BÌNH
THÖÔØNG
1. Dò tật
bẩm sinh
2. Viêm
4
NHÓM
BỆNH
4. Bướu
(Tumor)
3. Phình giáp
((goitre))
DỊ TẬT BẨM SINH
1. Ống giáp lưỡi (Thyroglossal duct)
2. Bọc giáp lưỡi (Thyroglossal cyst)
3. Mô giáp lạc chỗ
4. Thiểu sản và vô tạo tuyến giáp
VIÊM TUYẾN GIÁP
1. cấp tính
2. bán cấp
và mạn tính
VIÊM GIÁP CẤP TÍNH
Thứ phát sau: Viêm hô hấp trên, viêm
tuyến nước bọt…
Do: tụ cầu vàng, liên cầu, virus
Mô tuyến tiết dòch, phù, thấm nhập tế
bào viêm cấp
Có thể gây ra áp-xe tuyến giáp
VIÊM GIÁP BÁN CẤP VÀ MẠN TÍNH
5 loại:
1. Viêm giáp bán cấp De Quervain.
2. Viêm giáp limphô bào.
3. Viêm giáp Hashmoto.
4. Viêm giáp Riedel
5. Viêm giáp mạn tính không đặc hiệu.
VIÊM GIÁP DE QUERVAIN
Phụ nữ trung niên
Đặc trưng: tuyến giáp đột
ngột tăng kích thước và
gây đau
Tổn thương một phần
tuyến giáp: dạng cục, rắn,
không đối xứng, dính mô
kế cận
Túi tuyến thưa, nhỏ, teo
đét + mô hạt viêm. Chất
keo thoái hóa, Tế bào
viêm + đại bào bao quanh
VIÊM GIÁP HASHIMOTO
Nữ / Nam:
8 – 10 / 1
Tuổi: 30-50
Tuyến giáp to (2-3), lan tỏa, vỏ bao mỏng, diện cắt
thuần nhất, dai, màu vàng, ít dính mô xung quanh.
Viêm giáp Hashimoto
Limphô bào, tương bào, mô bào
đám / lan tỏa nang limphô
Rải rác túi tuyến giáp có TB Askanazy
với bào tương ưa acid, chứa ít keo
VIÊM GIÁP LIMPHÔ BÀO
- Thiếu niên.
- Bệnh nhẹ, là biểu hiện sớm của Viêm giáp Hashimoto
Có thấm nhập limphô bào
nhưng ít
VIÊM GIÁP RIEDEL
Hiếm gặp
cứng như đá
dính mô vùng cổ
Các nang giáp bò phá hủy
được thay bằng mô sợi xơ dày
Khó CĐPB
với ung thư
VIÊM GIÁP MẠN TÍNH KHÔNG ĐẶC HIỆU
Phân biệt với Viêm giáp Hashimoto
Tuyến giáp nhỏ
Xơ hoá, không có nang limphô
Nhiều tương bào
và vùng chuyển sản gai
PHÌNH GIÁP
1. Phình giáp đơn thuần
- Phình giáp lan tỏa
- Phình giáp cục (không độc)
- Bọc giáp
2. Phình giáp kèm cường giáp
- PG lan tỏa kèm cường giáp
- PG cục độc
3. PG kèm thiểu năng TG
PHÌNH GIÁP ĐƠN THUẦN
Thường gặp (/ BN nữ)
Chức năng tuyến giáp bình thường
3 nhóm nguyên nhân:
- Thiếu iode,
- Rối loạn thần kinh – nội tiết ( dậy thì,
mãn kinh, thai kỳ),
- Dùng nhiều thực phẩm có cyanates hoặc
chất chống nội tiết tuyến giáp.
Phình giáp đơn thuần
3 LOẠI
- Phình giáp lan tỏa: thời kỳ đầu
- Phình giáp cục (không độc): thời kỳ sau
- Bọc giáp
PHÌNH GIÁP LAN TỎA
Thời kỳ đầu của phình
giáp đơn thuần
Tuyến giáp to đều 2 bên,
mật độ mềm / rắn, diện
cắt nhầy / không nhầy
Túi tuyến dãn rộng, lòng
tuyến chứa nhiều keo
đặc, lớp tế bào thượng
mô dẹt hoặc có hình trụ
thấp
PHÌNH GIÁP CỤC (NHÂN)
Thời kỳ sau của Phình giáp
đơn thuần
Đặc điểm: có cục (nhiều = đa
nhân), xuất huyết, hóa bọc, hóa
canxi
Túi tuyến dãn rộng, lớp tb
thượng mô dẹt xen kẽ túi tuyến
nhỏ có Tb thượng mô cao. Mô
đệm có ổ xuất huyết, hoại tử,
thấm nhập ĐTB
*
*
*
*
*
* * *
- Boïc giaùp
Phình giáp kèm cường giáp
2 loại:
- PG lan tỏa kèm cường giáp:
Bệnh Basedow,
Graves.
- PG cục (nhân) độc
BỆNH BASEDOW
Phình giáp lan toả kèm
cường giáp và lồi mắt
Nữ, 30 – 40 tuổi
Cường giáp
Lồi mắt
Tuyến giáp to đều
2 bên (lan toả), chắc,
có âm thổi…
Bệnh Basedow
Tuyến giáp to đều 2 bên,
mật độ chắc, diện cắt không
nhầy.
Túi tuyến tăng số lượng, kích
thước nhỏ, lòng hẹp, ít keo,
nhiều hốc nhỏ sát thượng mô
PHÌNH GIÁP NHÂN ĐỘC
Do chu kỳ tăng sản và phì đại tác động
không đều trên mô tuyến giáp
nhân
Mô tuyến giáp lớn không đều, có nhiều
nhân kích thước khác nhau trên nền mô
sợi có những vùng thoái hoá