Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ PHÙNG HƯỜNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG CHỦ NHIỆM LỚP
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THỊ PHÙNG HƯỜNG

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG CHỦ NHIỆM LỚP
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ LAN HƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên
trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Tuyên Quang" được
thực hiện từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 4 năm 2016.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Hoàng Thị Phùng Hường

i


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Lan Hương, nhân dịp này tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Chủ nhiệm
Khoa Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Tâm lý giáo dục; các thầy cô giáo
Khoa Tâm lý giáo dục và các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Tuyên Quang, các trường PTDTNT tỉnh Tuyên Quang cùng các đồng nghiệp đã

tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong thời
gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế, do vậy
luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn này
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Hoàng Thị Phùng Hường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
CHỦ NHIỆM LỚP CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................... 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .......................................................... 9
1.2.1. Bồi dưỡng ................................................................................................ 9
1.2.2. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng chủ nhiệm lớp .......................................... 10
1.2.3. Giáo viên chủ nhiệm .............................................................................. 12
1.2.4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên .................... 13

iii


1.3. Một số vấn đề cơ bản về người giáo viên chủ nhiện lớp ở trường
PTDTNT THCS ................................................................................... 14
1.3.1. Trường PTDTNT THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ................. 14
1.3.2. Vị trí, vai trò của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường PTDTNT
THCS ................................................................................................... 15
1.3.3. Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường PTDTNT THCS ..... 16
1.3.4. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường PTDTNTTHCS ....... 18
1.3.5. Những yêu cầu về năng lực, phẩm chất của người giáo viên chủ
nhiệm lớp ở trường PTDTNTTHCS ................................................... 20
1.4. Những vấn đề cơ bản về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng làm công tác
chủ nhiệm lớp cho giáo viên trường PTDTNTTHCS ......................... 23
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng ........................................................................ 23

1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ................................................. 25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng .................................................. 26
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................... 30
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho giáo viên trường PTDTNT THCS .......................................... 31
Tổng kết chương 1 ........................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
CHỦ NHIỆM LỚP CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................... 36
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 36
2.1.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng ............................................................ 36
2.1.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................. 36
2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................. 36
2.1.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 36
2.2. Khái quát về các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .................. 37
2.2.1. Qui mô trường lớp và tỉ lệ học sinh PTDTNT THCS ........................... 37

iv


2.2.2. Khái quát về đội ngũ giáo viên tại các trường PTDTNT THCS ........... 37
2.3. Thực trạng kỹ năng làm công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên các
trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang......................................... 39
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp các trường PTDTNT
THCS tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng kỹ năng chủ nhiệm lớp của giáo viên trường PTDTNT
THCS tỉnh Tuyên Quang ..................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng kết quả công tác chủ nhiệm lớp của GVCN các trường
PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .................................................... 56

2.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên
trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang......................................... 58
2.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên
trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang......................................... 58
2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo
viên trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang ................................. 60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho giáo viên trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .................. 62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho giáo viên trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .................. 67
2.5. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho giáo viên trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang ............ 69
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 69
2.5.2. Tồn tại, hạn chế...................................................................................... 70
2.5.3. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế ..................................................... 71
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 73
Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG CHỦ
NHIỆM LỚP CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH TUYÊN QUANG ......... 74

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 74

v


3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................. 74
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp .............................................. 75
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ............................................. 75
3.1.4. Đảm bảo tính phù hợp với thực tế công việc ......................................... 75
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ................................................ 76

3.2. Các biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng làm công tác chủ nhiệm
lớp cho giáo viên các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang ..... 76
3.2.1. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng để lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng
chủ nhiệm lớp cho giáo viên các trường PTDTNT THCS .................. 76
3.2.2. Xây dựng đội ngũ báo cáo viên làm công tác tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng chủ nhiệm lớp cho các trường PTDTNT THCS ......................... 78
3.2.3. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng theo hướng
phát huy vai trò của chủ thể tham gia bồi dưỡng ................................ 81
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dưỡng và kết quả bồi dưỡng ........ 87
3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng ......... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất........... 92
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
1. Kết luận ........................................................................................................ 96
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 97
2.3. Đối với giáo viên làm công tác CNL tại các trường PTDTNT THCS
tỉnh Tuyên Quang ................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 99
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
ATK
: An toàn khu
BCV
: Báo cáo viên
BD

: Bồi dưỡng
BDKNCN
: Bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNL
: Chủ nhiệm lớp
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐNGV
: Đội ngũ giáo viên
DTNT
: Dân tộc nội trú
DTTS
: Dân tộc thiểu số
GD
: Giáo dục
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GDTrH
: Giáo dục trung học
GV
: Giáo viên
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
GVCNL
: Giáo viên chủ nhiệm lớp
HS DTTS

: Học sinh dân tộc thiểu số
HS
: Học sinh
KN
: Kỹ năng
KN CNL
: Kỹ năng chủ nhiệm lớp
KNS
: Kỹ năng sống
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
NVSP
: Nghiệp vụ sư phạm
NXB
: Nhà xuất bản
PPDH
: Phương pháp dạy học
PTDTNT
: Phổ thông dân tộc nội trú
PTDTNT THCS: Phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở
QLGD
: Quản lý giáo dục
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TNTP HCM : Thanh niên tiền phong Hồ Chí Minh
UBND
: Ủy ban nhân dân
XH

: Xã hội
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Kết quả khảo sát về trình độ đội ngũ GVCN tại các trường
PTDTNT THCS........................................................................... 37

Bảng 2.2.

Khái quát về cơ cấu và trình độ chuyên môn đội ngũ
GVCN các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .............. 39

Bảng 2.3.

Đánh giá của đội ngũ CBQL cấp Sở, cấp trường về năng lực
và phẩm chất của đội ngũ GVCN trường PTDTNT THCS ........... 41

Bảng 2.4.

Tự đánh giá của GV về năng lực và phẩm chất của đội ngũ
GVCN trường PTDTNT THCS .................................................. 41

Bảng 2.5.


Đánh giá của CBQL cấp Sở, cấp trường về thực trạng kỹ
năng CNL của giáo viên PTDTNT THCS .................................. 44

Bảng 2.6.

Tự đánh giá của giáo viên trường PTDTNT THCS về thực
trạng kỹ năng CNL của giáo viên PTDTNT THCS tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................... 45

Bảng 2.7.

Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kỹ năng
CNL cho GV trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang .............. 58

Bảng 2.8.

Đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng công tác CNL cho
GV các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang ................... 60

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV về các nội dung bồi dưỡng
KNCNL cho GV trường PTDTNT THCS .................................. 63

Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về phương pháp bồi dưỡng
KNCNL cho GV trường PTDTNT THCS .................................. 65
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực hiện hình thức bồi dưỡng
KNCNL cho GV trường PTDTNT THCS .................................. 66
Bảng 2.12. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BDKNCNL
cho GV trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang ................... 67

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................ 93

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS PTDTNT THCS từ năm
học 2013-2014 đến học kỳ I năm học 2015-2016 ..................... 56
Biểu đồ 2.2. Kết quả xếp loại học lực HS PTDTNT THCS từ năm học
2013-2014 đến học kì I năm học 2015-2016 ............................ 57
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất .............................................. 94

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Trong hướng dẫn triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo “Tăng cường vai
trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc giáo dục đạo đức, giáo dục hướng
nghiệp, giáo dục giá trị, kỹ năng sống và tư vấn học đường… cho học sinh;
thiết lập và duy trì có hiệu quả mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm lớp với
giáo viên bộ môn, các đoàn thể xã hội và gia đình học sinh trong việc phụ đạo
học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, nắm chắc tình hình, khắc phục tình
trạng học sinh bỏ học…; nghiên cứu xây dựng và triển khai chương trình bồi
dưỡng giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp” [8].

Như vậy, có thể thấy phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh trong
môi trường giáo dục không thể thiếu vai trò của người giáo viên chủ nhiệm lớp,
bởi giáo viên chủ nhiệm là người quản lý trực tiếp và sâu sát nhất về mọi mặt
đối với học sinh, có trách nhiệm thay mặt nhà trường quản lý nền nếp, giáo dục
đạo đức, lối sống, tư vấn hướng nghiệp cho từng học sinh. Vì thế, công tác chủ
nhiệm lớp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì nền nếp, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. Đồng thời, người giáo
viên chủ nhiệm lớp là “cầu nối” giữa nhà trường và gia đình học sinh, góp phần
thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
1.2. Cùng với các loại hình trường của hệ thống giáo dục quốc dân, loại
hình trường phổ thông dân tộc nội trú đã được thành lập từ huyện đến tỉnh và
trung ương. Hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú là hệ thống trường
chuyên biệt (quy định tại Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục
ở các trường chuyên biệt công lập). Với đặc thù của tỉnh miền núi, Tuyên
Quang có trên 60% học sinh là người dân tộc thiểu số của 22 dân tộc hiện đang
sinh sống trên địa bàn tỉnh. Thực hiện mục tiêu ưu tiên phát triển giáo dục dân
tộc, hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang trong những
năm qua đã được thành lập từ huyện đến tỉnh gồm 01 trường PTDTNT trung
1


học phổ thông tỉnh, đã có bề dày lịch sử 53 năm xây dựng, phát triển; tại 06
huyện/7 huyện, thành phố đã thành lập được 06 trường PTDTNT trung học
cơ sở cấp huyện, hầu hết các trường này mới được thành lập từ 3 đến 4 năm
trở lại đây. Vì vậy, ngoài công tác chuyên môn, công tác giáo dục toàn diện
cho học sinh đã được Sở GD&ĐT, các trường Phổ thông dân tộc nội trú
quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Với đặc thù là hệ thống trường chuyên biệt, khác với các trường THCS
công lập khác, gần như 100% học sinh tại đây là người dân tộc thiểu số, hầu hết

các em đều xuất phát từ gia đình nông thôn, ở vùng khó khăn, các em chưa
được tiếp xúc, làm quen với môi trường và các nội quy, quy định ở nội trú. Về
tính cách đa số các em nhút nhát, còn nhiều bỡ ngỡ trong sinh hoạt, học tập,
đồng thời trong một lớp học sinh với nhiều dân tộc có phong tục, tập quán, văn
hóa khác nhau. Để tạo được tâm lý ổn định giúp các em học tập, rèn luyện và
trưởng thành trong suốt những năm học dưới mái trường Phổ thông dân tộc nội
trú Trung học cơ sở là điều trăn trở không chỉ của các nhà quản lý giáo dục mà
còn là của các thầy, cô giáo trong nhà trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung
học cơ sở, đặc biệt những thầy cô làm công tác chủ nhiệm lớp… Trong những
năm qua, mặc dù tại các nhà trường nói chung công tác chủ nhiệm lớp đã được
Sở GD&ĐT quan tâm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuy nhiên, để đạt được kết
quả cao trong công tác giáo dục học sinh người dân tộc thiểu số đang theo học
tại các trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở đòi hỏi người giáo
viên chủ nhiệm ngoài các kỹ năng cơ bản, phải có các kỹ năng và cách thức
riêng trong công tác chủ nhiệm mới phù hợp với đặc thù nhà trường và đạt kết
quả cao.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác chủ nhiệm lớp tại các trường
Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, từ đó
đề xuất một số biện pháp nhằm tổ chức bồi dưỡng kỹ năng làm chủ nhiệm lớp
cho giáo viên trong hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh
là vấn đề cấp thiết hiện nay.
2


Với lý do trên, tôi chọn đề tài "Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh
Tuyên Quang" làm luận văn tốt nghiệp, mong muốn góp một phần nhỏ của
mình vào việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh ở các trường Phổ thông
dân tộc nội trú (PTDTNT THCS) tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực tiễn công tác chủ nhiệm lớp tại
các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề xuất biện pháp tổ chức
bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên trường PTDTNT THCS.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng làm công tác chủ nhiệm lớp cho giáo
viên trường PTDTNT THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên các
trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác chủ nhiệm lớp tại các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang
trong những năm qua đã được quan tâm, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới hạn chế là do chưa làm tốt công tác bồi
dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho đội ngũ giáo viên. Nếu nghiên cứu đề xuất
được các biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho đội ngũ giáo
viên một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường PTDTNT
sẽ nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp
cho giáo viên trường PTDTNT THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm
lớp cho đội ngũ giáo viên các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang.

3


5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho
giáo viên trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang và khảo nghiệm tính cần

thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu biện pháp quản lý tổ
chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên các trường PTDTNT
THCS của Giám đốc Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên Quang.
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác chủ nhiệm lớp tại 6 trường
PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Trường PTDTNTTHCS huyện Yên Sơn.
- Trường PTDTNTTHCS huyện Hàm Yên.
- Trường PTDTNTTHCS huyện Na Hang.
- Trường PTDTNTTHCS huyện Chiêm Hóa.
- Trường PTDTNTTHCS ATK Sơn Dương.
- Trường PTDTNTTHCS huyện Lâm Bình.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
- Đối với Sở GD&ĐT Tuyên Quang: Gồm Giám đốc Sở GD&ĐT- chủ thể
của hoạt động tổ chức bồi dưỡng, một số Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng,
chuyên viên các phòng công tác.
- Các trường PTDTNT THCS: Khảo sát 14 cán bộ quản lý và 96 giáo viên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận, so sánh, hệ thống
hóa, khái quát hóa các tài liệu, văn bản, vận dụng các quan điểm lý luận liên
quan đến công tác tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm, nhằm xây dựng cơ
sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên các trường
PTDTNT THCS.

4



7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Điều tra bằng phiếu hỏi đối với các đồng chí Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng, giáo viên các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động của giáo viên chủ nhiệm và học sinh tại các trường
PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo;
một số cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường Phổ thông dân tộc nội trú
về công tác chủ nhiệm lớp tại các trường PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Sử dụng thống kê toán học và một số phần mềm tin học để xử lý các kết
quả điều tra, khảo sát thu được.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị và Danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho
giáo viên trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo
viên trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng làm chủ nhiệm lớp cho
giáo viên trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở tỉnh Tuyên Quang.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
CHỦ NHIỆM LỚP CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG

DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Công tác chủ nhiệm lớp ở nhà trường phổ thông là một trong những nhiệm
vụ giáo dục quan trọng. Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn
vị cơ bản được tổ chức để giảng dạy và giáo dục HS là lớp học. Hình thức tổ
chức dạy học, GD theo lớp được hình thành từ thế kỉ XVI do nhà giáo dục Tiệp
Khắc JA. Cômenxki đề xướng. Mô hình lớp học được duy trì và ngày càng phát
triển mạnh mẽ ở khắp các nước trên thế giới. Không những vậy, mô hình lớp
học được phát triển và mở rộng, tùy thuộc vào điều kiện thực tế, song bao giờ
một lớp học vẫn cần người quản lý. Để quản lý lớp học, nhà trường cử ra một
trong những GV đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp. GVCN được hiệu trưởng
nhà trường lựa chọn từ những GV ưu tú có kinh nghiệm GD, có uy tín trong
HS, được hội đồng nhà trường nhất trí phân công chủ nhiệm lớp học xác định
để thực hiện mục tiêu.
Trong tác phẩm “Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp" (NXB Giáo dục
Matxcơva,1984), Bôn - đư - rép N.I. đã trình bày những phương pháp cơ bản
về cách thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các trường phổ thông [10].
Theo quan điểm của UNESCO cho rằng GD trung học là giai đoạn mà thế hệ
trẻ lựa chọn cho mình những giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng như con đường
chuẩn bị bước vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống sau này. Vì vậy, trong nhà
trường phổ thông người GV cần tổ chức các họat động phong phú, đa dạng để HS
có thể tham gia được dễ dàng và thông qua đó giáo dục cho HS có tri thức, kỹ
năng cần thiết cho cuộc sống, học tập ở trình độ cao hơn.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề công tác
chủ nhiệm lớp. Tác giả Nguyễn Thanh Bình quan tâm sâu sắc với các công
6



trình: “Công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT” [4]. Trong công trình này tác
giả đã chỉ rõ vị trí, vai trò cũng như nội dung công tác của người GVCN lớp ở
nhà trường phổ thông. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người GV
làm công tác CNL.
Trong tác phẩm “Một số vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường
THCS hiện nay" [13], tác giả Nguyễn Thị Kim Dung đã đề cập đến thực trạng
công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông hiện nay. Từ thực trạng đó, tác giả
thể hiện quan điểm của mình về nội dung quan trọng trong đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên sư phạm, cần thiết phải trang bị kỹ năng làm
công tác CNL (kỉ yếu hội thảo khoa học “Nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư
phạm cho sinh viên các trường Đại học sư phạm” [22].
Ngoài ra còn có nhiều nhà khoa học cũng quan tâm đến công tác chủ nhiệm
lớp với các công trình như: Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, “Những tình
huống giáo dục HS của người GVCN”, NXB ĐHQG Hà Nội, 2000; Hà Nhật
Thăng, Nguyễn Dục Quang, “Công tác GVCN ở trường phổ thông”, NXBGD,
1998; Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kỷ yếu hội thảo Công tác GVCN ở trường phổ
thông”, NXBGD, 2010 [22, 33, 34]...
Trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận cũng
như các giải pháp, biện pháp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV, GVCNL. Có
thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau:
Dự án phát triển Giáo dục THCS II [12]. Mục tiêu của dự án bao gồm:
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục THCS thông qua đổi mới chương
trình sách giáo khoa và bồi dưỡng, tập huấn GV; tăng cường tiếp cận công
bằng cho học sinh THCS tại các vùng khó khăn; nâng cao năng lực quản lý
giáo dục THCS thông qua hệ thống phân tầng, từ cấp Bộ - Cơ quan quản lý dự
án, tới các cấp quản lý địa phương, gồm các Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
Đề tài khoa học “Phát triển giáo dục Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế" (Đặng Thành Hưng) với mục tiêu: Xác định những yêu cầu của
hội nhập kinh tế quốc tế đối với GD&ĐT và đề xuất một số định hướng giải pháp
phát triển Giáo dục Việt Nam đáp ứng những yêu cầu đó. Một trong những giải


7


pháp đề xuất là: Xây dựng và tăng cường năng lực đội ngũ GV và CBQL, đã chú
ý đến vấn đề bồi dưỡng giáo viên [dẫn theo 22].
Năm 1999, trong Tạp chí phát triển Giáo dục số 1, Phạm Quang Huân có
bài “Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của GV trường
phổ thông”, đã đề cập đến sự cần thiết phải bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho
đội ngũ GV và GVCNL [dẫn theo 23].
- Luận văn Thạc sĩ khoa học chuyên ngành quản lý và tổ chức công tác
văn hoá, giáo dục của tác giả Phùng Thanh Kỷ [23] với đề tài: “Một số giải
pháp tăng cường quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ GV THCS
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” đã tập trung vào vấn đề bồi dưỡng thường
xuyên cho đội ngũ GVTHCS .
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Trần Thu Hà [16] với đề
tài: “Biện pháp quản lý việc bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên của
Hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Sóc Trăng”.
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Nguyễn Lương Thị Hằng
[19] với đề tài: “Biện pháp quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên của Hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Lạng Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục”.
- Luận văn Thạc sỹ quản lý giáo dục của tác giả Vi Bích Hạnh [20] đề cấp
đến vấn đề “Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên THCS thành phố Hạ Long
tỉnh Quảng Ninh”.
- Luận văn Thạc sỹ quản lý giáo dục của tác giả Đàm Thị Thanh Tâm [31]
với đề tài "Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp theo chương trình bồi dưỡng
thường xuyên ở các trường THCS thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh".
Tất cả những công trình trên đều đã đề cập đến hoạt động của GVCNL
cũng như vấn đề bồi dưỡng đội ngũ GVCN cho các trường phổ thông. Tuy nhiên,

với các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở, là hệ thống trường
chuyên biệt cần rất nhiều kỹ năng chủ nhiệm lớp đặc thù mà chưa có công trình
nào đề cập đến. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu, để
xác định cơ sở lý luận, khảo sát thực tiễn và trên cơ sở đó đề xuất một số biện
8


pháp "Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng làm chủ nhiệm lớp cho GV các trường
PTDTNT THCS tỉnh Tuyên Quang" góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện trong các trường PTDTNT THCS của tỉnh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Bồi dưỡng
- Theo từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là "làm tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất" [35,tr 79 ].
- UNESCO định nghĩa: “BD với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá
trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp” [dẫn theo 19].
- Khái niệm Bồi dưỡng được dùng với nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm
một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào
tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng
dụng... Như vậy, đối với nghiệp vụ tổ chức, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ có vai trò đặc biệt quan trọng, là khâu không thể thiếu trong toàn bộ quy
trình xây dựng và thực hiện tổ chức.
- Trong đề tài khoa học tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: "Bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu,
bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kĩ năng nghề nghiệp theo
chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ
hội để củng cố mở mang một cách có hệ thống những tri thức, kĩ năng, chuyên

môn nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và
thường được xác định bằng một chứng chỉ..." [15].
- Theo xu hướng phát triển giáo dục là: Giáo dục thường xuyên, học tập
suốt đời” thì việc ĐT, BD và ĐT lại là quá trình thống nhất. BD và ĐT là sự
tiếp nối quá trình ĐT, BD và ĐT lại tạo ra tiền đề về tiêu chuẩn cho quá trình
ĐT chính quy ở bậc cao hơn về trình độ chuyên môn trong lĩnh vực cụ thể.

9


Từ các quan niệm nêu trên về khái niệm của bồi dưỡng, có thể thấy:
+ Chủ thể BD là những người đã được đào tạo và có trình độ chuyên
môn nhất định.
+ BD thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình
độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu mới của
chuyên môn nghiệp vụ.
+ Mục đích BD nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn để
người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ
năng chuyên môn, nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
công việc đang làm.
Như vây, BD thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức,
cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở mang, làm
cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng,
nghề nghiệp, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động. Chính vì thế
BD còn được gọi là đào tạo lại.
1.2.2. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng chủ nhiệm lớp
1.2.2.1. Kỹ năng
Trong Tâm lý học, cũng có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kỹ năng:
- Quan niệm thứ nhất chú trọng khía cạnh cách thức hành động, coi việc nắm
được cách thức hành động là có kỹ năng. Tác giả: A.G. Covaliôp cho rằng kỹ

năng là phương thức thực hiện hoạt động đã được con người nắm vững.
- Quan niệm thứ hai: Coi kỹ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật của
hành động mà còn là một biểu hiện năng lực của con người. Kỹ năng theo quan
niệm này vừa có tính ổn định, lại vừa có tính mềm dẻo, tính linh hoạt và tính
mục đích. Tác giả: A.V. Pêtrôpxki xem kỹ năng là năng lực sử dụng các tri
thức, các dữ kiện hay khái niệm đã có để lựa chọn thực hiện những phương
thức hành động tương ứng với mục đích đề ra.
- Quan niệm của các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam: Kỹ năng thường
được là khả năng của con người thực hiện có hiệu quả hành động tương ứng với

10


các mục đích và điều kiện trong đó hành động xảy ra. Kỹ năng bao giờ cũng có
tính khái quát và được sử dụng trong những tình huống khác nhau.
Theo Từ điển tiếng Việt định nghĩa: Kỹ năng là khả năng vận dụng những
kiến thức thu được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế. Nói khác đi, kỹ năng
là khả năng thực hiện một công việc hay một hoạt động nào đó một cách có
chất lượng và hiệu quả theo yêu cầu cụ thể, nhằm đạt được mục đích nhất định
trong những điều kiện nhất định [35].
Những định nghĩa trên thường bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và quan
niệm cá nhân của nhà nghiên cứu. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận
rằng kỹ năng được hình thành khi con người áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động
nhất định nào đó. Kỹ năng luôn có chủ đích và định hướng rõ ràng.
Từ những quan niệm trên, theo chúng tôi: Kỹ năng là những hành động,
những thao tác hành động của con người (chủ thể) thực hiện một cách thuần thục
một công việc hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh
nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi bằng cách lựa chọn và áp dụng những
cách thức hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phương tiện nhất định.

1.2.2.2. Kỹ năng chủ nhiệm lớp
Kỹ năng chủ nhiệm lớp là các kỹ năng mà người giáo viên sử dụng để
thiết lập mối quan hệ, tương tác có hiệu quả đối với học sinh nhằm giải quyết
công việc, đảm bảo hiệu quả các hoạt động đã đề ra.
Kỹ năng chủ nhiệm lớp được hiểu là những thao tác, những hành động cụ
thể của người giáo viên nhằm thực hiện được một việc trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh của thầy cô giáo.
Kỹ năng chủ nhiệm lớp của người giáo viên có vai trò quan trọng quyết
định trong việc thành công của công tác chủ nhiệm, giúp giáo viên hoàn thiện
năng lực sư phạm của mình. Đồng thời có vai trò điều khiển, tác động thúc đẩy
các thay đổi về mặt nhận thức, hoàn thiện nhân cách của học sinh
Trên thực tế, để làm tốt công tác chủ nhiệm, người giáo viên cần có nhiều
loại kỹ năng khác nhau. Hiện nay người ta quan tâm nhiều đến 02 loại kỹ năng
đó là kỹ năng cứng (hard skill) và kỹ năng mềm (soft skill).
11


Kỹ năng cứng là những kỹ năng mang tính chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp
vụ, khoa học được hình thành trên nền tảng kiến thức học tập trên giảng đường,
trường học, từ giáo trình, tài liệu; là năng lực nghề nghiệp mà mỗi người cần
phải có để lao động, sống bình thường trong xã hội.
Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng được vận
dụng để thực hiện hiệu quả các hoạt động trong cuộc sống con người như: kỹ
năng giao tiếp, quản lý, lãnh đạo, tổ chức, điều hành, hợp tác, làm việc theo
nhóm, quản lý thời gian, giải quyết xung đột, khủng hoảng, sáng tạo, đổi mới;
kỹ năng nói, viết, kiểm tra, đánh giá v.v…
Kỹ năng chủ nhiệm lớp là một dạng tổng hợp của kỹ năng cứng và kỹ
năng mềm, trong công tác chủ nhiệm lớp đối tượng để giáo viên quan tâm, tác động
là con người (học sinh), vì vậy đòi hỏi người giáo viên chủ nhiệm vận dụng cả kỹ
năng cứng và kỹ năng mềm. Kỹ năng cứng làm cơ sở, tiền đề cho sự thành công

trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng mềm quyết định khả năng thành
công trong việc tạo ra uy tín.
1.2.3. Giáo viên chủ nhiệm
Từ điển tiếng Việt do Văn Tân (chủ biên) và Đại từ điển tiếng Việt do
Nguyễn Như Ý (chủ biên) không giải thích từ "giáo viên chủ nhiệm" mà chỉ
giải nghĩa các từ "giáo viên" và "chủ nhiệm". Theo các từ điển trên, từ "giáo
viên" được hiểu là "Người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương” [dẫn
theo 34, tr.380]. "Chủ nhiệm" hiểu là "Người đứng đầu và chịu trách nhiệm
chính trong một số tổ chức" [dẫn theo 34, tr.173]. Riêng "Từ điển Tiếng Việt"
thì từ "giáo viên chủ nhiệm" được giải thích là "GV phụ trách lớp học về mọi
mặt" và các từ "giáo viên", "chủ nhiệm" cũng giải nghĩa tương tự. Từ đó, có thể
thấy thuật ngữ "giáo viên chủ nhiệm" là một từ ghép được hình thành từ hai từ
"giáo viên" và "chủ nhiệm". Trong từ "giáo viên" chỉ người thực hiện công việc
còn từ "chủ nhiệm" chỉ về nhiệm vụ, chức trách được giao. Nếu ghép lại có thể hiểu
"giáo viên chủ nhiệm là người dạy của lớp, đứng đầu và chịu trách nhiệm chính về
lớp đó" [35].

12


Trong “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học” ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TTBGDĐT tại khoản 1 Điều 31 nêu thêm 5 nhiệm vụ cụ thể của GVCN [6].
Như vậy, mặc dù có những cách giải thích khác nhau, các văn bản, Điều
lệ, Quy chế của ngành giáo dục tuy không nêu rõ khái niệm GVCN nhưng qua
cách diễn đạt trong các văn bản đó, ta có thể hiểu: GVCN là GV được Hiệu
trưởng chỉ định làm nhiệm vụ quản lý, cộng tác, phối hợp với các lực lượng
trong nhà trường để thực hiện hoạt động giáo dục đối với HS một lớp học cụ thể.
1.2.4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp cho giáo viên
Trong phạm vi luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm tổ chức bồi
dưỡng theo hướng tiếp cận quá trình, đó là:

- Tổ chức mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp: xác định, xây dựng và
triển khai hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVCN theo mục tiêu, yêu cầu.
- Tổ chức nội dung bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp: là việc xác định,
xây dựng, sắp xếp các tri thức khoa học, phẩm chất, kỹ năng cần bồi dưỡng
nhằm thỏa mãn mục tiêu đã xác định phù hợp với đối tượng.
- Tổ chức hình thức bồi dưỡng: sử dụng các hình thức tổ chức phong phú
nhằm thực hiện nội dung, chương trình bồi dưỡng.
- Sử dụng các phương pháp, biện pháp bồi dưỡng kỹ năng chủ nhiệm lớp
cho GV là cách thức tác động vào đội ngũ GVCN làm cho họ tăng thêm về
kiến thức, kỹ năng làm công tác chủ nhiệm lớp nhằm giúp họ nâng cao năng
lực giúp họ hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Như vậy, các biện pháp tổ
chức bồi dưỡng đội ngũ GVCN sẽ rất phong phú, đa dạng. Để GVCN nâng cao
trình độ của mình, có rất nhiều cách khác nhau như: Mở lớp học bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng, tham quan thực tế học hỏi kinh nghiệm, trang bị cho họ kỹ
năng tự bồi dưỡng [31].

13


1.3. Một số vấn đề cơ bản về người giáo viên chủ nhiện lớp ở trường
PTDTNT THCS
1.3.1. Trường PTDTNT THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Hệ thống trường PTDTNT bao gồm: Trường PTDTNT cấp huyện đào
tạo cấp trung học cơ sở (THCS) được thành lập tại các huyện miền núi, hải đảo,
vùng dân tộc; trường PTDTNT cấp tỉnh đào tạo cấp trung học phổ thông
(THPT) được thành lập tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tại Khoản 3, Điều 1, Quy chế kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐBGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ GD&ĐT Quy định về tổ chức và
hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (Quy chế 49) quy định: "Trường
PTDTNT được tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học” [9].

Trường PTDTNT là trường chuyên biệt mang tính đặc thù, đó là: tổ chức
nuôi dạy các em đảm bảo chế độ chính sách ưu tiên, ưu đãi đối với học sinh
dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Thay mặt gia đình giáo dục các em hình
thành nhân cách tốt để bước vào đời. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên
lớp, quản lý học sinh 24/24, hướng dẫn học sinh tự học. Tìm hiểu tâm tư
nguyện vọng, đặc điểm tâm lý để có phương pháp giáo dục phù hợp. Xây dựng
nhà trường trở thành mái ấm gia đình của con em các dân tộc trong tỉnh.
Trường PTDTNT có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Đây là loại trường chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và nội
trú [6, tr.4].
Trường PTDTNT thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trường
trung học và các nhiệm vụ sau đây:
- Tuyển sinh đúng đối tượng theo chỉ tiêu kế hoạch được giao hằng năm.
- GD HS về truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam,
bản sắc văn hoá của các dân tộc thiểu số và đường lối, chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước.

14


×