Giải phương trình
1,7x2 - 1,2x - 2,1 = 0
như thế nào đây?
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. CÔNG THỨC NGHIỆM
Biến đổi phương trình tổng quát :
ax2 + bx + c = 0
(a ≠ 0 )
+ Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
ax2 + bx + c = 0= - c
ax2 + bx
+ Vì a ≠ 0, chia vế cho hệ số a ta có:
2
ax b bx
cc
2
x + + x == −
−
a a a
aa
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
c
b
x + x =−
a
a
2
+ Tách hạng tử
thành
b
2× x
2a
và thêm vào hai vế cùng một biểu thức để vế trái thành bình
phương của một biểu thức:
2
2
b b
c b
x + 2x
+ ÷ = − + .......÷
.......
2a
2a
a 2a
2
Ta được :
2
b2
b
c
b ÷ b
2
x + 2x
+ =
−
2a
2a 2a
a
2a
2
2
b
b 2 − 4ac
⇔ x +
(2)
÷ =
3
2a
4a
Đặt :
∆ = b − 4ac
2
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
?1 Hãy điền những biểu thức thích hợp
vào các chỗ trống (…) dưới đây:
a) Nếu ∆ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x +
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm:
−b+ ∆
x1 =
2a
;
−b− ∆
x2 =
2a
b) Nếu ∆ = 0 thì phương trình (2) suy ra
2
b
x+
= 0
2a
Do đó phương trình (1) có nghiệm kép x =
−b
2a
∆
b
= ±......
2a
2a
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
?2 Hãy giải thích vì sao khi < 0 thì phương trình
vô nghiệm.
2
Vì:
Tóm lại :
b
x + ÷ ≥ 0,
2a
∀x ∈ R
Đối với phương trình ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0) và= b2 – 4ac
• Nếu
>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
−b + ∆
−b − ∆
x1 =
, x2 =
2a
2a
−b
•Nếu =0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=
2a
•Nếu <0 thì phương trình vô nghiệm
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
II. ÁP DỤNG
VD: Giải phương trình:
3x2 + 5x - 1 = 0
Giải
+ Xác định các hệ số:
a= 3 ; b= +5 ; c = -1
+ Ta coù = b2 – 4ac
= 52 – 4.3.(-1) = 25 + 12 = 37
⇒
∆ =
37
+ Xeùt dấu : Vì > 0 nên phương trình có 2
nghiệm phân biệt:
− b + ∆ −5 + 37
x1 =
=
2a
6
− b − ∆ −5 − 37
x2 =
=
2a
6
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các
phương trình:
a) 5x2 – x + 2 = 0; b) 4x2 - 4x + 1 = 0; c) -3x2 + x + 5 = 0
Giaûi
a) 5x2 – x + 2 = 0
Các hệ số:
a = 5; b = -1; c = 2
Ta coù = b2 – 4ac
= (-1)2 – 4.5.2
= 1 – 40 = -39 < 0
Vì : < 0 nên phương trình vô nghiệm
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
b) 4x2 – 4x + 1
Giải
Các hệ số :
a = 4; b = -4; c = 1
Ta coù = b2 – 4ac
= (-4)2 – 4 . 4 . 1
= 16 – 16 = 0
Vì: = 0 nên phương trình có nghiệm keùp
−b 4
x1 = x2 =
= =2
2a 2
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
c) -3x2 + x + 5 = 0
Giải
Các hệ số
a = -3;
b = 1;
c=5
Ta coù = b2 – 4ac
= (1)2 – 4 . (-3) . 5 = 1+ 60 = 61
∆ = 61
=>
Vì : > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân
biệt
− b + ∆ − 1 + 61 1 − 61
x1 =
=
=
2a
−6
6
− b − ∆ − 1 − 61 1 + 61
x2 =
=
=
2a
−6
6
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có a và c trái dấu, tức là a.c <0 thì = b2 – 4ac > 0.
Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
III. VẬN DỤNG
15/45 Không giải phương trình, hãy xác định các
hệ số a, b, c, tính biệt thức và xác định số
nghiệm của mỗi phương trình sau:
2
a) 7x − 2x + 3;
b) 5x 2 + 2 10x + 2 = 0
1 2
2
c)
x + 7x +
=0
2
3
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
a) 7x2 – 2x + 3 = 0
Với a = 7 ; b = -2 ; c = 3
Ta coù = b2 – 4ac = (-2)2 – 4 . 7 .3
= 4 – 84 = -80
Vì: < 0 nên phương trình vô nghiệm
b) 5x 2 + 2 10x + 2 = 0
Với : a = 5 ; b= 2 10 ; c = 2
Ta coù = b2 – 4ac = (2 10) 2 - 4.5.2
= 4.10-40 = 0
Vì: = 0 nên phương trình có nghiêm kép
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
c) 1,7x2 - 1,2x - 2,1 = 0
Với a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = -2,1
Ta coù = b2 – 4ac
= (1,2)2 – 4 . (1.7) . (-2.1)
=1,44 + 14,28 = 15,72
Vì: > 0 nên phương trình có 2 nghiệm
phân biệt
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
16/45a Dùng công thức nghiệm của phương
trình bậc hai để giải phương trình sau:
a) 2x2 – 7x + 3 = 0
Giải
Với a = 2 ; b = -7 ; c = 3
Ta coù = b2 – 4ac
= (-7)2 – 4.2.3
= 49 – 12 = 37
Vì: > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
−b + ∆
7 + 37
x1 =
=
2a
4
−b − ∆
7 − 37
x2 =
=
2a
4
Học kỹ phần kết luận chung
Làm bài tập 16/45 (SGK )
21 22/41(SBT)
Xem bài đọc thêm