Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

skkn sử DỤNG PHƯƠNG PHÁP hệ THỐNG hóa KIẾN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.36 KB, 23 trang )

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian qua, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc đề cập và
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, quản lý giáo dục, giáo viên trực tiếp giảng
dạy. Nhìn chung đều khẳng định, đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính
tích cực của học sinh là rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Với quan điểm đó, trong những năm qua đã dấy lên một cuộc vận động đổi mới
phƣơng pháp dạy học trong hệ thống giáo dục nói chung và các trƣờng phổ thông nói riêng.
Đồng thời nhiều đợt tập huấn, hội thảo đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc tổ chức ở
những cấp độ khác nhau, nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm cho giáo viên. Từ đó đã có nhiều
phƣơng pháp mới đã đƣợc giáo viên ứng dụng trong việc dạy học và đã dấy lên một phong
trào thi đua dạy học, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn trong đội ngũ giáo viên ở các trƣờng
học. Những hoạt động trên đã góp phần tích cực nâng cao chất lƣợng giáo dục trong thời
gian qua.
Với tình hình chung, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy của bộ môn Lịch sử cũng đã
đƣợc sự quan tâm đúng mức. Nhiều phƣơng pháp mới theo hƣớng phát huy tính tích cực của
học sinh đã đƣợc sử dụng, đặc biệt là ứng dụng CNTT trong dạy học.
Cũng phải thấy rằng, việc nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Lịch sử là sự kết hợp
hài hoà, nhuần nhuyễn của cả hệ thống phƣơng pháp, mỗi phƣơng pháp đều có vai trò nhất
định riêng. Trong đó phƣơng pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học lịch
sử góp phần tích cực đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay, bởi lẽ phƣơng pháp lập bảng
hệ thống kiến thức và so sánh là một nguồn cung cấp kiến thức cho học sinh. Vì một số bài
viết trong sách giáo khoa còn có nhiều nội dung để bỏ ngỏ, yêu cầu học sinh thông qua làm
việc với bảng hệ thống kiến thức để tìm tòi, khám phá những kiến thức mới, cần thiết liên
quan đến nội dung bài học. Ngoài ra việc lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh sẽ tạo nên
một không gian sinh động trong giờ học, giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức và học
sinh sẽ nhớ kĩ, hiểu sâu hơn những kiến thức đã học. Bên cạnh đó, còn góp phần phát triển kĩ
năng phân tích, nhận xét, đánh giá và tƣ duy ngôn ngữ cho học sinh...
Trong dạy học Lịch sử, phƣơng pháp lập bảng hệ thống kiến thức có vai trò hết sức
quan trọng: Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức, phát triển các thao tác tƣ duy và khả
năng tƣ duy sáng tạo của học sinh. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi xin trinh bày một số kinh
nghiệm sử dụng phƣơng pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học môn


Lịch sử lớp 10. Với việc nghiên cứu đề tài này, tôi mong muốn sẽ góp phần giúp giáo viên
tiến hành một giờ dạy học hiệu quả tốt hơn, học sinh tích cực chủ động trong việc tiếp thu
lĩnh hội kiến thức của bài học. Đây cũng là lí do tôi thực hiện đề tài:
SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
VÀ SO SÁNH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ 10

Trang 1


II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƢƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA
KIẾN THỨC VÀ SO SÁNH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
II.1. Cơ sở lí luận
Lịch sử loài ngƣời là một quá trình phát triển không ngừng từ thấp đến cao: từ chế
độ nguyên thủy dã man, mông muội đến chế độ xã hội chủ nghĩa văn minh. Nhận thức của
học sinh ở bậc THPT không dừng lại ở cảm tính mà là nhận thức lý tính. Nhận thức là cơ sở
để hình thành tƣ tƣởng, tình cảm. Nhận thức càng chắc chắn, sâu sắc thì tƣ tƣởng tình cảm
càng đúng đắn, tốt đẹp. Bộ môn Lịch sử ở trƣờng phổ thông có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc giáo dục nhận thức để hình thành thế giới quan, nhân sinh quan cho học sinh.
Vì vậy, phƣơng pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học Lịch sử góp
phần rất quan trọng cho việc nhìn nhận đúng về vị trí, vai trò của việc hệ thống hóa kiến thức
trong đổi mới phƣơng pháp dạy và học. Từ đó có thể tăng cƣờng đƣa loại câu hỏi lập bảng
niên biểu vào việc đánh giá kết quả học tập của học sinh để rèn cho các em kĩ năng hệ thống
hóa kiến thức, đánh giá trình độ và kĩ năng thực hành của học sinh.
Hơn nữa, phƣơng pháp hệ thống hóa và so sánh còn giúp cho việc củng cố kiến thức,
đánh giá, phân tích vấn đề, củng cố tƣ duy lo gíc cho học sinh, góp phần nâng cao tƣ duy của
các em.
Vận dụng những phƣơng pháp này cũng có tác động lớn tới không khí của tiết học Lịch
sử, nó khiến cho môn Lịch sử trong con mắt của học sinh không còn khô khan, cứng nhắc
nữa bởi vì vẫn còn nhiều kiến thức phải đào sâu, liên hệ và tìm tòi.
II.2. Cơ sở thực tiễn.

Là một giáo viên đã dạy học lịch sử, tôi đã cố gắng tìm tòi những cách thức,
phƣơng pháp để giúp học sinh ôn tập và làm bài tốt. Tôi đề cao việc hƣớng dẫn học sinh
phƣơng pháp nắm đƣợc kiến thức nhanh nhất, sâu sắc nhất và nhớ lâu bằng những cách càng
đơn giản càng tốt. Nhờ đó học sinh có thể vận dụng làm bài hiệu quả. Qua thực tế giảng dạy,
tôi nhận thấy việc hƣớng dẫn học sinh hệ thống kiến thức bằng cách lập bảng niên biểu có
tác dụng rất lớn, nhất là môn học có nhiều sự kiện nhƣ môn Lịch sử. Cụ thể là:
- Với giáo viên: Nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học, nâng cao năng lực chuyên môn của
mình.
- Với học sinh:
+ Giúp học sinh nắm đƣợc một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về lịch sử để dễ nhớ,
nhớ lâu, hiểu sâu sắc lịch sử và vận dụng làm bài tập, bài thi hiệu quả.
+ Rèn luyện các kĩ năng tƣ duy, thực hành ( tổng hợp, khái quát kiến thức, kĩ năng lập bảng
biểu).
+ Giáo dục các em lòng say mê, yêu thích học tập môn lịch sử, ý thức học tập chủ động và
tích cực.

Trang 2


III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC PHƢƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA VÀ SO SÁNH
III.1. Khái quát về việc lập bảng hệ thống kiến thức lịch sử.
Bảng hệ thống kiến thức lịch sử còn đƣợc gọi là bảng niên biểu. Thực chất đó là
bảng hệ thống kiến thức theo thứ tự thời gian, hoặc nêu các mối liên hệ giữa các sự kiện cơ
bản của một nƣớc hay nhiều nƣớc trong một thời kì. Hệ thống kiến thức bằng bảng niên biểu
giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, tạo điều kiện cho tƣ duy lôgíc, liên hệ tìm ra bản
chất của sự kiện, nội dung lịch sử. Trên cơ sở đó vận dụng làm các bài tập đòi hỏi kĩ năng
thực hành hoặc yêu cầu tổng hợp kiến thức.
Niên biểu đƣợc tạm chia thành 3 loại chính:
- Niên biểu tổng hợp: bảng liệt kê những sự kiện lớn xảy ra trong thời gian dài. Loại niên
biểu này giúp học sinh không chỉ ghi nhớ những sự kiện chính mà còn nắm đƣợc các mốc

thời gian đánh dấu mối quan hệ của các sự kiện quan trọng.
- Niên biểu chuyên đề: đi sâu trình bày nội dung một vấn đề quan trọng nổi bật nào đó của
một thời kì lịch sử nhất định nhờ đó mà học sinh hiểu đƣợc bản chất sự kiện một cách toàn
diện, đầy đủ. Ví dụ niên biểu “ Các giai đoạn chính trong cách mạng tƣ sản Pháp thế kỉ
XVIII”.
- Niên biểu so sánh dùng để đối chiếu, so sánh các sự kiện xảy ra cùng một lúc trong lịch sử,
hoặc ở thời gian khác nhau nhƣng có những điểm tƣơng đồng, dị biệt nhằm làm nổi bật bane
chất, đặc trƣng của các sự kiện ấy, hoặc để rút ra một kết luận khái quát. Bảng so sánh là
một dạng của niên biểu so sánh nhƣng có thể dùng số liệu và cả tài liệu sự kiện chi tiết để
làm rõ bản chất, đặc trƣng của các sự kiện cùng loại hoặc khác loại.
III.2. Cách thức lập bảng niên biểu hệ thống hóa kiến thức.
Có thể tiến hành việc lập bảng theo các bƣớc sau:
Trƣớc hết, giáo viên tìm hoặc hƣớng dẫn học sinh tìm những vấn đề, những nội dung có
thể hệ thống hóa bằng cách lập bảng. Đó là các sự kiện theo trình tự thời gian, các lĩnh
vực… Tuy nhiên chỉ nên chọn những vấn đề tiêu biểu giúp việc nắm kiến thức tốt nhất, đơn
giản nhất, không nên đƣa ra quá nhiều các loại bảng làm việc hệ thống kiến thức trở nên rối.
Thứ hai, lựa chọn hình thức lập bảng với các tiêu chí phù hợp.
- Với bảng niên biểu sự kiện: có thể lập theo các tiêu chí thời gian, sự kiện. kết quả - ý
nghĩa…
- Với bảng niên biểu tổng hợp: Tùy vấn đề mà xác định tiêu chí phù hợp.
- Niên biểu so sánh: các nội dung so sánh càng cụ thể thì ý nghĩa khoa học càng cao: vấn đề
đƣợc đặt ra để làm nổi bật bản chất sự kiện lịch sử. Có thể so sánh ở các mặt:
+ Tích cực, tiến bộ với tích cực, tiến bộ.
+ Tiến bộ, tích cực với tiêu cực, phản động.
+ Tiêu cực, phản động với tiêu cực, phản động.
Nhờ đó giúp học sinh nhận thức đƣợc chân lí lịch sử một cách cụ thể, có tính thuyết phục.
Nếu là bảng so sánh hai phong trào có thể lập với các tiêu chí: hoàn cảnh, nhiệm vụ - mục
tiêu, lãnh đạo, động lực, kết quả, xu hƣớng phát triển…
Trang 3



Thứ ba, lựa chọn kiến thức, đảm bảo các yêu cầu cơ bản, chính xác, ngắn gọn. Có rất
nhiều sự kiện, vì vậy phải biết chọn lọc những gì cơ bản nhất, sử dụng từ ngữ chính xác, cô
đọng nhất. Không nên ôm đồm quá nhiều kiến thức khiến việc lập bảng trở nên nặng nề, khó
theo dõi nội dung và lôgic vấn đề. Điều kiện lập bảng hệ thống kiến thức càng cụ thể, phong
phú thì kết quả giáo dục, giáo dƣỡng, phát triển càng cao. Điều kiện đó là:
+ Sự kiện hình thành phải rõ ràng, chân thực.
+ Số liệu phải chính xác, đầy đủ, có chọn lọc.
+ Vấn đề đƣa ra cần đƣợc phân tích sâu sắc, biện chứng để rút ra nhận xét chính xác, khoa
học.
III.3. Hƣớng dẫn lập bảng hệ thống hóa kiến thức trong chƣơng trình Lịch sử 10:
Đề tài này thực hiện trong phạm vi chƣơng trình Sách giáo khoa Lịch sử 10. Tuy
nhiên, kiến thức cũng rất nhiều nên cần định hƣớng đƣợc nội dung cần thiết và phù hợp, có
tính giáo dục, giáo dƣỡng cao để lập bảng hệ thống hóa kiến thức. Nếu nhƣ không có sự
chọn lọc kĩ càng sẽ dẫn tới "loãng" kiến thức, mất thời gian, thậm chí còn nhàm chán cho tiết
học Lịch sử. Cho nên, không phải bài nào hoặc phần nào cũng lập niên biểu. Trong đề tài
của mình, tôi mạnh dạn lựa chọn lập bảng hệ thống ở những bài, những phần nhƣ sau:
III.3.1. Hệ thống hóa kiến thức bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƢỜI VÀ ĐỜI SỐNG
BẦY NGƢỜI NGUYÊN THỦY
Lập bảng so sánh các giai đoạn tiến hóa của loài ngƣời:
Nội dung Vƣợn cổ
Ngƣời tối cổ
Ngƣời tinh khôn
Thời gian
xuất hiện
Đặc điểm
cơ thể

6 triệu năm
trƣớc

- Có thể đi,
đứng bằng hai
chân
- Dùng tay để
cầm, nắm, ăn
hoa quả, củ, lá
và động vật nhỏ

Đời sống
vật chất

- Sống phụ
thuộc tự nhiên
- Chƣa biết chế
tạo công cụ

1 triệu năm trƣớc

4 vạn năm trƣớc

- Hầu nhƣ hoàn toàn đi
đứng bằng hai chân.
- Trán thấp, bợt ra sau.
- U mày nổi cao.
- Ngƣời có lớp lông
mỏng.
- Hộp sọ lớn hơn vƣợn
cổ.
- Hình thành trung tâm
phát tiếng nói.

- Biết chế tác công cụ
(ghè đẽo) để tìm kiếm
thức ăn
- Tìm ra lửa

- Xƣơng cốt nhỏ hơn ngƣời tối
cổ
- Bàn tay nhỏ, khéo léo, các
ngón tay linh hoạt
- Hộp sọ, thể tích não phát
triển
- Trán cao, mặt phẳng.
- Cơ thể gọn, linh hoạt

Trang 4

- Biết mài đá sắc, nhẵn thành
hình công cụ
- Chế tạo cung, tên, khoan, cƣa
đá
- Biết dựng lều
- Biết làm gốm, lƣới
- Biết trồng trọt, chăn nuôi


Đời sống
tinh thần

Chƣa có


Chƣa có

- Biết dùng trang sức (vòng
bằng ốc, đá...)
- Biết dùng nhạc cụ (sáo, đàn,
trống)

III.3.2: Hệ thống hóa kiến thức chƣơng I: gồm 2 bài:
- Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƢỜI VÀ ĐỜI SỐNG BẦY NGƢỜI NGUYÊN THỦY
- Bài 2: THỊ TỘC VÀ BỘ LẠC
TG
4 triệu
1 triệu
4 vạn
1 vạn
5500
4000
3000
năm
năm
năm
năm
năm
năm
năm
ND
trƣớc
trƣớc
trƣớc
trƣớc

trƣớc
trƣớc
trƣớc
Sự tiến Vƣợn
Ngƣời
Ngƣời
hóa
giống
thƣợng
tinh khôn
loài
ngƣời
cổ
ngƣời
Chế tạo Dùng
Ghè hòn
Ghè hòn
Ghè
Đồng
Đồng
Sắt
công
hòn đá,
đá vừa
đá 2 rìa
hòn đá
đỏ
thau
cụ
cành cây tay cầm:

cạnh: Đá
→ mài
có sẵn
Đá cũ sơ
cũ hậu kì. sắc: Đá
trong
kì.
mới.
thiên
nhiên.
Phƣơng
Hái
Cung tên, Cách
Trồng
Nông
Nông
thức
lƣợm, săn săn bắn.
mạng
lúa
nghiệp,
nghiệp,
kiếm
bắt.
Ở lều
đá mới. nƣớc
thủ
thủ
sống
Trồng

ven
công
công
rau
sông
nghiệp.
nghiệp,
củ,chăn
thƣơng
nuôi,
nghiệp
làm
biển.
gốm,
đánh cá
Quan
Bầy
Bầy
Thị tộc
Bộ lạc
Xã hội
Nhà
hệ xã
vƣợn
ngƣời
nguyên
có giai
nƣớc
hội
giống

nguyên
thủy.
cấp, nhà mở
ngƣời.
thủy.
nƣớc.
rộng
III.3.3. Hệ thống hóa kiên thức chƣơng II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Gồm 2 bài:
- Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƢƠNG ĐÔNG
- Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƢƠNG TÂY
Trang 5


Bảng 1: Mô hình xã hội cổ đại phƣơng Đông và xã hội cổ đại phƣơng Tây.
Nội dung
Xã hội cổ đại phƣơng Đông
Xã hội cổ đại phƣơng Tây
so sánh
Điều kiện
Lƣu vực các dòng sông lớn ở
Bờ bắc Địa Trung Hải, gồm bán đảo
tự nhiên
châu Á và châu Phi.
và nhiều đảo nhỏ. Khí hậu ấm áp
Thuận lợi: đất đai phù sa ven
Thuận lợi: hoạt động hàng hải, ngƣ
sông, mềm, màu mỡ; khí hậu ấm
nghiệp, thƣơng nghiệp biển.
nóng thuận lợi phát triển động

Khó khăn: đất trồng ít, khô cứng chỉ
thực vật; nƣớc tƣới dồi dào.
thích hợp các lọa cây lƣu niên.
Khó khăn: thiên tai, lũ lụt
Trình độ
- Biết sử dụng đồ đồng thau, chƣa - Biết sử dụng đồ sắt sớm nhất thế giới
kỹ thuật
loại trừ đá, tre, gỗ. Biết làm thủy
( 1000 TCN), năng suất lao động tăng.
lợi (đắp đê, đào kênh mƣơng…).
- Thúc đẩy xã hội phát triển với tốc độ
- Ra đời sớm nhƣng phát triển với nhanh hơn, trình độ cao hơn phƣơng
trình độ thấp, tốc độ chậm hơn
Đông.
các nƣớc phƣơng Tây.
Đặc điểm
- Ngành chủ yếu: nông nghiệp lúa - Ngành chủ yếu: thủ công nghiệp,
kinh tế
nƣớc; trồng cây ăn quả, chăn nuôi thƣơng nghiệp biển.
gia súc.
- Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu.
- Có thủ công nghiệp, trao đổi sản
phẩm.
Cơ cấu giai - Quý tộc ( vua, quan lại, tăng lữ,
- Giai cấp thống trị: chủ nô ( chủ
cấp
chỉ huy quân đội)
xƣởng, chủ lò,chủ thuyền, chủ đại
- Thành phần chủ yếu: nông dân
trại).

công xã. Đây là lực lƣợng nuôi
- Bình dân ( nông dân, thợ thủ công).
sống xã hội.
Chủ yếu sống vào trợ cấp xã hội.
- Nô lệ: nguồn gốc( tù binh chiến - Nô lệ: hoàn toàn là nô lệ ngoại tộc,
tranh, ngƣời nghèo không trả
số lƣợng hết sức đông đảo. Giữ vai trò
đƣợc nợ). Góp phần cùng nông
quyết định trong tất cả các ngành kinh
dân công xã nuôi sống xã hội.
tế. Là lực lƣợng nuôi sống xã hội.
Thể chế
Chuyên chế cổ đại
Cộng hòa dân chủ chủ nô (không có
nhà nƣớc
vua, chính quyền thuộc về công dân)
Trình độ
Có những tri thức về khoa học
Khoa học thực sự trở thành khoa học
phát triển
Thành tựu về nghệ thuật
(toán học, vật lý học, sử học).
văn hóa
Văn học – nghệ thuật phát triển rực rỡ.
Thời gian
Khoảng thiên niên kỉ IV – III
Đầu thiên niên kỉ I TCN đến năm 476.
tồn tại
TCN đến những thế kỉ tiếp giáp
công nguyên.


Trang 6


Bảng 2: Hệ thống về văn hóa cổ đại phƣơng Đông và văn hóa cổ đại phƣơng Tây.
Nội
Văn hóa cổ đại phƣơng Đông
Văn hóa cổ đại phƣơng Tây
dung
Lịch
Một năm có 365 ngày.
Một năm có 365 ngày và 1/4
pháp
Có nông lịch: năm chia thành mùa
để tính thời vụ gieo trồng.
Chữ
Chữ tƣợng hình, chữ tƣợng ý gồm
Chữ viết đạt trình độ khái quát cao:
viết
quá nhiều kí hiệu phức tạp.
ít kí kiệu nhƣng cách ghép linh hoạt,
ngữ pháp chặt chẽ. Có thể thể hiện
mọi kết quả của tƣ duy. Là cơ sở của
nhiều loại chữ viết ngày nay.
Toán
Giải những bài toán riêng biệt
Có các nhà toán học có tên tuổi. Để
học
lại những định lý, định đề có giá trị
khái quát cao, là những thành phần

căn bản của toán học.
Sử học
Sử biên niên: ghi chép sự kiện
Tập hợp sự kiện, chỉnh lý, phân tích,
trình bày có hệ thống lịch sử một
nƣớc hay một cuộc chiến tranh.
Văn học Chủ yếu là văn học dân gian.
Chủ yếu là văn học viết, có các nhà
văn có tên tuổi, có giá trị nhân văn.
Đạt trình độ hoàn thiện về ngôn ngữ.
Nghệ
Các công trình điêu khắc, kiến trúc
Các công trình điêu khắc tinh tế,
thuật
đồ sộ, thâm trầm, bí ẩn.
kiến trúc nhẹ nhàng, thanh thoát,
tƣơi mát, trình độ tuyệt mĩ.
III.3.4. Hệ thống hóa kiên thức chƣơng IV: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Gồm 2 bài:
- Bài 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
- Bài 7: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
Lập bảng so sánh về Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li và Vƣơng triều Mô-gôn.
Nội
Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li
Vƣơng triều Mô-gôn
dung
Sự
Ngƣời Hồi giáo gốc Trung Á chinh
Một bộ phận dân Trung Á, cũng theo
thành

phục các tiểu quốc Ấn, lập nên
đạo Hồi tấn công Ấ Độ lập Vƣơng
lập
Vƣơng quốc Hồi giáo Ấn Độ, đóng
triều Mô-gôn.
đô ở Đê-li
Giống
- Đều là ngƣời ngoại tộc vào cai trị.
- Đều thống nhất đƣợc lãnh thổ Ấn Độ.
- Đều tồn tại mâu thuẫn giai cấp.
- Đều xây dựng nhiều công trình kiến trúc Hồi giáo đặc sắc.
Khác
Chính sách kì thị tôn giáo.
Chính sách hòa đồng tôn giáo.
Trang 7


III.3.5. Hệ thống hóa kiến thức bài 9: VƢƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ LÀO
Bảng hệ thống kiến thức Vƣơng quốc Lan xang với Vƣơng quốc Cam pu chia.
Nội dung
Vƣơng quốc Cam-pu-chia.
Vƣơng quốc Lan Xang
so sánh
Điều kiện
Xung quanh là rừng núi và cao
Sông Mê công: đồng bằng ven sông,
tự nhiên
nguyên, có Biển Hồ ( Thuận lợi: đất tài nguyên thủy văn, đƣờng giao
đai, nƣớc tƣới, thủy sản, lâm sản )
thông huyết mạch của đất nƣớc.

Dân tộc
Ngƣời Khơ-me – một nhóm của
Ngƣời Lào Thơng – cƣ dân bản địa,
ngƣời Môn cổ.
chủ nhân của nền văn hóa đồ đá, đồ
đồng. Ngƣời Lào Lùm
( Lào Thái)
Thời gian
Thế kỉ VI đến đầu thế kỉ IX
1353 Pha Ngừm lập nƣớc (thuộc thế
hình thành
kỉ XV)
Thời kì
Từ năm 802 đến 1432
Thế kỉ XV – XVII
phát triển
Biểu hiện:
Biểu hiện:
- Nông nghiệp phát triển, có hệ
- Nông nghiệp phát triển, khai thác
thống thủy lợi hoàn chính.
các sản vật quí, buôn bán phát triển.
- Đánh cá, săn bắt thú, khai thác lâm - Bộ máy nhà nƣớc hoàn chỉnh.
sản.
- Chấn chỉnh quân đội, kiên quyết
- Thủ công nghiệp phát triển.
chống xâm lƣợc bảo vệ lãnh thổ.
- Xây dựng nhiều công trình kiến
Hoạch định biên giới.
trúc đồ sộ.

- Là trung tâm phật giáo của Đông
- Mở rộng lãnh thổ.
Nam Á
Thời kì suy
thoái

Văn
hóa

Chữ
viết
Tôn
giáo
Văn
học
Kiến
trúc

Từ thế kỉ XV.
Biểu hiện:
- Bị ngƣời Thái xâm chiếm tàn phá.
- Nội bộ chính quyền chia rẽ: mƣu
sát, tranh giành quyền lực.
- 1863 thành thuộc địa của Pháp.
Học chữ Phạn. Thế kỉ VII sáng tạo
ra chữ viết riêng của dân tộc
Thời kì đầu tiếp thu Hin đu giáo.
Thế kỉ XII – Phật giáo
Văn học dân gian, văn học viết phát
triển phong phú

Kiến trúc Hin đu giáo, phật giáo:
Ăng-co Vát, Ăng-co Thom.

Trang 8

Từ thế kỉ XVII.
Biểu hiện:
-Tranh chấp ngôi báu trong hoàng
tộc.Bị Xiêm thống trị.
- 1893 thành thuộc địa của Pháp.
Dựa treen chữ Cam-pu-chia và Miến
Điện, sáng tạo ra chữ viết riêng
Thế kỉ XIII đạo Phật truyền bá vào
Lào.
Văn học dân gian
Công trình kiến trúc phật giáo tiêu
biểu: Tháp Thạt Luổng.


III.3.6. Hệ thống hóa kiến thức bài 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU
Bảng 1: So sánh chế độ phong kiến phƣơng Đông với chế độ phong kiến phƣơng Tây:
Nội dung Chế độ phong kiến phƣơng Đông
Chế độ phong kiến phƣơng Tây
so sánh
Cở sở
Sử dụng đồ sắt, năng suất lao động
Kết hợp hai nhân tố: sự khủng hoảng
hình
tăng dẫn đến phân hóa xã hội → hình

của chế độ chiếm nô và sự tan rã chế
thành
thành quan hệ bóc lột mới → là sự
độ nguyên thủy của ngƣời Giéc man
phát triển đi lên so với thời cổ đại ở
→ là sự đi xuống so với thời cổ đại ở
phƣơng Đông.
phƣơng Tây.
Thời
Hình thành sớm: những thế kỉ tiếp
Hình thành muộn: 476. Kết thúc
gian tồn
giáp của công nguyên. Tồn tại dai
sớm.
tại
dẳng. Khủng hoảng thế kỉ XVIII –
Khủng hoảng thế kỉ XVI – khi chủ
XIX.
nghĩa tƣ bản ra đời.
Nguyên nhân: còn tàn dƣ của chế độ
Nguyên nhân: không còn tàn dƣ của
công xã nguyên thủy nên chủ nghĩa tƣ chế độ công xã nguyên thủy, tƣ hữu
bản bị kìm hãm.
triệt để nên chủ nghĩa tƣ bản có điều
kiện phát triển.
Đặc
Mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự
Mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự
điểm
túc.

túc.
kinh tế
Chủ yếu là nông nghiệp ( Văn minh
Chủ yếu là nông nghiệp ( Văn minh
nông nghiệp ). Tƣ liệu sản xuất chủ
nông nghiệp ). Tƣ liệu sản xuất chủ
yếu là ruộng đất.
yếu là ruộng đất.
Có các nghề thủ công truyền thống,
Đến thế kỉ XI, khi thành thị trung đại
buôn bán.
ra đời, xuất hiện và phát triển sản
xuất hàng hóa giản đơn.
Xã hội
Hai giai cấp chính đối kháng:
Hai giai cấp chính đối kháng:
địa chủ > < tá điền.
lãnh chúa > < nông nô.
Quan hệ bóc lột chủ yếu: địa tô. Đời
Quan hệ bóc lột chủ yếu: địa tô.
sống nông dân đầu mỗi triều đại tƣơng Mức độ bóc lột khắc nghiệt, tàn nhẫn
đối dễ chịu.
hơn ở phƣơng Đông.
Chính trị Quân chủ chuyên chế trung ƣơng tập
Chế độ phong kiến phân quyền; đến
( thể chế quyền.
thời kì phát triển, chuyển sang chế
nhà
độ quân chủ chuyên chế trung ƣơng
nƣớc)

tập quyền
Nền tảng Tôn giáo: Nho giáo, Hin đu giáo, Phật Tôn giáo: Ki-tô giáo. Là tôn giáo có
tƣ tƣởng giáo, Hồi giáo… là những tôn giáo có
trƣớc chế độ phong kiến
trƣớc chế độ phong kiến.

Trang 9


Nội dung
so sánh
Thành
phần dân

Đặc
điểm
kinh tế
Chính trị

Bảng 2: Lập bảng so sánh lãnh địa với thành thị trung đại.
Lãnh địa phong kiến
Thành thị trung đại
Lãnh chúa, nông nô.

Thị dân: thợ thủ công, thƣơng nhân.

Đóng kín: mang tính chất tự nhiên, tự
cấp tự túc.

Kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển


Là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản
của chế độ phong kiến phân quyền ở
châu Âu.
Lãnh chúa và nông nô đều mù chữ.
Văn hóa kém phát triển.

Là cơ sở để xóa bỏ chế độ phong
kiến phân quyền, xây dựng chế độ
phong kiến tập quyền.
Đặc
Mở mang tri thức cho mọi ngƣời, tạo
điểm văn
tiền đề hình thành các trƣờng đại học
hóa
lớn ở châu Âu.
Bảng 3: So sánh một số hình thức kinh doanh ban đầu của chủ nghĩa tƣ bản ở Tây Âu với
chế độ phong kiến Tây Âu.
Nội dung Thành thị phong kiến
Chủ nghĩa tƣ bản
so sánh
Thủ
Phƣờng hội thủ công.
Công trƣờng thủ công.
công
Giống nhau: đều sản xuất bằng tay.
Giống nhau: đều sản xuất bằng tay.
nghiệp
Khác nhau:
Khác nhau:

- Quy mô xƣởng nhỏ.
- Quy mô xƣởng lớn.
- Ngƣời thợ làm từ đầu đến cuối tạo ra - Ngƣời thợ chỉ làm một khâu trong
một sản phẩm.
quá trình tạo ra sản phẩm ( chuyên
- Tƣ liệu sản xuất là của thợ cả và thợ
môn hóa theo từng công đoạn ) →
bạn, chia nhau sản phẩm, mức độ
năng suất cao hơn, chất lƣợng tốt
nhiều ít khác nhau giữa thợ cả, thợ
hơn.
bạn, thợ học việc.
- Tƣ liệu sản xuất là của chủ. Thợ
chỉ là ngƣời bán sức lao động. Làm
thuê, ăn lƣơng.
Nông
nghiệp

Nông nô nhận ruộng đất của lãnh
chúa, nộp tô, thuế.

Thƣơng
nghiệp

Thƣơng hội.

Trang 10

Trang trại, đồn điền. Chủ là tƣ sản
nông nghiệp, quý tộc mới; ngƣời làm

là công nhân nông nghiệp.
Công ty thƣơng mại, phạm vi họat
động rộng hơn thƣơng hội.


III.3.7. Hệ thống hóa kiến thức bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Bảng 1: So sánh các mốc thời gian giữa lịch sử thế giới thời nguyên thủy
với mốc thời gian lịch sử Việt Nam thời nguyên thủy.
Mốc thời gian
Thế giới thời nguyên thủy
Việt Nam thời nguyên thủy
Dấu tích Ngƣời
Cách ngày nay 1 triệu năm.
Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm.
tối cổ.
Dấu tích Ngƣời
Cách ngày nay 4 vạn năm.
Cách ngày nay 2 vạn năm.
tinh khôn.
Thời đá mới.
Cách ngày nay 1 vạn năm.
Cách ngày nay 6000 – 12000 năm.
Bảng 2: Thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc
Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Nội dung Bộ lạc Phùng Nguyên Bộ lạc Sa Huỳnh
Bộ lạc Đồng Nai.
so sánh
Địa bàn
Lƣu vực sông Hồng.
Nam Trung Bộ.

Nam Bộ.
cƣ trú
Công cụ
Chủ yếu bằng đá, tre,
Đồng thau. Bắt đầu biết Chủ yếu bằng đá, có một
lao động gỗ, xƣơng. Sơ kì đồng chế tác và sử dụng công số hiện vật bằng đồng.
thau ( cục đồng, dây
cụ sắt.
đồng, dùi đồng …).
Hoạt
Trồng lúa nƣớc. Chăn Trồng lúa nƣớc. Làm
Trồng lúa nƣớc. Làm
động
nuôi gia súc, gia cầm.
gốm, dệt vải, làm đồ
gốm, dệt vải, làm thủy
kinh tế
Làm đồ gốm bằng bàn trang sức bằng đá quý,
tinh…
xoay, xe chỉ, dệt vải.
thủy tinh…
Khai thác sản vật rừng.
III.3.8. Hệ thống hóa kiến thức bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƢỚC
VIỆT NAM
Bảng so sánh những điểm giống nhau, khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngƣỡng
của cƣ dân Văn Lang – Âu Lạc, Lâm Ấp – Chăm pa, Phù Nam.
Nội dung Cƣ dân Văn Lang –
Cƣ dân Lâm Ấp – Chăm
Cƣ dân Phù Nam
so sánh

Âu Lạc
pa
Thời
Đầu thiên niên kỉ I
Cuối thế kỉ II đến thế kỉ
Thế kỉ I đến cuối thế kỉ
gian tồn
TCN đến năm 179
XVII.
VI.
tại
TCN.
Đời sống Chủ yếu là nông
Chủ yếu là nông nghiệp
Chủ yếu là nông nghiệp
kinh tế
nghiệp lúa nƣớc
lúa nƣớc ( dùng cày).
lúa nƣớc ( dùng cày).
( dùng cày). Công cụ
Công cụ chủ yếu bằng
Công cụ chủ yếu bằng
chủ yếu bằng đồng, có sắt. Làm vƣờn. Chăn nuôi sắt. Làm vƣờn. Chăn
một ít đồ sắt. Làm
gia súc, gia cầm. Các
nuôi gia súc, gia cầm.
vƣờn. Chăn nuôi gia
nghề thủ công rất phát
Đánh cá. Các nghề thủ
súc, gia cầm.

triển. Khai thác lâm thổ
công.
sản.
Trang 11


Các nghề thủ công
Buôn bán với bên ngoài
Ngoại thƣơng đƣờng
truyền thống, trong đó phát triển.
biển rất phát triển.
nghề đúc đồng đạt đến
trình độ kĩ thuật điêu
luyện, mĩ thuật tinh vi.
Đời sống - Ăn: gạo nếp, gạo tẻ
- Ăn: gạo nếp, gạo tẻ nấu - Ăn: gạo nếp, gạo tẻ
vật chất
nấu thành cơm, rau,
thành cơm, rau, củ, cá,
nấu thành cơm, rau, củ,
củ, cá, thịt, mắm tôm
thịt.
cá, thịt.
tép.
- Ở: nhà sàn.
- Ở: nhà sàn.
- Ở: nhà sàn.
- Mặc: nữ mặc áo, váy;
- Mặc: nữ mặc áo,
nam đóng khố, cởi trần.

váy; nam đóng khố,
- Ăn trầu cau, thích dùng
cởi trần.
đồ trang sức. Hỏa táng
- Nhuộm răng đen, ăn
ngƣời chết.
trầu, xăm mình, thích
dùng đồ trang sức.
Văn hóa, Tín ngƣỡng: thờ thần
Phật giáo, Hin đu giáo.
Phật giáo, Hin đu giáo.
tín
linh sông, núi; thờ
Có chữ viết riêng.
Ca, múa, nhạc phát
ngƣỡng
cúng tổ tiên, anh hùng
triển.
hào kiệt, tục phồn
thực.
III.3.9. Hệ thống hóa kiến thức bài 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU
TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Bảng so sánh ý nghĩa một số cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc
Tên cuộc
Ý nghĩa lịch sử.
khởi nghĩa,
kháng chiến.
Hai Bà Trƣng Mở đầu cho các cuộc đấu tranh chống đô hộ phƣơng Bắc
Lý Bí - Ngô
Phát triển truyền thống yêu nƣớc. Là điểm đột phá lớn trong lịch sử hơn

Quyền
một nghìn năm chống Bắc thuộc của nhân dân ta. Nói lên sự trƣởng thành
của ý thức dân tộc, lòng tự tin vững chắc ở khả năng tự mình vƣơn lên
phát triển một cách độc lập, ngang nhiên phủ định quyền làm “ bá chủ
thiên hạ” của hoàng đế phƣơng Bắc, củng cố niềm tin vào thắng lợi cuối
cùng của ngƣời dân Việt trên con đƣờng đấu tranh lâu dài, gian khổ giành
độc lập.
Khúc Thừa
Cuộc đấu tranh giành độc lập chống Bắc thuộc giành thắng lợi căn bản,
Dụ
tạo điều kiện đi đến giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.
Ngô Quyền – Đánh dấu một bƣớc ngoặt vĩ đại: là trận chung kết lịch sử, chấm dứt hoàn
chiến thắng
toàn thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài, phát triển rực rỡ của
Bạch Đằng.
dân tộc ta.
Trang 12


III.3.10. Hệ thống hóa kiến thức bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC PHONG KIẾN
Bảng so sánh nhà nƣớc phong kiến qua một số triều đại.
Nội dung
Thời Đinh – Tiền Lê
Thời Lý – Trần – Hồ
Thời Lê Sơ
so sánh
Kinh đô.
- Hoa Lƣ
- Thăng Long

- Thăng Long
Quốc hiệu. - Đại Cồ Việt.
- Đại Việt – Đại Ngu.
- Đại Việt
Chính
- Đứng đầu: Hoàng
- Đứng đầu: Hoàng đế.
- Đứng đầu: Hoàng đế.
quyền
đế.
Giúp vua: Tể tƣớng,
Bỏ chức Tể tƣớng, các
trung
- Ba ban: Văn ban, Võ các Đại hành khiển.
Đại hành khiển.
ƣơng.
ban, Tăng ban.
- Các sảnh, viện, đài.
- 6 bộ do các thƣợng
thƣ đứng đầu. Quyền
của Hàn lâm viện, Ngự
sử đài cao hơn trƣớc.
Chính
- 10 đạo
- Lộ, trấn.
- 13 đạo thừa tuyên
quyền địa
- Phủ huyện, châu.
( có 3 ti ).
phƣơng.

- Xã ( đứng đầu là xã
- Phủ huyện, châu.
quan )
- Xã ( đứng đầu là xã
trƣởng )
Luật pháp. Chƣa có.
- Thời Lý: Hình thƣ.
- Quốc triều hình luật
- Thời Trần: Hình Luật.
( luật Hồng Đức) gồm
722 điều.
Quân đội.
Tổ chức theo hƣớng
Tổ chức quy củ: quân
Tổ chức quy củ: quân
chính quy.
chính quy, ngoại binh
chính quy, ngoại binh
( chế độ “ ngự binh ƣ
( chế độ “ ngự binh ƣ
nông” ). Thời trần khi
nông” ).
có chiến tranh có quân
Trang bị vũ khí đầy đủ,
của các vƣơng hầu.
có vài loại súng.
Trang bị vũ khí đầy đủ.
III.3.11. Hệ thống hóa kiến thức bài 19: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
XÂM LƢỢC Ở CÁC THẾ KỈ X - XV
Bảng 1: So sánh cuộc kháng chiến chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý.

Nội dung Kháng chiến chiến chống Tống
Kháng chiến chiến chống Tống thời
so sánh
thời Tiền Lê( 981 ).
Lý ( 1075 – 1077).
Hoàn
cảnh.

- Nhà Tống thành lập năm 860 nên
đang ở thời kì thịnh đạt.
- Triều đình nhà Đinh gặp khó
khăn: Vua Đinh bị sát hại, vua mới
lên ngôi còn nhỏ tuổi.

- Nhà Tống bƣớc vào giai đoạn khủng
hoảng: trong nƣớc nông dân nổi dậy
nhiều nơi, bên ngoài bị Liêu, Hạ xâm
lấn.

Trang 13


Khác
biệt
trong
diễn
biến.
Ý nghĩa.
Nội dung
so sánh

Khác
nhau

Giống
nhau

Đánh tan quân Tống trên vùng
Đông Bắc của tổ quốc, nhiều tƣớng
giặc bị bắt.

- Nhà Lý: chính trị vững chắc, quân đội
hùng mạnh, kinh tế phát triển, nhân dân
ấm no.
Chủ động tấn công để tự vệ: tập kích
thẳng sang đất Tống, sau đó chủ động
rút về nƣớc tổ chức chống xâm lƣợc.

Làm chùn một bƣớc ý chí xâm
Đè bẹp ý chí xâm lƣợc của kẻ thù.
lƣợc của kẻ thù.
Bảng 2: So sánh trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 và 1288.
Trận chiến trên sông Bạch Đằng
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm
năm 938.
1288.
- Đánh quân Nam Hán trên đƣờng
- Đánh quân Nguyên trên đƣờng rút
tiến vào nƣớc ta nên vẫn còn hung
khỏi nƣớc ta, chúng mang nặng tâm lý
hăng.

thất bại nên tinh thần chiến đấu giảm
- Thủy quân là thế mạnh của quân
sút.
Nam Hán: thuyền chiến to khỏe,
- Thủy quân là điểm yếu của quân
quân Nam Hán dày dạn chiến trận.
Nguyên: không thiện chiến, chở theo
một số quân bộ không quen tác chiến
trên sồng nƣớc. Trong khi đó, thủy
chiến lại là sở trƣờng của quân đội nhà
Trần.
- Trong diễn biến có sử dụng chiến
thuật hỏa công.
- Xây dựng trận địa: Lợi dụng chế độ thủy triều để xây dựng trận địa cọc. Lợi
dụng địa hình: các nhánh sông, ghềnh núi, rừng cây hai bên bờ sông để giấu
quân mai phục. Tạo sức mạnh tổng hợp giữa quân thủy với quân bộ, giữa yếu
tố “ thiên tạo” với yếu tố “nhân tạo”.
- Cách đánh: khiêu chiến nhằm kìm chế, nghi binh, dụ địch vài trận địa bày
sẵn đúng thời điểm nƣớc triều bắt đầu rút, sau đó tấn công, truy kích.
- Thời gian: trận chiến chỉ diễn ra trong một ngày, kịch chiến chỉ nửa ngày.
- Ý nghĩa: đều là trận quyết chiến chiến lƣợc có ý nghĩa kết thúc chiến tranh.
Đè bẹp hẳn ý chí xâm lƣợc của kẻ thù.

Trang 14


III.3.12. Hệ thống hóa kiến thức bài 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ
XIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân nửa đầu TK XIX
Tên

Thời
Địa bàn
Lực lƣợng
Kết quả
Khởi
gian
nghĩa
Phan
1821-1827
Thái Bình, Nam Định, Quảng Đa số là nông dân
Thất bại

Ninh, Hải Phòng
Vành
Lê Văn 1833-1835
Gia Định
Binh lính là chủ yếu
Thất bại
Khôi
Cao Bá 1854-1856
Hà Tây
Nông dân nghèo
Thất bại
Quát
Nông
1833-1835
Tuyên Quang, Cao Bằng
Nhân dân các dân tộc Thất bại
Văn
thiểu số

Vân
Lê Duy 1833-1834
Hoà Bình, Hƣng Hoá
Nhân dân các dân tộc Thất bại
Lƣơng
thiểu số
III.3.13. Hệ thống hóa kiến thức bài 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƢỚC VÀ GIỮ NƢỚC
Bảng thống kê về các cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc
TT Niên
Vƣơng
Tên cuộc
Ngƣời lãnh đạo
Kết quả
đại
triều
kháng chiến
1
TK III TCN
Chống Tần
Nhân dân tiến hành Thắng lợi
2
Chống Triệu
An Dƣơng Vƣơng
Thất bại
3
Năm 938
Nhà Ngô
Chống Nam Hán Ngô Quyền
Thắng lợi
4

Năm 981
Nhà Tiền Lê
Chống Tống
Lê Hoàn
Thắng lợi
5
Năm 1077
Nhà Lý
Chống Tống
Lý Thƣờng Kiệt
Thắng lợi
6
Thế kỷ XVIII Nhà Trần
Chống Nguyên
Vua Trần
Thắng lợi
Mông
(lần1), Trần Hƣng
Đạo (lần 2, 3)
7
1407
Nhà Hồ
Chống Minh
Hồ Qúy Ly
Thất bại
8
1418-1427
Nhà Hậu Lê
Chống Minh
Lê Lợi

Thắng lợi
9
1785
Tây Sơn
Chống Xiêm
Nguyễn Huệ
Thắng lợi
10 1789
Tây Sơn
Chống Thanh
Nguyễn Huệ
Thắng lợi

Trang 15


III.3.14. Hệ thống hóa kiến thức bài 31: CÁCH MẠNG TƢ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ
XVIII
Bảng hệ thống các giai đoạn của cách mạng tƣ sản Pháp.
Giai
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Giai đoạn III
Giai đoạn IV
đọan
( 14/7/1789 –
( 10/8/1792 –
(2/6/1793 –
( 27/7/1794 –
ND

10/8/1792 )
2/6/1793 )
27/7/1794 )
1815)
So sánh
Đặc điểm
Cách mạng bùng
Cách mạng tiếp Cách mạng đạt
Thoái trào của
giai đoạn.
nổ, lan rộng trong tục phát triển.
đến đỉnh cao.
cách mạng.
cả nƣớc.
Tầng lớp
Đại tƣ sản tài
Tƣ sản công
Tƣ sản cách
Tƣ sản mới giàu
lãnh đạo
chính.
thƣơng nghiệp.
mạng.
lên trong cách
– chính
Thiết lập nền
Thiết lập nền
Thiết lập nền
mạng.Thiết lập
quyền.

quân chủ lập
cộng hòa
chuyên chính
chế độ đốc
hiến.
dân chủ cách
chính.
mạng Gia cô
- Na-pô-lê-ông
banh.
lên ngôi Hoàng
đế.
Thực hiện
- 8/1789 thông
- Phổ thông đầu - Chia đất đai
- Thủ tiêu một
nhiệm vụ
qua Tuyên ngôn
phiếu bầu Quốc thành từng
số thành quả
cách mạng.
Nhân quyền và
ƣớc.
mảnh nhỏ và
cách mạng.
Dân quyền.
- Thiết lập nền
bán, trả trong
- Các cuộc đấu
- Xóa bỏ một số

Cộng hòa, xử tử thời hạn 10 năm tranh của Nanghĩa vụ phong
vua Lui XVI.
- Xóa bỏ hoàn
pô-lê-ông làm
kiến; thu ruộng
- Chiến tranh
toàn mọi đặc
lung lay chế độ
đất của Giáo hội
bảo vệ tổ quốc.
quyền phong
phong kiến
bán cho nông dân
kiến.
chấu Âu.
với giá cao.
- Sắc lệnh tổng
- Thông qua hiến
động viên.
pháp năm 1791,
- Đạo luật
bầu ra Quốc hội
những ngƣời
lập pháp, hạn chế
tình nghi.
quyền vua.
- Luật giá tối đa
- Thống nhất thị
với nhu yếu
trƣờng dân tộc.

phẩm, tiền
- 4/1792 chiến
lƣơng tối đa của
tranh của nhân
công nhân.
dân chống sự can
Kết quả: đánh
thiệp của Áo –
bại thù trong
Phổ.
giặc ngoài.
Trang 16


III.3.15. Hệ thống hóa kiến thức chƣơng I,II (PHẦN III: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN
ĐẠI)
Gồm các bài:
- Bài 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƢ SẢN ANH
- Bài 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
- Bài 31: CÁCH MẠNG TƢ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII
- Bài 33: HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƢ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ GIỮA THẾ KỈ
XIX
Bảng hệ thống kiến thức một số cuộc cách mạng tƣ sản thời cận đại.
Nội
Anh.
Bắc Mỹ.
Pháp.
I-ta-li-a.
Đức.
Nội chiến

dung
1640-1688 1775-1783 1789-1815 18591864Mỹ.
so sánh
1871
1871
1861-1865
Giai
Tƣ sản.
Tƣ sản.
Tƣ sản
Tƣ sản.
Quý tộc
Tƣ sản
cấp
Quý tộc
Chủ nô
( ba tầng
Quý tộc
quân
miền Bắc.
lãnh
mới. (chủ
(chue
lớp thay
tƣ sản
phiệt
đạo.
chốt).
chốt).
nhau).

hóa.
Phổ.
Nhiệm
- Lật đổ
Đánh đổ
- Lật đổ
- Lật đổ
- Thống
- Giải
vụ cách chế độ
chế độ thực chế độ
chế độ
nhất đất
quyết
mạng.
phong
dân Anh
phong
phong
nƣớc, mở ruộng đất
kiến, mở
giành độc
kiến, mở
kiến, xóa đƣờng
cho nông
đƣờng cho
lập, mở
đƣờng cho
bỏ sự đô
cho

dân.
CNTB phát đƣờng cho
CNTB phát hộ của
CNTB
- Xóa bỏ
triển.
CNTB phát triển.
Áo.
phát
chế độ nô
- Giải
triển.
- Giải
- Thống
triển.
lệ.
quyết
- Giải
quyết
nhất đất
ruộng đất
quyết
ruộng đất
nƣớc, mở
cho nông
ruộng đất
cho nông
đƣờng
dân.
cho nông

dân.
cho
dân.
- Bảo vệ tổ CNTB
quốc.
phát
triển.
Kết
- Lật đổ
Giành độc
Xóa bỏ tận - Lật đổ
Thống
- Giải
quả.
chế độ
lập, thành
gốc chế độ chế độ
nhất đất
quyết
phong
lập quốc
phong
phong
nƣớc, mở ruộng đất
kiến. Lập
gia tƣ sản.
kiến, mở
kiến và
đƣờng
cho nông

chế độ
đƣờng cho
sự thống
cho
dân.
quân chủ
CNTB phát trị của
CNTB
lập hiến.
triển.
Áo.
phát triển

Trang 17


Còn nhiều
tàn dƣ của
chế độ
phong kiến
chƣa bị xóa
bỏ. Không
giải quyết
ruộng đất
cho nông
dân.
Cách mạng
tƣ sản
không triệt
để.


Giải quyết
thỏa đáng
vấn đề
ruộng đất.

- Xóa bỏ
chế độ nô
lệ. Mở
đƣờng cho
CNTB phát
triển nhanh
chóng hơn.

Cách
Cách
Cách mạng
mạng tƣ
mạng tƣ
tƣ sản triệt
sản
sản
để.
không
không
triệt để.
triệt để.
III.3.16. Hệ thống hóa kiến thức bài 35: CÁC NƢỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ
BÀNH TRƢỚNG THUỘC ĐỊA
Bảng hệ thống các đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc ở các nƣớc

Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Đặc điểm
Đức
Anh
Pháp

Tính
chất.

Cách mạng
tƣ sản.

- Thống
nhất đất
nƣớc, mở
đƣờng
cho
CNTB
phát triển

Công ty độc
quyền

Ra đời sớm
( thập kỉ 70 ).
Hình thức: Các
-ten, Xanh-đica.

Tập đoàn tƣ
bản tài

chính

Thế lực khá lớn

Xuất khẩu
tƣ bản

Có nhƣng ít.
Chủ yếu đầu tƣ
trong nƣớc.

Cách mạng
dân chủ tƣ
sản triệt để
điển hình.

Công ty độc
quyền ra đời
muộn ( thập kỉ
90). Tập trung
trong công
nghiệp ngân
hàng đạt mức
cao.

Công ty độc
quyền ra đời chi
phối nền kinh tế
nhƣng các xí
nghiệp vừa và

nhỏ vẫn đóng
vai trò quan
trọng ( 70%).

Công ty độc
quyền ra đời sớm.
Mức độ độc
quyền cao.
Hình thức: Tờrớt. Khống chế về
kinh tế - xã hội.
Thế lực lớn.
khống chế kinh
tế, chính trị rõ nét
nhất.

Phần lớn tƣ bản
đem xuất khẩu.
Chủ yếu đầu tƣ
trực tiếp ở
thuộc địa.
Trang 18

Phần lớn tƣ bản
đem xuất khẩu.
Chủ yếu cho
vay lãi.

Xuất khẩu rất ít,
thậm chí nhập
khẩu tƣ bản.



Chiếm nốt
Nhiều thuộc địa Nhiều thuộc địa Thuộc địa ít –đòi
những vùng còn nhất.
nhì.
chia lại. Dùng ƣu
lại mà Anh,
thế kinh tế để
Pháp chƣa kịp
thâu tóm thuộc
chiếm. Thuộc
địa
địa ít – dùng vũ
lực đòi chia lại.
III.3.17. Hệ thống hóa kiến thức bài 37: MÁC VÀ ĂNG-GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Bảng so sánh chủ nghĩa xã hội không tƣởng với chủ nghĩa xã hội khoa học.
Nội sung so sánh
Chủ nghĩa xã hội không
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
tƣởng.
Thời gian ra đời.
Đầu thế kỉ XIX.
Giữa thế kỉ XIX: 2/1848.
Điều kiện ra đời
- Chủ nghĩa tƣ bản bƣớc đầu
- Chủ nghĩa tƣ bản phát triển cao
phát triển, phơi bày những
hơn.

mặt trái xấu xa.
- Phong trào công nhân phát triển
- Phong trào công nhân còn
cao hơn.
non yếu.
Nội
Mặt tích
- Dự đoán thiên tài về xã hội
Kế thừa, phát triển mặt tích cực
dung cực
tƣơng lai: không có áp bức,
của chủ nghĩa xã hội không tƣởng.
bất công, bóc lột, không có
chiến tranh. Không có sự đối
lập giữa thành thị và nông
thôn.
- Bảo vệ quyền lợi của công
nhân.
- Phê phán sâu sắc xã hội tƣ
bản.
Mặt hạn
- Không nhận thức đƣợc bản
Phân tích quy luật phát triển, bản
chế.
chất, quy luật phát triển của
chất của chế độ tƣ bản.
chế độ tƣ bản.
Vạch ra đƣợc con đƣờng giải
- Không vạch ra đƣợc con
phóng cho nhân dân lao động: đấu

đƣờng giải phóng cho nhân
tranh giai cấp.
dân lao động.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô
- Không nhìn thấy sứ mệnh
sản: “ ngƣời đào huyệt” chôn chủ
lịch sử của giai cấp vô sản.
nghĩa tƣ bản, giải phóng loài ngƣời
khỏi áp bức bóc lột.
Phân chia
thuộc địa

Trang 19


III.3.18. Hệ thống hóa kiến thức bài 39: QUỐC TẾ THỨ HAI
Bảng so sánh Quốc tế thứ nhất với Quốc tế thứ hai
Nội dung
Quốc tế thứ nhất
Quốc tế thứ hai
so sánh
( Hội Liên hiệp lao động quốc tế ) ( Quốc tế xã hội chủ nghĩa)
Hoàn cảnh - Đại công nghiệp tƣ bản chủ
- Quốc tế thứ nhất đã giải tán (1876).
ra đời.
nghĩa phát triển mạnh mẽ, giai
- Các chính đảng công nhân có tính chất
cấp công nhân thêm đông đảo.
quần chúng, các nhóm XHCN đƣợc
- Ách áp bức bóc lột tăng.

thành lập ở nhiều nƣớc.
- Các cuộc đấu tranh của công
- 14/7/1889 Quốc tế xã hội chủ nghĩa
nhân châu Âu phát triển nhƣng
thành lập.
còn phân tán về tổ chức, thiếu
thống nhất về tƣ tƣởng.
- 28/9/1864 Hội Liên hiệp lao
động quốc tế thành lập.
Hoạt động Tiến hành 5 kì đại hội.
Chủ yếu dƣới hình thức những kì đại
chủ yếu.
Truyền bá học thuyết Mác, chống hội
những tƣ tƣởng lệch lạc trong nội
bộ, thông qua những nghị quyết
có ý nghĩa kinh tế, chính trị quan
trọng.
Vai trò.
- Góp phần truyền bá rộng rãi chủ Đóng góp quan trọng vào sự phát triển
nghĩa Mác.
của phong trào công nhân thế giới cuối
- Đoàn kết, thống nhất lực lƣợng
thế kỉ XIX và việc thành lập những
vô sản quốc tế.
chính đảng vô sản ở các nƣớc.
Ngƣời
Các Mác.
Ph. Ăng ghen.
sáng lập,
lãnh đạo

chủ yếu.

Trang 20


III.3.19. Hệ thống hóa kiến thức bài 40: LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
NGA ĐẦU THẾ KỈ XX
Bảng 1: So sánh Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga với các Đảng Xã hội châu Âu
Vấn đề so sánh.
Đảng Công nhân Xã hội Dân chủ Các đảng Xã hội châu Âu
Nga
Về nhiệm vụ của
Lãnh đạo cuộc đấu tranh giai
Từ bỏ đấu tranh giai cấp để lật
giai cấp công
cấp, lật đổ chính quyền của giai
đổ chính quyền tƣ sản, chỉ cần
nhân.
cấp tƣ sản, thiết lập chuyên
đấu tranh nghị trƣờng.
chính vô sản.
Về vấn đề thuộc
- Đòi xóa bỏ chế độ thuộc địa.
Không đấu tranh đòi xóa bỏ chế
địa và chiến tranh
- Lên án chiến tranh đế quốc,
độ thuộc địa.
quốc tế.
đƣa ra khẩu hiệu “Biến chiến
Tán thành, ủng hộ chính phủ tƣ

tranh đế quốc thành nội chiến
sản nƣớc mình tham gia chiến
cách mạng”.
tranh đế quốc dƣới khẩu hiệu
“ Bảo vệ tổ quốc”.
Bảng 2: So sánh cuộc cách mạng Nga 1905 – 1907 với các cuộc cách mạng tƣ sản đã học.
Vấn đề so sánh.
Cách mạng Nga 1905 – 1907
Cách mạng tƣ sản thời cận đại.
( Cách mạng dân chủ tƣ sản
( Cách mạng dân chủ tƣ sản kiểu
kiểu mới ).
cũ ).
Giai cấp lãnh đạo. Giai cấp vô sản.
Giai cấp tƣ sản.
Động lực.
Liên minh công - nông.
Liên minh tạm thời giữa tƣ sản
với nông dân.
Mục đích.
Lật đổ chế độ phong kiến, mở
Lật đổ chế độ phong kiến; giải
đƣờng cho chủ nghĩa tƣ bản
quyết ruộng đất cho nông dân.
phát triển; giải quyết ruộng đất
cho nông dân.
Chính quyền thành Xô viết đại biểu công nhân –
Chuyên chính tƣ sản.
lập sau cách mạng. mầm mống của chính quyền vô
sản.

Chiều hƣớng phát
Tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Tiến lên chủ nghĩa tƣ bản.
triển.
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Để mang lại hiệu quả cao cho tiết học môn Lịch sử thực ra không khó nếu nhƣ ta
biết lựa chọn phƣơng pháp hợp lí và tối ƣu. Sử dụng lập bảng hệ thống kiến thức, đem lại
hiệu quả rõ rệt trong dạy - học, đảm bảo cả yêu cầu giáo dƣỡng, giáo dục và phát triển.
Phƣơng pháp đó không chỉ áp dụng trong dạy học đại trà mà còn đặc biệt cần thiết trong các
lĩnh vực khác nhƣ ôn thi học sinh giỏi. So sánh, lập bảng hệ thống kiến thức trong dạy học
lịch sử phù hợp với phƣơng pháp dạy học hiện đại – phƣơng pháp nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động, trí thông minh, sáng tạo của học sinh.
Trang 21


Trong chƣơng trình lịch sử ở trƣờng THPT, bài nào cũng có vấn đề để lập bảng hệ thống
kiến thức. Trong soạn bài, lên lớp thầy cô giáo cần lƣu ý đề không bỏ qua một cơ hội nào sử
dụng phƣơng pháp này. Tuy nhiên cách thức sử dụng phải hết sức linh hoạt: có thể tiến hành
trên lớp, có thể trong câu hỏi soạn bài của học sinh, có thể là bài tập về nhà cho học sinh.
Hình thức phải phong phú, sinh động, thích hợp mới tránh đơn điệu và gây sự nhàm chán
cho học sinh.
Và với việc áp dụng phƣơng pháp hệ thống hóa kiến thức và so sánh này, những phƣơng
pháp này, tôi đã nhận đƣợc những tín hiệu tích cực trên con đƣờng truyền thụ kiến thức của
mình, mang lại hiệu quả trong việc học và làm bài thi cũng nhƣ tạo hứng thú của nhiều học
sinh với môn học vốn đƣợc coi là khô khan này. Có nhiều em không những thích học mà còn
biết tìm hiểu, khám phá những kiến thức lịch sử ngoài sách giáo khoa để làm phong phú và
nắm vững hơn kiến thức Lịch sử. Kết quả học tập của học sinh đã thay đổi tích cực. Tỉ lệ học
sinh có điểm trung bình môn Sử trong những năm gần đây ở những lớp tôi giảng dạy luôn đạt
trên 90% . Đặc biệt, vẫn còn nhiều học sinh hứng thú với môn Lịch sử, thể hiện qua việc các
em tham gia đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh và chọn môn Sử thi đại học khối C.

Đội tuyển học sinh giỏi môn Lịch sử của trƣờng THPT Tôn Đức Thắng do tôi bồi dƣỡng
trong những năm vừa qua luôn đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi Tỉnh do Sở giáo dục và
Đào tạo Đồng Nai tổ chức. Năm học 2013-2014 có 2 học sinh đạt giải khuyến khích. Đặc biệt
trong năm học 2014-2015 có 3 em đoạt giải (nhì, ba và khuyến khích môn Lịch sử lớp 12).
Năm học 2015-2016 có 3 học sinh dự thi và đạt giải khuyến khích. Đó chính là những số liệu
khả quan đối với học sinh của một ngôi trƣờng có đầu vào khá thấp nhƣ trƣờng THPT Tôn
Đức Thắng nơi tôi đang công tác.
Từ đó, có thể nhận thấy rằng, việc áp dụng biện pháp nhƣ trong nội dung đề tài đã đề
cập đã góp phần nâng cao chất lƣợng tiết học Lịch sử. Bên cạnh đó nó góp phần làm thay đổi
thái độ, cách nhìn nhận về môn Lịch sử đối với một bộ phận học sinh vốn coi môn học này
nhàm chán, đơn giản. Hi vọng những biện pháp này sẽ đƣợc ứng dụng rộng rãi để góp phần
tạo nên diện mạo khác của bộ môn.
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Những phƣơng pháp học và làm bài thi đƣợc đề cập trong đề tài không phải là hoàn
toàn mới. Tuy nhiên khi đƣợc áp dụng, tôi nhận thấy rằng hiệu quả của nó rất khả quan đối
với kết quả học và thi của học sinh. Những cách thức tôi đã trình bày nhƣ trên đƣợc rất nhiều
thầy cô áp dụng mang lại hiệu quả cao cho tiết học và chất lƣợng môn Lịch sử.
Vì thế, theo tôi những cách thức học và làm bài thi kể trên có thể phổ biến trong toàn
ngành để góp phần nâng cao hiệu quả học tập của học sinh, tạo thêm hứng thú của các em với
bộ môn Lịch sử.
Để góp phần hỗ trợ cho việc học và thi môn Lịch sử, tôi xin đƣợc đề xuất một số vấn
đề sau:

Trang 22


1. Đối với nhà trƣờng:
- Bổ sung sách báo tham khảo về môn Lịch sử
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho giáo viên Lịch sử tổ chức các cuộc thi, các trò chơi lịch sử, làm
đồ dùng phục vụ cho học lịch sử (trong đó có bảng hệ thống hóa kiến thức)

- Hỗ trợ kinh phí để giáo viên và học sinh có thể làm đƣợc những bảng hệ thống hóa kiến
thức có thể sử dụng lâu dài
- Đầu tƣ các thiết bị công nghệ thông tin hiện đại (lap-top, máy chiếu, bảng thông minh...) để
giáo viên dễ dàng hơn trong việc thiết kế
2. Đối với Sở giáo dục:
- Tăng cƣờng cung cấp sách báo, các thiết bị công nghệ thông tin cho các trƣờng phổ thông
- Tổ chức các kì thi sáng tạo đồ dùng cho dạy học Lịch sử
- Tổ chức các cuộc thi về Lịch sử với đối tƣợng tham gia là học sinh
- Mong đƣợc sự đồng tình, ủng hộ với sáng kiến kinh nghiệm trên và triển khai rộng rãi đến
các trƣờng trong tỉnh
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Lịch sử 10, NXB Giáo dục, 2014
2. Sách giáo viên Lịch sử 10, NXB Giáo dục, 2006
3. Hƣớng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập Lịch sử 10, GS.TS Nguyễn Thị Côi (chủ biên), 2011
4. Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 10, Trƣơng Ngọc Thơi, NXB ĐHSP, 2006
5. Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 10, Trịnh Đình Tùng (chủ biên), NXB
ĐHQGHCM, 2006
6. Tƣ liệu Lịch sử 10, NXB Giáo dục, 2006
7. Tìm hiểu kiến thức Lịch sử 10, Nghiêm Đình Vỳ (chủ biên), NXB Giáo dục, 2006
8. Thiết kế bài giảng Lịch sử 10, Nguyễn Thị Thạch, NXB Hà Nội, 2006
9. Giáo trình Phƣơng pháp dạy học Lịch sử, T.S Trần Vĩnh Tƣờng, NXB ĐHSP Huế, 2006
NGƢỜI THỰC HIỆN
Trịnh Văn Hiệu

Trang 23



×