Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.12 KB, 22 trang )

Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 2 )
I- MỤC TIÊU:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày ở gia đình.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng cho HS để hoá trang tiểu phẩm Phần thưởng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
.1Ôn định:
Cả lớp hát bài: Cho con - Nhạc sĩ Phạm
2. Bài cũ:
Trọng Cầu
- 2hs
Nêu những việc làm hiếu thảo với ông
bà,cha mẹ..
-Nhận xét,
- Các nhóm 6 thảo luận chuẩn bị để đóng
3. Bài mới: Giới thiệu bài
vai,trình diến,nhận xét
Hoạt động1: Đóng vai ( BT 3, SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một số
nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống


tranh 1, một số nhóm thảo luận đóng vai
theo tình huống 2.
- Phỏng vấn HS về cách ứng xử.
- nhận xét, kết luận.
- Trao đổi trong nhóm
-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
( BT 4, SGK )
khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu của bài tập
-Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở những HS khác học
tập các bạn..
- Trình bày.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
- Nhận xét.
- Thực hiện các nội dung ở mục thực
*Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có ...
hành trong SGK
Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ.
4.Củng cố:
Liên hệ giáo dục
- HS phát biểu liên hệ trong cuộc sống.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo

Giáo án lớp 4


Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

KĨ THUẬT

THÊU MÓC XÍCH (T1)

I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích, đường thêu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thêu trang
trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: “ Thêu lướt móc xích” (Tiết 1)
Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- GV hướng dẫn HS kết hợp quan sat hai mặt của

đường thêu móc xích mẫu với quan sat hình 1 SGK
để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc
xích.
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu
móc xích.
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm
thêu móc xích.
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích.
- GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế thêu móc
xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số
kiểu thêu khác.
Hoạt Động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- Theo quy trình thêu mắc xích.
- HS trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu
móc xích, so sánh cách vạch dấu đường thêu móc
xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và
cáhc vạch dấu các thêu khâu đã học.
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với
quan sát hình 3a,3b, 3c, (SGK). trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- GV hướng dẫn thao tác thêu.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) để trả lời
câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích. Và
so sánh đường thêu móc xích với cách kết thúc
đường thêu lướt vặn.
- Hướng dẫn thao tác lần 2 các thao tác thêu và kết
thúc đường móc xích.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
3 Củng cố
- Gọi hs nêu ghi nhớ


Học sinh

- Để vật liệu và dụng cụ lên bàn

- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS nhắc lại.

- HS trả lời phần nội dung ghi nhớ
SGK,
- HS quan sát và xem Sp.
HS quan sát hình 2 SGK.
- HS trả lời.Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thao tác
- Trả lời, nhận xét.
- HS nhắc lại ghi nhớ

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét
- Bài sau: Thêu móc xích (t2)

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn


KỂ CHUYỆN

Trường Tiểu Học Quế Trung

ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

( Thay tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia)
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK) ,biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người kiên trì vượt khó trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tryện về người kiên trì vượt khó (GV, HS sưu tầm.)
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
1. Bài cũ
- Gọi HS kể câu chuyệnvề người có ý chí nghị lực
- Nhận xét
2. Bài mới :
a/Giới thiệu
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe hoặc được đọc về một người kiên trì vượt khó
b/ HD kể chuyện
- Gọi Hs đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
- Gạch chân trọng tâm

Học sinh

- 2HS

- 2 HS đọc đề.
- Kể câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về một người kiên trì
vượt khó
- Những nhân vật nào có tính kiên trì vượt khó? - HS nêu.
GVKL:
- Giới thiệu về câu chuyện của mình cần kể.
- HS lần lượt kể tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn .
đánh giá bài kể chuyện lên bảng.
- HS nhắc lại nhiều lần.
+ Trước khi kể chuyện các em cần giới thiệu câu - HS lắng nghe gợi ý của GV
chuyện của mình.
+ Kể tự nhiên phù hợp với giọng kể.
+ Với những câu chuyện quá dài các em có thể kể
một vài đoạn.
c/ Thực hành
- Kể chuyện trao đổi ý nghiã câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
- Cho thi kể trước lớp.
- - HS thi kể trước lớp. Cả lớp đặt câu
- GV tuyên dương những học sinh kể hay nhất.
hỏi cho bạn về nhân vật, chi tiêt, ý
- Gọi em HS giỏi kể câu chuyện trước lớp?
nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật?

- Bình chọn người chọn được câu
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể?
chuyện hay nhất, lời kể hay nhất.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Về nhà tập kể chuyện của mình cho người thân nghe.
-Bài sau: Búp bê của ai?
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ hai

Trường Tiểu Học Quế Trung

Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 23/11/2015

TUẦN 13:
TOÁN (tiết 61) GIỚI THIỆU PHÉP NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Bài tập cần làm: Bài 1,3,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng. Dưới lớp mỗi tổ làm 1
GV nhận xét.
phép tính.
H. nhận xét, chữa bài.
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài – ghi bảng
Hình thành kiến thức mới
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
GV cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số - HS đặt tính và tính ra kết quả làm vào
27 khi nhân với 11.
nháp.
GV cho VD về phép nhân
- 1 HS nêu cách nhân và kết quả.
b/ Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc
HS đặt tính ra nháp và tính.
bằng10.
- Nhìn kết quả và nhận xét cách tính cùng
- Cho ví dụ.
với kết quả của phép tính.
GV nhận xét ý kiến của HS và HD nhân
- HS nhắc lại cách nhân.
nhẩm như
SGK.
- HS làm nhẩm ra kết quả.
HD thực hành
- Hướng dẫn các bài trong SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài 1: Hoạt động cả lớp
- các em nhẩm miệng kết quả trước lớp

- Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
- HS nhận xét kết quả của 3 bạn.
Nhóm đôi thảo luận.( đại diện nhóm trình
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
bày.- nhóm khác nhận xét.)
-HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở.
3. Củng cố
- Củng cố kt bài học, nhân nhẩm với 11.

- HS nhắc lại 2 cách nhân nhẩm với 11

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Nhân với số có ba chữ số”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt

40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (TLCH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài học SGK, hình ảnh tàu vũ trụ, tên lửa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
Bài “Vẽ trứng”.
GV nhận xét,
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài – ghi bảng.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a-Luyện đọc.
* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS.
Đọc lần 2:
GV chú ý ngắt nghỉ câu dài trong bảng phụ
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
b. HD HS tìm hiểu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sgk.
- Y/c từng nhóm hỏi – đáp.
* HS phát hiện nội dung, GV chốt ý ghi
bảng.

c. Đọc diễn cảm
Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
Cho hs thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc bài đọc?

G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- HS về kể chuyện cho người thân nghe..
- Chuẩn bị trước bài “Văn hay chữ tốt”.
Giáo án lớp 4

HỌC SINH
- 2 HS đọc 2 đoạn của bài và TLCH.
- 2 HS nêu nội dung của bài

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (4
em). 1 em đọc chú giải.
- Luyện đọc từ khó (3 – 4 em)
- 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2)
- Chú ý lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm bài đọc và làm việc
theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận. Nhóm
khác cùng câu hỏi nhận xét, bổ sung.
- HS ghi nội dung vào vở.
- HS trả lời – nhận xét.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em)
HS đọc nối tiếp, chọn đoạn đọc diễn cảm.
Đọc cặp diễn cảm,
Thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét
Phát biểu, liên hệ trong cuộc sống phải có
ý chí nghị lực vươn lên.

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Chính tả (nghe - viết): tiết 13
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập (BT2a, 3a). và bài tập chính tả phương ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giấy khổ to viết nội dung BT 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ .
- HS viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, trân - 2 HS viết trên bảng, Cả lớp viết vào
trọng.
nháp
GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
Người tìm đường lên các vì sao
b. HD HS nghe viết.
* HD HS nghe viết.
- GV đọc mẫu bài chính tả
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại bài.
Từ dễ sai: Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, thí nghiệm, H. tìm từ khó hay viết sai, tên riêng.

non nớt, ...
HS viết bảng một số từ khó.
y/c HS nêu nội dung bài viết
+ Nói về sự kiên trì của Xi-ôn-cốp-xki.
* Viết chính tả.
H. nêu tư thế ngồi viết bài
GV đọc từng câu.
- HS viết bài vào vở. soát bài
- Nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
phục.
c. HD HS làm bài tập.
Bài 2a: Tìm tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
l/n (GV có thể tổ chức thi tiếp sức)
H. nêu miệng các tính từ (3-5 em)
GV nhận xét từ của HS tìm được.
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
Đ.án: lung lay, long lanh, lóng lánh, lơ
lửng, lấp lửng, lặng lẽ, lập lờ, ....
Nặng nề, nõn nà, nông nổi, năng nổ, não
nùng, náo nức, nô nức, ...
Bài 3a: Tìm các từ.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
GV nhận xét từ HS tìm được
H. suy nghĩ và tự làm bài vào vở
Đ.án: a) nản chí (nản lòng), lí tưởng. lạc lối hoặcVBT.
b) kim khâu, tiết kiệm, tim.
H.nêu miệng kết quả.
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở.
3. Củng cố.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình.
- Chuẩn bị Bài sau: “chiếc áo búp bê”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Lịch sử Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
( Năm 1075-1077)
I. MỤC TIÊU.
- Biết những nét chính về trận chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiết chủ động xây dựng phòng tuyến bờ Nam sông Như Nguyệt.
- Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
- Quân địch không chống cự nỗi tìm đường tháo chạy.
- Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lý Thường Kịêt .
- HS nắm được ND cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống, nguyên nhân dẫn đến
thắng lợi cuộc kháng chiến và lòng dũng cảm của nhân dân và sự tài giỏi của LTK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ trận tuyến sông Như Nguyệt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra:

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhận xét việc học bài ở nhà
2. Bài mới
Giới thiệu bài :giới thiệu và ghi bảng
- HS ghi đầu bài
Hoạt động 1:
* Trận chiến trên sông Như Nguyệt .
Cho học sinh đọc bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
- Giới thiệu sơ qua về lý Thường Kiệt.
H. Chủ trương và việc thực hiện chống quân - Nghe
xâm lược Tống? Tác dụng của việc chủ
- Học sinh trả lời câu hỏi
trương của Lý Thường Kiệt?
- Nhận xét và giải thích.
Hoạt động 2:
- HS nghe
* Trận chiến trên sông Như Nguyệt .
- Treo lược đồ kháng chiến và trình bày diễn
biến trước lớp .
- Quan sát lược đồ.
H. Lý Thường Kiệt đã làm gì để CB chiến
đấu với giặc? Lực lượng quân Tống khi sang - Học sinh trả lời câu hỏi.
nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?
Hoạt động 3:
* Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên
nhân thắng lợi.
- YC HS đọc đoạn sau.
- 1 HS đọc tiếp đoạn còn lại.

H. Hãy trình bày kết quả của cuộc KC chống
Tống Xâm lược lần thứ hai?
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hiểu rõ ý nghĩa thắng lợi.
- Lớp nhận xét
Gv chốt ý.
- Lắng nghe
3. Củng cố.
Nắm vững được nguyên nhân thắng lợi và ý
Phát biểu ND bài.
nghĩa lịch sử.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS học thuộc ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc
các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
- Áp dụng bài học vào thực tế để phân biệt nước dùng tại gia đình và địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 52, 53. Một chai nước sông,1 chai nước mưa, 2 chiếc phễu, 2 miếng bông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. KTBC .
- Nêu bạn cần biết (T.50, 51)?
Nhận xét¸ bổ sung.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi bảng.
b. Nội dung.
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước
trong TN
- GV nêu các bước thực hành và Y/c HS làm.
+ Qs 2 chai nước dùng để thực hành, ghi tên
vào 2 chai để chứa nước sau khi lọc
+ Lọc nước theo HD

HỌC SINH
H: HS nêu (2-3 em)

H: QS hình 1và thực hành theo nhóm 4
- Trình bày kết quả thảo luận.
H. dựa vào thí nghiệm và hiểu biết của bản
thân để trình bày.
H+ GV nhận xét bổ sung.
H. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn + HS nêu ý kiến cá nhân.
nguồn nước?

HĐ2: Nước bị ô nhiễm và nước sạch
+ Nước như thế nào gọi là nước sạch và
nước như thế nào gọi là nước ô nhiễm?

- HS tự nêu ý kiến.

- Lhệ: Em thấy nước ở địa phương em sống
như thế nào? Có sạch và đủ tiêu chuẩn vệ
sinh không?
* Bạn cần biết (SGK T. 53)

3 HS đọc.

3. Củng cố.
- Lhệ bản thân về việc giữ gìn và bảo vệ
GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức
nguồn nước trong gia đình và đại phương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học và chuẩn bị bài “Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm”.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ ba


Trường Tiểu Học Quế Trung

Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 24/11/2015
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

Toán( tiết 62)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- BT cần làm: Bài 1,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ.
GV nhận xét, chữa bài
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng .
b. Hình thành kiến thức mới .
Nêu ví dụ: 164x123
Cách 1: GV HD HS đưa về cách tính nhân
một số với 1 tổng.
164 x 123 = 164 x (100+ 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400+ 3280 + 492
= 20712
Cách 2: Đặt tính theo cột dọc
GV đặt tính và nêu các bước thực hiện như
SGK
x164

123 * GV chú ý cho HS từng tích
riêng
492
+ 492 là tích riêng thứ nhất
328
+ 328 là tích riêng thứ hai
164
+ 164 là tích riêng thứ 3
20172
3. HD thực hành
- Bài tập1: hoạt động cá nhân.
- nhận xét
- Bài tập 3: hoạt động nhóm đôi

HỌC SINH
- HS nêu miệng kết quả. Cả lớp tính
nhẩm, nhận xét và chữa bài.

- HS nhìn ví dụ và nêu cách tính.
- 1 HS nêu quy tắc nhân một số với 1
tổng.
- HS nêu miệng từng cách tính. Hs nhận
xét và cùng đưa ra kết quả chính xác.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS viết phép tính và thực hiện lại vào
nháp.
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính theo
cột dọc (2-3 em).
H. chép vào vở phép nhân và ghi rõ từng
tích riêng của phép tính (cả lớp).


- Làm bài vào vở và nộp.
- Trao đổi với bạn về bài làm.
- 1 em lên sửa bài trên bảng
-Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
3. Củng cố.
Củng cố kt bài học, nhắc lại các bước nhân.

- HS nêu lại kết luận chung trong phần
bài học và các bước nhân với số có 3 chữ
số.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS về làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU.
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ;
- - Bước đầu biết tìm từ (BT1).Đặt câu (BT2); viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ
ngữ hướng vào chủ điểm ý chí và nghị lực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
Bài “Tính từ” (tiếp theo)
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. HD thực hành
BT1: (HĐ nhóm đôi) GV HD HS tìm từ
theo y/c của bài.
Đ.án
a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,
bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên
tâm,...
b) Gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao,
gian truân, thử thách, chông gai, thách
thức,....
BT2: (Cả lớp) GV có thể tổ chức cho HS thi
viết được nhiều câu -> GV tổng kết chọn
nhóm thắng.
Đ.án: a) Cả lớp 4a quyết tâm học tập tốt cho
cô và bố mẹ vui lòng.
b) Lớp 4a không ngại khó khăn cùng nhau
tiến bộ
BT3: Viết đoạn văn.(hđ cá nhân)

GV HD HS viết theo yêu cầu của bài.
3. Củng cố.
Hệ thống nội dung bài

HỌC SINH
- HS nêu ghi nhớ bài TT (T.123), cho VD
+ Tạo phép so sánh: đỏ như son
+ Thêm từ rất, quá, lắm: đỏ lắm
+ Tạo từ ghép: đo đỏ

- HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đọc
thầm bài, suy nghĩ, làm bài nhóm đôi vào
nháp
- Nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở
(VBT).
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- HS nêu miệng đặt câu (3 -4 em). HS
khác nhận xét, chữa bài (nếu sai)
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm, suy nghĩ và viết vào nháp.
- HS đọc bài trước lớp, cả lớp cùng GV
nhận xét, chữa bài cho hợp lí.
- Nhắc lại nội dung bài.

IV: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học

- HS về làm BT trong VBT.
- HS chuẩn bị trước bài học giờ sau

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Kể chuyện
Ôn luyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa một vài truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
- Nêu tên truyện và kể được 1 - 2 đoạn câu
chuyện em đã đọc, đã học
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. HD kể.
a) HD tìm hiểu đề

Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về 1 người có nghị lực.
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng.

HỌC SINH
- HS kể 1- 2 đoạn câu chuyện.
- HS nhận xét. .
Giới thiệu chủ điểm “có chí thì nên”
- HS đọc đề bài (2 em)
- 1 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. Cả
lớp theo dõi SGK. Suy nghĩ
- HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện của
mình định kể như tiết KC tuần 12.

- GV nhắc:
+ Lập dàn ý trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô là tôi
c. HD HS kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
Vì là tiết ôn tập nên GV hướng cho HS kể
câu truyện ngoài SGK, đặc biệt là tấm gương
ngoài thực tế.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
* Kể chuyện trong nhóm
chuyện của mình
- 3 HS thi kể trước lớp, mỗi em khi kể
* Thi kể trước lớp
xong có thể cùng bạn đối thoại về nội
G+H. Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất, dung, ý nghĩa câu chuyện
bạn kể hấp dẫn nhất.

Nhận xét bạn.
3. Củng cố.
G. củng cố nội dung bài.
giáo dục HS có ý chí nghị lực để vươn lên
Phát biểu và liên hệ bản thân.
trong học tập và cuộc sống
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Búp bê của ai?

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Toán (tiết 63)
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT -73)
I. MỤC TIÊU.
- Biết nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Bài tập cần làm: bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ.

Gọi học sinh lên bảng trả lời bài cũ.
GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. Hình thành kiến thức
a) Giới thiệu cách đặt tính và tính
- Cho ví dụ.
GV cho HS thấy tích riêng thứ 2 toàn số 0
nên có thể không cần viết tích riêng này.
Chú ý: Khi viết tích riêng thứ 3 chú ý viết lùi
sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
c. HD luyện tập
Làm các bài trong SGK
Bài 1: Hoạt động cá nhân
Nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: hoạt động nhóm 4
Nhận xét chốt lại

HỌC SINH
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
nháp.

- Lắng nghe
Chú ý tập trung.
- HS quan sát và ghi cách thực hiện vào
Bảng con.
- Mỗi em lên bảng giải 1 bài.
- Học sinh làm các bài trong SGK vào vở
và thi nộp bài nhanh.
Kiểm tra chéo.

- Nhận xét bài của các bạn
-Nhóm thảo luận - trình bày.
Nhóm khác nhận xét.

3. Củng cố.
Chốt lại bài học
Nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số.
Nhắc lại các bước nhân
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS về làm bài tập2 và chuẩn bị bài “Luyện tập”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ tư

Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 25/11/2015

Tập đọc(tiết 26)
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn:

- Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao
Bá Quát. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
Bài “Người tìm đường lên các vì sao”
GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS.
Câudài: Thuở đi học, CBQ viết chữ rất xấu
nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho
điểm kém.
- Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
c. HD HS tìm hiểu bài.
H.
+ Câu 1(SGK)?
+ Thái độ của CBQ khi bà cụ nhờ viết đơn?
- Đọc to đoạn 2
+Câu 2: (SGK)?
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài,
chốt ý chính rồi ghi bảng
c. HD HS đọc diễn cảm .
GV nhắc nhở, HD HS tìm đúng giọng đọc
của bài và thể hiện giọng đọc diễn cảm.
- GV nêu đoạn luyện đọc “thuở còn đi ...

cháu xin sẵn lòng” theo hình thức phân vai
(3 vai)
* HS luyện đọc theo nhóm
* Thi đọc
GV cùng cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố.
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
Củng cố nội dung bài.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- HS về kể chuyện cho người thân nghe.
- HS xem trước bài “Chú đất nung”
Giáo án lớp 4

HỌC SINH
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc và TLCH
Quan sát lắng nghe.
- 1 HS đọc cả bài.
- 3 em đọc nối tiếp
- Đọc và tìm từ khó
- Luyện đọc từ khó
- 2 HS đọc câu dài. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc cặp
- Cả lớp đọc thầm, tlch sgk
C1: Vì chữ viết của ông quá xấu
+ Cởi mở và vui vẻ “tưởng ....sẵn lòng”
- Cả lớp đọc thầm, TLCH
+ HS phát biểu
- HS ghi nội dung vào vở.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài.

- 3 HS đọc theo vai
- HS đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm theo vai trước lớp.
Nhận xét, đánh giá.
+ Phải khổ công tập luyện chữ sẽ đẹp.
Đọc toàn bài - nêu nội dung bài (1 em)

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU.
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ
HS có vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
Nêu đề bài tập làm văn giờ trước
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
b. Nội dung.

a) Nhận xét chung bài làm.
Ưu điểm: Nắm được yêu cầu của bài, hiểu
bài văn gồm 3 phần, ...
Nhược: Sai lỗi chính tả nhiều, nội dung sơ
sài, chữ viết ẩu, ...
GV trả bài cho HS.
b) HD HS chữa lỗi.
GV giúp HS nhận ra lỗi trong bài viết và tự
sửa
- Y/c đổi bài chéo.
Gv qs HS tự sửa lỗi và HD nếu HS còn lúng
túng.
c) Học tập những đoạn văn hay.
GV đọc 1-2 bài văn hay của bạn trong lớp
hoặc ngoài lớp.
d) Viết lại 1 đoạn trong bài làm của mình .
GV cho HS đọc lại bài cũ và bài mới cùng cả
lớp nhận ra cái hay và giúp HS hiểu mình có
thể viết bài tốt hơn.
3. Củng cố.
Củng cố nội dung bài khi viết bài văn kể
chuyện

HỌC SINH
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét

- 1 HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu
cầu của từng đề.

- HS đọc bài viết của mình và lời phê của

cô giáo.
- HS đổi bài và kiểm tra bạn sửa lỗi.

- HS thảo luận để tìm ra cái hay trong bài
viết của bạn.
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.

Nhắc lại nội dung bài văn kể chuyện

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
- HS có bài viết dưới 5 điểm về viết lại.
- Xem trước bài “Ôn tập văn kể chuyện”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Thứ năm

Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013
Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 26/11/2015
LUYỆN TẬP (74)


Toán - Tiết 64
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm : bài 1,3,5a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Sgk, bảng phụ, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ .
Làm bài 1 (t.73)
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
GV chữa bài
nháp.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng.
Đề-xi-mét vuông
b. HD luyện tập
- Hướng dẫn làm các bài trong SGK.
-1 em đọc đề bài
Bài 1: hoạt động cá nhân
-Làm bài vào vở
- Gọi học sinh lên sửa bài trên bảng.
- Đổi bài để kiểm tra chéo. Chú ý xem
sửa bài.
- Nhận xét, hướng dẫn lại cách tính.
Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.
-Nhóm thảo luận làm vào bảng phụ

-Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác
-GV nhận xét nêu kết quả đúng.
nhận xét
Bài 5a: trò chơi:ai nhanh - ai đúng.
-Thi đua giữa các nhóm.
-GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố.
-Nhắc lại nội dung bài học
-2 em nhắc lại
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét chung giờ học.
-HS vê làm bài tập 2 và chuẩn bị bài :Luyện tập chung.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Luyện từ và câu
Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và xác định được câu hỏi trong đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Trao đổi nội dung,
yêu cầu cho trước (bt2,3)
* HS đặt được câu hỏi để tự hỏi mình 2-3 ND khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi đáp án phần nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý -1 Học sinh đọc.
chí, nghị lực nên đã đạt được thành công.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:Giới thiệu và ghi bảng
- Lắng nghe.
b. Tìm hiểu ví dụ
Tìm hiểu các bài trong SGK
- Yêu cầu mở SGK trang 125 đọc thầm bào - Đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các các câu hỏi.
câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu
- Trả lời các câu hỏi.
- Gvnhận xét
- Lắng nghe
- Treo bảng phụ, phân tích cho học sinh.
- Giáo viên kết luận
- Nghe
c. Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc.
- Yêu cầu đặt câu hỏi để hỏi người khác hoặc
tự hỏi mình.
- Học sinh đọc.
d. Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động nhóm.

- Nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
Bài 2
- Học sinh đọc.
- Gọi đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 học sinh thực hành cùng giáo viên
- Yêu cầu thực hành hỏi đáp
- Học sinh cùng bàn thực hành hỏi đáp.
- Gọi trình bày trước lớp.
- Học sinh trình bày.
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu.
- Nghe.
- HS khác nhận xét
3. Củng cố
Nhắc lại nội dung ghi nhớ áp dụng khi viết
bài văn, đặt câu hỏi.
- Nhắc lại ND, thực hiện khi dùng từ đặt
câu.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- NX giờ học.
- HS về học thuộc ghi nhớ, viết lại các câu vừa đặt ở lớp vào vở.
- Về học và viết 1 đoạn văn ngắn (3-5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi
- Chuẩn bị bài “Luyện tập về câu hỏi”
Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn


Trường Tiểu Học Quế Trung

Toán(tiết 64)
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
Rèn cho HS kỹ năng nhân với số có hai chữ số , tính nhanh và giải toán có lời văn về
nhân với số có hai chữ số .
II.CHUẨN BỊ
Soạn bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1/Ổn định:
2/Luyện tập:
Bài 1 : tính
a) 135 x 26
b) 107 x 62
c) 549 x 46
d) 726 x 28
e) 359 x 17
i) 921 x 52
-1 em làm bảng phụ , cho HS nhận xét sửa bài
.
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện
a) 248 x 2005 - 2005 x 48
b) 792 x 99 + 792 x 1
c) 576 x 82 + 18 x 576
-Cho HS làm vở bài tập .
-1 em làm bảng phụ , cho HS nhận xét sửa bài
.

Bài 3 : Bài toán
Một bao gạo nặng 150 kg . Hỏi 64 bao
như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-HS tóm tắt đề rồi tìm hiểu đề , nêu cách giải
.
-HS làm vở .
-Làm vào vở
– nhận xét
3. Củng cố.

HỌC SINH

-Thực hiện vào vở .

-Thực hiện .

-HS thực hiện .

-Lắng nghe nhận xét .

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn


Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ sáu

Ngày soạn: 22/11/2015
Ngày giảng: 27/11/2015

Toán(Tiết 65) :
LUYỆN TẬP CHUNG: (75)
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2(dòng 1), Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng học toán lớp 4
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ .
23 x 15
34 x 12
GV chữa bài
2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. HD luyện tập
Bài 1 Viết số thích hợp ...:
a) 10 kg = 1 yến.
8000kg = 8 tấn
30 tạ = 3 tấn

1200kg = 12 tạ
2
2
100 cm = 1 dm
c) 800cm2 = 8dm2
100dm2= 1 m2
800cm2 = 8dm2
900dm2 = 9m2
1700cm2 = 17dm2
1000dm2 = 10dm2
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 268 x 235 = 62980
81000
b. 475 x 205= 97375
63963
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
…………………….
Bài 3: hoạt động cả lớp.
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.

HỌC SINH
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
Luyện tập
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách đổi đơn vị đo khối
lượng và đơn vị đo diện tích.
- 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở


- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở. 3 HS làm vào bảng
nhóm
- Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.
- Chữa bài vào vở theo đáp án đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở
- Đổi bài chéo để kiểm tra.

3. Củng cố.
-Củng cố kt bài học
- Nhắc lại nội dung bài học
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một tổng cho một số”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Tập làm văn
Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU

- Nắm được một số đặc điểm của bài văn kể chuyện
- Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước.
- Trao đổi với bạn để hiểu được ND, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong
văn kể chuyện của mình (bạn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc viết lại đoạn văn, bài văn của
một số bạn chưa đạt yêu cầu.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: ôn lại những kiến thức đã
học về văn kể chuyện- Ghi bảng
b. Hướng dẫn ôn luyện
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
(?) Đề 1 và 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?
- Kết luận trong ba đề trên thuộc loại văn
nào?
Bài 2 + 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi phát biểu về đề tài của mình chọn.
* Kể trong nhóm
- YC kể và trao đổi câu chuyện theo cặp.
- Treo bảng phụ.


HỌC SINH
- HS mở vở cho GV kiểm tra
- Nghe.

- Học sinh đọc to yêu cầu bài.
- Trao đổi cùng bàn để trả lời câu hỏi
- Học sinh trả lời

- Học sinh tiếp nối đọc.
- 2 HS phát biểu
- HS cùng bàn kể, trao đổi, sửa chữa cho
nhau
- HS trả lời theo gợi ý ở bảng phụ.

* Kể trước lớp
- Tổ chức thi kể.
- Học sinh thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn - Hỏi và trả lời về nội dụng truyện
ttheo gợi ý bài tập
3. Củng cố.
- Lắng nghe
Nhắc lại 1 số đặc điểm về bài văn kể chuyện - Nhắc lại ND, NV, cốt truyện.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Về ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện
- Chuẩn bị bài sau: Thế nào là văn miêu tả.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen



Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, ...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, ....
- Nêu được tác hại cảu việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: làn
truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh ảnh nước bị ô nhiễm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1. KTBC.
+ Nước như thế nào thì gọi là bị ô nhiễm? ví dụ.
+ Thế nào là nước sạch? Chi ví dụ.
trình bày (2 em)
Nhận xét¸ bổ sung.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi bảng .

b. Nội dung .
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm
nước bị ô nhiễm
Y/c HS quan sát hình 1-8 và thảo luận nhóm.
QS hình vẽ và thảo luận nhóm 4 (mỗi
Tìm hiểu và trình bày về nguyên nhân gây ô nhóm 2 tranh)
nhiễm ở từng hình.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ VD: Hình nào cho biết nước sông, ao, hồ ... bị trả lời, nhận xét, bổ sung.
nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm ở hình
đó là gì? ...
Lhe: Nguồn nước nơi em ở có bị ô nhiễm - HS nêu ý kiến cá nhân. GV tổng hợp
không? Nguyên nhân nào gây nên ô nhiễm đó? lại và KL
HĐ2: Thảo luận tác hại của ô nhiễm nước.
- GV y/c HS thảo luận.
HS thảo luận và nêu kết quả trước lớp:
+ Điều gì xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Liên hệ: Chúng ta phải sử dụng nước như thế
- HS nêu ý kiến cá nhân
nào?
Liên hệ trong cuộc sống.
* Bạn cần biết (SGK T.55)
- 2 HS đọc
3. Củng cố
GV hệ thống nội dung.
- HS đọc cả 2 “bạn cần biết’ T. 55
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc “bạn cần biết” và chuẩn bị bài “1 số cách làm sạch nước”


Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Địa lý Tiết 13:
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
- Biết được: Người dân ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, đây là nơi tập chung dân cư
đông đúc nhất nước ta.
- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục vàc lễ hội
- HS nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách sử dụng nhà ở của
đồng bằng BB để tránh gió.
- Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hoá của dân tộc vùng ĐB Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình 2,3,4 và tranh ảnh sưu tầm được.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 .Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng kt bài: Ôn tập - - 2 em lên bảng trả lời.
Nhận xét
2. Bài mới:
- Học sinh nghe.
HĐ 1:- Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS đọc mục 1 trong SGK và nêu ý kiến
- Treo bảng phụ: Yêu cầu đọc mục 1 SGK và đúng ,sai

kiểm tra lại các thông tin sau đúng hay sai,
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
nếu sai thì sửa:
- Yêu cầu đọc đề suy nghĩ trả lời:
- Nêu trong bảng trên.
H. Từ bảng trên, em rút ra nhận xét gì về
người dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ?
HĐ 2: - Dựa vào SGK, tranh ảnh,thảo luận
và trả lời câu hỏi:
- Đọc, quan sát tranh ảnh, trao đổi và trả
H. Làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ có lời câu hỏi.
gì bao bọc xung quanh?
H. Làng có bao nhiêu nhà?

- Quan sát, theo dõi.
- Giáo viên kết luận, có thể treo tranh về nhà
ở và làng xóm để bổ sung.
- Đọc SGK tranh ảnh và trao đổi, trả lời
- Yêu cầu dựa vào tranh ảnh, trao đổi và trả
câu hỏi.
lời câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi.
H. Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
diễn ra ở thời điểm nào?
H. Mục đích tổ chức lễ hội là gì?
Trang phục trong lễ hội là gì?
Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chốt bài.
3. Củng cố.
- 1 HS đọc ghi nhớ

- Học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo dục yêu quý tôn trọng các đặc trưng
Liên hệ địa phương
truyền thống văn hoá của dân tộc vùng ĐB
Bắc Bộ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
- Chuẩn bị bài sau : Hoạt động SX của người dân ĐBBB.

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen


Phòng GD-ĐT Nông Sơn

Trường Tiểu Học Quế Trung

Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: - Ôn tập cách nhân với số có ba chữ số
- Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Ôn lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2 như 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GIÁO VIÊN

1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 học sinh lên kiểm tra
GV chữa bài
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bảng
b. Ôn tập
- Hướng dẫn và cho học sinh làm các bài tập
SGK vào vở bài tập.
- Kiểm tra và nhận xét

HỌC SINH
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp

-

Làm bài vào vở BT.

-

Lắng nghe nhận xét và sửa bài.

3. Củng cố
-Củng cố kt bài học.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS về làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia một tổng cho một số”

Giáo án lớp 4

Nguyễn Thị Kim Sen




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×