Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

L 10 16 codung chuyendongnemngang tomtat (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.93 KB, 2 trang )

CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
I. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG CÓ THỂ ĐƯỢC PHÂN TÍCH THÀNH HAI THÀNH PHẦN

a. Theo phương ngang (Ox): chuyển động thẳng đều có

b. Theo phương thẳng đứng (Oy): rơi tự do có

c. Phương trình chuyển động

y

v x  v 0

a x  0
 x  v .t
0



 v y  gt

a y  g

 y  1 gt 2

2

g 2
x  quỹ đạo chuyển động có dạng là một nhánh parabol
2v 20


II. THỜI GIAN CHUYỂN ĐỘNG
Là thời gian rơi tự do từ độ cao đó (không phụ thuộc khối lượng và tốc độ ban đầu)

t

2h
g

III. TẦM XA
Khoảng cách (theo phương ngang) từ vị trí ném đến vị trí chạm đất bằng quãng đường vật đi
được theo phương Ox.

L = v0.t = v0. t  v 0

2h
g

IV. VẬN TỐC TỨC THỜI
Tổng hợp vận tốc theo phương ngang và phương đứng.

v  v 0  v y  v  v 20  (gt)2


Ví dụ 1
Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản môi trường. Khi chạm đất vật có
vận tốc 25 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc ném và tầm xa.
Ví dụ 2
Một vật nhỏ được cung cấp vận tốc đầu theo phương ngang ở độ cao h so với mặt đất.
Bỏ qua lực cản của môi trường. Hãy khảo sát:
a) quỹ đạo chuyển động của vật

b) thời gian chuyển động của vật
c) quãng đường vật đi được theo phương ngang
d) vectơ vận tốc toàn phần của vật ở thời điểm bất kì



×