Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.9 KB, 12 trang )

Tiết 53
CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
***
Giáo viên: Trần Văn Lợi
TRƯỜNG THPT LÊ VĂN ĐẨU


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Kiểm tra bài cũ:
Giải các phương trình sau bằng phương
pháp tạo bình phương đúng ( Theo cách
chia hệ số a của phương trình)
a. 3 x2 + 5x -1 = 0
b. 4x

2

− 4x + 1 = 0


Bài giải:
a. 3 x2 + 5x -1 = 0

5
1
⇔ x + x− =0
3
3
5 5 2 25 1


2
⇔ x + 2.x. + ( ) − − = 0
6 6
36 3
5 2 37
⇔ (x + ) =
6
36


5
37
−5 + 37
 x+ =
x =
6
6
6
⇔
⇔


5
37
−5 + 37
x + = −
x =
6
6
6



2


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

b. 4x − 4x+1= 0
1
2
⇔ x −x+ =0
4
1 1 2
2
⇔ x − 2.x. + ( ) = 0
2 2
1 2
⇔ (x − ) = 0
2
1
⇔x=
2
2


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Câu hỏi:
Hãy dùng phương pháp tạo bình
phương đúng để giải phương trình bậc

hai tổng quát:

ax + bx + c = 0
2

với a ≠ 0

(1)


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

ax + bx + c = 0
b
c
2
⇔ x + x + = 0 ( do a ≠ 0)
a
a
2
b
b 2 b
c
2
⇔ x + 2.x. + ( ) − 2 + = 0
2a 2a
4a
a
b 2 b 2 − 4ac
⇔ (x + ) −

=0
2
2a
4a
b 2 b 2 − 4ac
⇔ (x + ) =
(2)
2
2a
4a
2


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Ta kí hiệu: ∆ = b − 4ac
?1/ Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các
ô trống ( ) dưới đây.
a. Nếu ∆ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra

b
x+

2a
2a
2

Do đó, Phương trình (1) có nghiệm
−b − ∆
x1 =

2a

−b + ∆
x2 = 2a


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Nếu ∆ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra
b
x+
=0
2a
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép:
b
x1 = x2 = −
2a


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

?2. Hãy giải thích tại sao khi ∆ < 0
Thì phương trình vô nghiệm.
Ta có
b 2

(1) ⇔ ( x + ) = 2
2a
4a


Khi ∆ < 0 thì


<0
2
4a

mà

b 2
(x + ) ≥ 0
2a

Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.


CƠNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Kết ḷn:
2
Phương trình ax + bx + c = 0 (a ≠ 0)
2
Và biệt thức ∆ = b − 4ac
* Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân
biệt:
−b ± ∆

x1,2 =

2a


* Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép
b
x1 = x2 = −
2a
* Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.


Phương pháp giải phương trình bậc hai
ax 2 + bx + c = 0 (1) với a ≠ 0
* Bước 1: Xác định hệ số a, b, c của phương
2
trình và tính biệt thức ∆ = b − 4ac
* Bước 2: Xét dấu của ∆, dựa vào dấu của ∆ ta
kết luận nghiệm của phương trình (1).
- Nếu ∆ > 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt:
−b ± ∆
x1,2 =

2a

- Nếu ∆ = 0 thì phương trình (1) có nghiệm kép
b
x1 = x2 = −
2a
- Nếu ∆ < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm.


Hướng dẫn học ở nhà:

- Học thuộc công thức nghiệm của phương
trình bậc hai.
- Làm các bài tập trong SGK & SBT.
- Đọc bài có thể em chưa biết (SGK trang 46)
- Giờ sau mang máy tính Casio để thực hành
giải phương trình bậc hai và luyện tập.



×