87
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tính cạnh tranh nhằm tăng quy mơ và thu nhập
từ tín dụng doanh nghiệp........................................................................................... 87
4.2.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ........................................................................ 94
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 96
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................................... 97
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................ 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BIDV
:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Nam Thái Nguyên :
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Nam Thái Nguyên
GDKH
:
Giao dịch khách hàng
HĐTD
:
Hợp đồng tín dụng
KHDN
:
Khách hàng doanh nghiệp
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
P
:
Phịng
PGĐ
:
Phó giám đốc
QLKH
:
Quản lý khách hàng
QLRR
:
Quản lý rủi ro
QLRRTD
:
Quản lý rủi ro tín dụng
QTTD
:
Quản trị tín dụng
TCKT
:
Tài chính kế tốn
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
TDDN
:
Tín dụng doanh nghiệp
TMCP
:
Thương mại cổ phẩn
TSBĐ
:
Tài sản bảo đảm
UBND
:
Ủy ban nhân dân
Vietinbank
:
Ngân hàng công thương
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại khách hàng khảo sát theo loại hình doanh nghiệp và thời
gian quan hệ tín dụng .............................................................................. 24
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013 - 2015 ........... 37
Bảng 3.2. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ KHDN/Tổng dư nợ tại BIDV Nam Thái
Nguyên năm 2013-2015 .......................................................................... 55
Bảng 3.3. Số lượng KHDN tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013-2015 ............ 56
Bảng 3.4. Thị phần TDDN của các ngân hàng tại địa bàn phía Nam của Thái
Nguyên năm 2013-2015 .......................................................................... 57
Bảng 3.5. Cơ cấu lợi nhuận của BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013-2015 ........... 59
Bảng 3.6. Cơ cấu nền KHDN của BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013-2015 ....... 61
Bảng 3.7. Chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên năm
2013-2015 ............................................................................................... 67
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.
Mơ hình tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên ...................... 33
Biểu đồ 3.1.
Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên
2013-2015 ............................................................................... 38
Biểu đồ 3.2.
Dư nợ tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013 - 2015 ........... 39
Biểu đồ 3.3.
Dư nợ, doanh số cho vay KHDN tại BIDV Nam Thái
Nguyên năm 2013 - 2015 ........................................................ 55
Biểu đồ 3.4.
Thị phần tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng trên địa
bàn Thái Nguyên năm 2013-2015........................................... 58
Biểu đồ 3.5.
Tăng trưởng lợi nhuận từ tín dụng doanh nghiệp của BIDV
Nam Thái Nguyên năm 2013-2015......................................... 59
Biểu đồ 3.6.
Cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái
Nguyên theo ngành kinh tế năm 2013-2015 ........................... 61
Biểu đồ 3.7.
Đánh giá của khách hàng về thời gian cho vay ...................... 64
Biểu đồ 3.8.
Đánh giá của khách hàng về khả năng tư vấn của cán bộ ...... 64
Biểu đồ 3.9.
Đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu
vay vốn của BIDV Nam Thái Nguyên .................................... 65
Biểu đồ 3.10. Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay tại
BIDV Nam Thái Nguyên ........................................................ 65
Biểu đồ 3.11. Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của
nhân viên BIDV Nam Thái Nguyên ....................................... 66
Biểu đồ 3.12. So sánh đánh giá của khách hàng về lựa chọn vay vốn tại
BIDV Nam Thái Nguyên và TCTD khác ............................... 68
Biểu đồ 3.13. Đánh giá chung của khách hàng về chất lượng tín dụng
doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................... 69
Biểu đồ 3.14. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của một số
nhân tố chính ảnh hưởng đến việc phát triển TDDN .............. 77
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã có chuyển biến tích
cực, nhiều doanh nghiệp đã phát triển vượt bậc về quy mô và hiệu quả. Số lượng
doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp giữ vai trị rất quan trọng và
là đối tượng sử dụng vốn chủ yếu trong nền kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa
kinh tế nước ta nhanh chóng hịa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Doanh nghiệp là một lực lượng lớn của nền kinh tế, đóng góp đáng kể vào tổng
sản lượng, tạo việc làm và có nhiều tiềm năng phát triển. Tại Việt Nam, các ngân hàng
thương mại vẫn xác định tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu trong tổng
thu nhập, trong đó doanh nghiệp là đối tượng khách hàng tiềm năng, đem lại nhiều lợi
nhuận cũng như tạo cơ hội để ngân hàng bán chéo các sản phẩm khác của mình.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái
Nguyên (BIDV Nam Thái Nguyên), được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ
01/01/2014 trên cơ sở tách ra từ BIDV Thái Nguyên. Khu vực hoạt động chính tại
địa bàn Thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình. Sau hơn 2 năm
hoạt động tại địa bàn mới, nền khách hàng doanh nghiệp của BIDV Nam Thái
Nguyên đã có sự tăng trưởng đáng kể, tuy nhiên, đã bộc lộ nhiều yếu tố chưa bền
vững, không ổn định, cơ cấu khách hàng chưa hợp lý. Do vậy, để có thể tồn tại và
phát triển, cạnh tranh được với các “đối thủ” nặng ký đã có mặt tại địa bàn hoạt
động từ nhiều năm trước như Vietinbank Sơng Cơng, Agribank Phổ n, Agribank
Sơng Cơng,.. thì phải dựa vào phát triển tín dụng doanh nghiệp với mục tiêu tăng
quy mô, chất lượng, cơ cấu lại khách hàng, tạo ra một nền khách hàng ổn định, là cơ
sở để bán chéo các sản phẩm, dịch vụ khác, góp phần làm tăng lợi nhuận. Hơn nữa,
phát triển tín dụng doanh nghiệp là cơ sở để phát triển tín dụng bán lẻ và nhiều dịch
vụ khác… Do vậy, tác giả chọn đề tài “Phát triển tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên” làm
luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng đóng góp một số ý kiến nhằm củng cố, phát
triển và mở rộng thêm nền khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất một số giải nhằm phát triển hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại (NHTM);
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Nam
Thái Nguyên; Từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng doanh
nghiệp; Đánh giá các kết quả đạt được, các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp cũng như kiến nghị nhằm phát triển tín dụng doanh
nghiệp tại BIDV Nam Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: từ năm 2013 - 2015.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực,
cung cấp các luận chứng khoa học nhằm đưa ra các giải pháp để phát triển tín dụng
doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Nam Thái Ngun, có ý nghĩa thiết thực phát triển tín
dụng doanh nghiệp cho BIDV Nam Thái Nguyên và với các ngân hàng có điều
kiện tương tự.
3
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
của Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực tra ̣ng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo Luật số 68/2014/QH13 về Luật Doanh nghiệp được Quốc hội ban hành
ngày 26/11/2014 thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh” (Luật doanh nghiệp, 2014)
Các doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận kinh doanh tức là đã
được thừa nhận về mặt pháp lý, và đi vào hoạt động. Trong quá trình kinh doanh,
các doanh nghiệp với rất nhiều những nhu cầu về vốn, dịch vụ thanh toán… để phục
vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình. Và giải pháp hiệu quả nhất là họ sẽ
tìm tới ngân hàng để thõa mãn những nhu cầu đó.
* Các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
- Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
- Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và có thể là tổ
chức, cá nhân; Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi họat động của doanh nghiệp;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: bao gồm Công ty TNHH 1 thành viên và
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp
do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó
thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không vượt quá 50; Thành viên
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
5
- Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là
thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, cơng ty có thể có thêm thành
viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty. (Luật
doanh nghiệp, 2014)
Ngồi ra cịn có mơ hình hợp tác xã: mặc dù không chịu sự điều tiết của Luật
doanh nghiệp, nhưng trong các tổ chức tín dụng thì quy trình cấp tín dụng cho đối
tượng khách hàng này cũng tương tự như các khách hàng doanh nghiệp khác.
1.1.2. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp của NHTM là những doanh nghiệp có nhu cầu
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng cho mục đích sản xuất kinh
doanh của họ.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua thì:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác” (Luật Tổ chức tín dụng, 2010).
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”
(Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
6
Tín dụng doanh nghiệp
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” và khái niệm về khách hàng
doanh nghiệp nêu trên, ta có khái niệm về cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp như sau:
Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng mà
trong đó NHTM giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích
đáp ứng nhu cầu vay vốn để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. (Nguyễn
Minh Kiều, 2009).
Cho vay khách hàng doanh nghiệp đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn
vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp
đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm và vai trị của tín dụng doanh nghiệp
1.1.3.1. Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp
Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu mở rộng tín dụng
của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ ở các nước đang phát triển như ở nước ta
mà ở các nước phát triển thì khách hàng doanh nghiệp cũng là một đối tượng khách
hàng cần chú ý vì đây là một thị trường rất tiềm năng, số lượng các doanh nghiệp
ngày càng gia tăng trên khắp cả nước và nhu cầu vay của khối doanh nghiệp rất lớn.
Cũng như các đối tượng cho vay khác thì cho vay doanh nghiệp có đầy đủ
các phương thức cho vay, tuy nhiên nó có phần nào chặt chẽ hơn về quy trình
nghiệp vụ và giám sát. Thơng thường cho vay doanh nghiệp có chứa đựng nhiều rủi
ro vì hoạt động của các doanh nghiệp chịu nhiều yếu tố tác động, đặc biệt là sự biến
động của kinh tế thị trường, ngồi ra có nhiều doanh nghiệp còn thiếu tài sản đảm
bảo hoặc tài sản đảm bảo mang tính chun biệt, khó phát mại khi có rủi ro xảy ra.
Hoạt động cho vay với khách hàng doanh nghiệp có đặc điểm cơ bản sau:
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng chiếm tỷ trọng
thấp, nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ
cho vay của ngân hàng.
- Thơng tin khách hàng doanh nghiệp có độ tin cậy hơn và có nhiều nguồn
cung cấp hơn khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
7
- Đối tượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng tương đối đa dạng vì doanh
nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi khả năng ñáp ứng
về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn.
- Chi phí tổ chức cho vay một khách hàng doanh nghiệp thường cao hơn cho
vay một khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
1.1.3.2. Vai trị của tín dụng doanh nghiệp
* Đối với Ngân hàng
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do tầm ảnh hưởng của đối tượng khách doanh nghiệp tương đối lớn nên nên
việc phát triển tín dụng doanh nghiệp sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng
được phổ biến rộng hơn. Tín dụng doanh nghiệp tạo cơ hội, là cơ sở cho ngân hàng
bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch
thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch vụ ngân
hàng điện tử…. Việc cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói, đồng bộ
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh
tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Tạo ra nguồn thu nhập chính cho ngân hàng.
Cho vay là một trong những hoạt động truyền thống, chủ yếu của các tổ chức
tín dụng. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế
thị trường. Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng thương
mại. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ vay của một ngân hàng. Do vậy, đây là một trong những lĩnh vực mang
lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng.
* Đối với doanh nghiệp
Hiệu quả từ việc nhận vốn cho vay từ các ngân hàng thương mại thể hiện ở việc
đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của các doanh nghiệp với lãi suất phù hợp và các thủ
tục vay đơn giản, tận dụng được cơ hội của doanh nghiệp, cách thức thanh toán phù
hợp với doanh nghiệp và luật pháp hiện hành. Qua đó, tín dụng ngân hàng góp phần:
- Đảm bảo tạo cho các doanh nghiệp khả năng duy trì, mở rộng sản xuất,
nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp.
8
* Đối với nền kinh tế
Thông qua hoạt động cho vay, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và
lưu thơng hàng hóa, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, thúc đẩy quả trình tích tụ tập trung sản xuất, giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng, phát triển kinh tế
đất nước. Hơn nữa, cho vay doanh nghiệp cịn có vai trò điều tiế t nề n kinh tế vi ̃ mơ.
Thơng qua các chính sách ưu đãi của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương
ma ̣i điề u tiế t các nguồ n vốn vào các lĩnh vực khác nhau theo định hướng của Chin
́ h
phủ. Các doanh nghiệp căn cứ vào thông tin, thi ̣ trường, khả năng, tiề m lực của
mình để phát triể n hoa ̣t động sản xuấ t kinh doanh ở những liñ h vực đươ ̣c ưu tiên
1.1.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Có nhiều cách để phân loại cho vay tại NHTM, một số cách phân loại cho
vay doanh nghiệp chủ yếu tại các ngân hàng thương mại như sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn
- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
Cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Cho vay trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm trang thiết bị, xây
dựng nhà xưởng với qui mô vừa, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ hay để đầu tư cho
các dự án trung hạn có thời gian tương ứng.
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Loại cho
vay này được sử dụng nhằm cấp vốn cho các dự án lớn, đầu tư xây dựng cơ bản, cải
tiến khoa học công nghệ, xây dựng nhà máy sản xuấ t… những dự án có thời gian
thu hồ i vốn dài trên 60 tháng.
1.1.4.2. Phân loại theo loại tiền cho vay
- Cho vay bằng nội tệ: là loại tín dụng mà đồng tiền nhận nợ được tính
bằng VND.
- Cho vay bằng ngoại tệ: là loại tín dụng mà đồng tiền nhận nợ được tính
bằng ngoại tệ.
9
1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hay bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có tình hình tài chính lành mạnh, quản
trị tốt và phương án kinh doanh có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung
là tài sản bảo đảm.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm
giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người
bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh.
Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các giấy tờ có giá, bất động sản, động sản,…
thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, bên thứ ba được phép giao dịch, khơng có tranh
chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là
hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật
khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân hàng hoặc
công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách
hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
1.1.4.5. Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN, ngân hàng tiến
hành cho vay theo các phương thức như sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này
áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xun, kinh
doanh theo thời vụ, thương vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
10
sản xuất, kinh doanh. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau. Phương thức này áp
dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xun, tình hình kinh doanh
ổn định, vịng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngồi ra cho
vay hợp vốn cịn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh tốn.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật khơng cấm, phù hợp với quy
định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và
đặc điểm của khách hàng vay.
11
1.1.4.6. Căn cứ vào mục đích
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và
giải phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua nhà,
đất, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước ngoài.
- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành
cho ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho vay nơng nghiệp: là cho vay các khách hàng có mục đích sử dụng vốn
phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, phát triển cây công nghiệp... các dịch
vụ hỗ trợ nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: để trang trải các chi phí như mua
hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không được đề cập ở trên
1.1.5. Phát triển tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Khái niệm phát triển tín dụng doanh nghiệp
* Quan điểm của triết học duy vật biện chứng
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn
thuần tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng mà cịn có sự biến đổi về chất của
sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết
mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của
phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số
lượng và chất lượng.
* Trong lĩnh vực ngân hàng
Phát triển tín dụng doanh nghiệp về chiều rộng có thể hiểu là việc tăng số
lượng khách hàng, doanh số cho vay, thị phần khách hàng doanh nghiệp, tăng tỷ
trọng các khoản cho vay doanh nghiệp trong tổng tài sản của NHTM nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Song song với phát triển về chiều
rộng thì việc phát triển về chiều sâu. Đối với hoạt động tín dụng doanh nghiệp,
phát triển về chiều sâu như nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp; nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng, tăng hiệu quả trong hoạt động cho vay, phát triển
tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu khách hàng phù hợp
nhằm hạn chế rủi ro.
12
1.1.5.2. Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
* Phát triển tín dụng doanh nghiệp theo chiều rộng
Phát triển tín dụng doanh nghiệp theo chiều rộng: gia tăng số lượng khách
hàng, doanh số cho vay, dư nợ khách hàng doanh nghiệp,… nhằm tăng quy mô, thị
phần tín dụng doanh nghiệp.
a/ Số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức độ
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp, số lượng khách hàng có thể tính theo một
khoảng thời gian nhất định (quý, năm), nếu số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng
để vay ngày càng tăng thì chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng được
mở rộng, uy tín trong phân khúc cho vay doanh nghiệp ngày càng được nâng cao.
b/ Tăng doanh số cho vay
Ngoài việc phát triển về số lượng khách hàng, việc gia tăng về giá trị - doanh
số cho vay cũng là một thước đo việc phát triển tín dụng doanh nghiệp. Doanh số
cho vay tức là lũy kế số tiền cho vay đối với khách hàng trong một thời kỳ cụ thể.
Đây là số liệu thời kỳ, số liệu tích lũy. Doanh số cho vay gắn liền với hiệu quả
mang lại từ hoạt động tín dụng. Doanh số vay càng cao thì lãi tiền vay thu được
khách hàng càng lớn, mang lại thu nhập cho ngân hàng. Doanh số cho vay được mở
rộng cho thấy sự tăng trưởng về quy mơ của tín dụng doanh nghiệp.
c) Tăng trưởng dư nợ khách hàng doanh nghiệp
Ngoài số liệu thời kỳ (doanh số cho vay) số liệu thời điểm thể hiện quy mơ,
thị phần tín dụng doanh nghiệp của một ngân hàng được biểu thị qua dư nợ tín dụng
doanh nghiệp. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng càng lớn cho thấy quy
mơ và thị phần của ngân hàng đó càng lớn. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp gắn với
thời điểm, tại một thời điểm, khách hàng đang vay ngân hàng bao nhiêu tiền.
Việc phát triển về số lượng khách hàng, doanh số cho vay và dư nợ tín dụng
doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, một trong các yếu tố trên tăng đều
dẫn đến sự tăng trưởng về quy mô, thị phần của ngân hàng.
13
d) Quy mô, thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp
Mức độ tăng trưởng thị phần là mức tăng thị phần của ngân hàng qua thời gian.
Chỉ tiêu này đánh giá năng lực chiếm lĩnh thị phần về cho vay doanh nghiệp trên thị
trường. Thị phần một mặt thể hiện sức cạnh tranh của ngân hàng vì thị phần lớn chứng
tỏ năng lực cho vay doanh nghiệp và vị trí thống lĩnh của ngân hàng trên thị trường
cao. Mặt khác nó đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vì chất lượng
cao thu hút nhiều khách hàng, tạo doanh thu cao hơn so với ngân hàng khác.
* Phát triển tín dụng doanh nghiệp theo chiều sâu
Ngồi việc phát triển tín dụng theo chiều rộng nói trên, việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp, phát triển cơ cấu tín dụng doanh nghiệp
theo ngành, theo khách hàng hợp lý trong từng thời kỳ nhằm phát triển tín dụng
doanh nghiệp theo chiều sâu đang là mối quan tâm của các NHTM vì tăng trưởng
phải gắn với chất lượng và tính bền vững.
a) Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp
Một trong các yếu tố của nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp theo
chiều sâu đó là nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Mọi hoạt
động của Ngân hàng đều hướng tới mục đích cuối cùng đó là lợi nhuận. Tỷ trọng
đóng góp của thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vào tổng lợi
nhuận trong họat động Ngân hàng cũng giống như chỉ tiêu số lượng khách hàng
doanh nghiệp, nó cho thấy sự chun mơn hóa, chun nghiệp và thế mạnh trong
việc cung cấp tín dụng doanh nghiệp, thể hiện sự phát triển của sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng phong phú và đa dạng
Thâm canh, bán chéo sản phẩm, cung cấp sản phẩm trọn gói đến khách hàng
cũng là một cách nâng cao hiệu quả, từ một khách hàng có thể khai thác triệt để
mang lại nhiều nguồn thu nhập khác nhau cho ngân hàng.
Giảm chi phí trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp: áp dụng cơng nghệ
hiện đại là một trong các yếu tố nâng cao năng suất lao động, tiết giảm chi phí hiệu
quả. Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị, cơng nghệ, phần mềm, một nhân viên có
thể quản lý được nhiều khách hàng hơn, tốn kém ít giấy tờ hơn…..
14
b) Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp
Chất lượng tín dụng doanh nghiệp thể hiện ở các khía cạnh: tính đơn giản của
giấy tờ, thủ tục ngân hàng, thời gian cung ứng dịch vụ, thái độ nhiệt tình, chuyên
nghiệp, thân thiện của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng, khả năng chăm sóc khách
hàng sau khi sử dụng sản phẩm, mức độ tư vấn của cán bộ ngân hàng đối với khách
hàng về sản phẩm… tất cả các yếu tố trên phải hướng đến sự hài lòng của khách hàng
khi sử dụng sản phẩm tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng.
Chất lượng tín dụng doanh nghiệp cịn thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn
tín dụng phải phù hợp với khả năng của bản thân ngân hàng nhưng phải đảm bảo
được sự cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi.
Khi cho vay, ngân hàng tuân thủ các quy định của NHNN, của ngành và các văn
bản quy phạm pháp luật khác. Xác định đối tượng cho vay và thẩm định kỹ khách
hàng trước khi cho vay, nắm bắt thông tin, tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng
tài chính, mục đích sử dụng vốn vay, nguồn trả nợ của khách hàng để đảm bảo món
vay được trả nợ đúng hạn, hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra.
c/ Cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp hợp lý theo ngành, theo khách hàng
Việc cho vay theo cơ cấu ngành nghề, khách hàng hợp lý sẽ giúp ngân hàng
có chính sách phù hợp với từng đối tượng khách hàng, san sẻ rủi ro. Bên cạnh đó
cịn giúp ngân hàng áp dụng đúng phương thức cho vay theo từng khách hàng cụ
thể trong từng ngành kinh tế để có thể giảm chi phí cho vay đồng thời hạn chế rủi ro
tín dụng của ngân hàng. Ngồi ra, sự chuyển dịch kinh tế đang diễn ra rất mạnh mẽ
nên việc cho vay theo cơ cấu ngành nghề giúp cho ngân hàng dự đoán được nhu cầu
vay vốn của khách hàng mà đưa ra chính sách phù hợp với các quy định của NHNN
nhưng vẫn thu hút được khách hàng để cạnh tranh được với các ngân hàng trên địa
bàn, hạn chế được rủi ro, là cơ sở để tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
* Kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp
Việc kiểm sốt rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhằm phát triển
tín dụng doanh nghiệp theo hướng an toàn và hiệu quả. Hoạt động tín dụng doanh
nghiệp được coi là an tồn và hiệu quả khi không để phát sinh các khoản nợ xấu bao
gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn, cũng như tỷ lệ nợ
15
xấu cao. Kiểm soát rủi ro tốt sẽ giúp cho ngân hàng xây dựng cho mình một nền
khách hàng bền vững trên cơ sở đó sẽ có chiến lược phát triển mạnh và an tồn đối
với tín dụng doanh nghiệp.
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng doanh nghiệp
1.1.6.1. Nhân tố bên ngồi
Đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ tới việc phát triển hoạt động
cho vay doanh nghiệp mà bản thân ngân hàng không thể kiểm sốt được.
a) Mơi trường vĩ mơ
- Mơi trường kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, mức độ ổn định của sự phát
triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu
nhập, thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn, lãi suất thị trường,... ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Khi nền kinh tế
tăng trưởng cao và ổn định thì tạo điều kiện nền tảng cho doanh nghiệp phát triển
tốt, đem lại lợi nhuận cao nên doanh nghiệp có nhu cầu vốn nhiều hơn để tái sản
xuất, mở rộng quy mô, mở rộng đầu tư sản xuất...từ đó hoạt động cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại sẽ được mở rộng. Ngược lại khi nền kinh tế trì
trệ, khủng hoảng thì doanh nghiệp làm ăn khó khăn nên thu hẹp quy mơ, từ đó dẫn
đến hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng hạn chế hơn.
- Môi trường pháp lý: Kinh doanh trong ngân hàng là một lĩnh vực chịu sự
giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng như Ngân hàng Nhà nước. Khi hoạt
động của ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật thì tính trật tự, ổn định
được đảm bảo, hoạt động cho vay doanh nghiệp có điều kiện diễn ra thơng suốt, hạn
chế những thiệt hại của các bên tham gia quan hệ tín dụng...Một mơi trường pháp lý
lành mạnh, văn bản pháp luật rõ ràng không chồng chéo, thủ tục đơn giản... sẽ tạo
điều kiện môi trường tốt để phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên,
nếu các quy định về hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay doanh nghiệp nói
riêng khơng rõ ràng, thiếu đồng bộ, còn nhiều khe hở, hay quá ngặt nghèo sẽ gây
khó khăn cho hoạt động của ngân hàng, khơng có cơ sở pháp lý để giải quyết các
vấn đề phát sinh hoặc làm cho người đi vay không đáp ứng điều kiện để được ngân
hàng cấp tín dụng dẫn đến ngân hàng bị hạn chế trong việc cho vay.