Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.89 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG
GV HƯỚNG DẪN:
TH.S LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ MINH
MSSV:
12001703
LỚP:
DHKT8ATH
Năm - 2016


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giá thành sản
phẩm

Với Doanh
Nghiệp: đạt
mục tiêu sản
xuất kinh doanh
có lãi, mang lại
thắng lợi cho
Doanh Nghiệp


Với người tiêu
dùng: bên cạnh
công tác tiếp thị
sản phẩm, chất
lượng sản phẩm,
mẫu mã đẹp thì
giá phải hợp lý.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Công trình xây dựng tuyến đường giao thông từ ngã
Ba Voi xuống Sầm Sơn Thanh Hóa
Phạm vi nghiên cứu:
-Không gian: Tiến hành nghiên cứu tại Công ty Cổ
phần xây dựng giao thông Toàn Thắng.
-Thời gian: Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015


Nội dung chuyên đề
C1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

C2
C1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
T
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

C3

C4

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY


4

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THÔNG TOÀN THẮNG

1 Tên công ty:
Công ty cổ phần XD giao thông Toàn Thắng

TỔNG
TỔNG
QUAN
QUAN
VỀ
VỀ
CÔNG

CÔNG
TY
TY

2

Địa chỉ: SN 164 Phố Đinh Công Tráng,
P. Ba Đình, Tp.Thanh Hoá
Mã số thuế: 2800947516

3

Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng

4

* Ngành Nghề kinh doanh
•Xây dựng các công trình dân dụng
•Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi


Hình thức, chế độ kế toán áp
dụng tại công ty
1

2

3

Áp dụng chế độ

kế toán VN ban
hành theo Thông
tư 200/2014/TTBTC

Hình thức kế
toán áp dụng:
Chứng từ ghi
sổ

Phương pháp
hạch toán hàng
tồn kho: theo
phương pháp
kê khai thường
xuyên

4. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn
5. Phương pháp trích KHTSCĐ theo PP đường thẳng
6. Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho theo bình quân gia
quyền cuối kỳ


 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nghiệp vụ 1: Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ xi măng 20
bao xi măng đơn giá 95.000
Ngày 05/12 công ty nhập kho 100 bao xi măng đơn giá
97.000 đồng
Ngày 08/12 công ty nhập kho 150 bao xi măng đơn giá
98.000 đồng/bao
Ngày 10/12 công ty xuất kho 250 bao xi măng xuống công

trình đang thi công.

Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ (Xi măng) = 97.407 đồng
Giá thực tế của NVL xuất ngày 10/12
= 250 x 97.407 = 24.351.750 đồng
Kế toán định khoản Nợ TK 621:
24.351.750
Có TK 152:
24.351.750
Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho số 205


 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: Lương thời gian và
Lương khoán
Ví dụ 1: Tính lương theo thời gian
Cách tính lương cho bộ phận văn phòng công ty

+ Tính lương cho chị Lê Hương Lam
Lương bình quân ngày = (1.150.000 x 2,0) / 26 = 115.385 đồng
Lương chính phải trả = 115.385 x 26 = 3.000.000 đồng
Phụ cấp cơm trưa xăng xe đi lại = 500.000 đồng
-Tổng tiền lương của chị Lam trong tháng 11 là:
3.000.000 + 500.000 = 3.500.000 đ


 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: Lương thời gian và
Lương khoán
*Tính lương theo lương khoán

Nghiệp
Nghiệp vụ
vụ 1:
1: Ngày
Ngày 15/12/2015,
15/12/2015, căn
căn cứ
cứ vào
vào bảng
bảng chấm
chấm công
công kế
kế
toán
toán tính
tính số
số tiền
tiền lương
lương phải
phải trả
trả nhân
nhân công
công trực
trực tiếp
tiếp thi
thi công
công công
công
trình
trình xây

xây dựng
dựng tuyến
tuyến đường
đường giao
giao thông
thông từ
từ Ngã
Ngã Ba
Ba Voi
Voi xuống
xuống Sầm
Sầm
Sơn
Sơntỉnh
tỉnhThanh
ThanhHóa
Hóatrong
trongtháng
tháng11/2015
11/2015làlà113.465.150
113.465.150đ.
đ.
**Kế
Kếtoán
toánđịnh
địnhkhoản:
khoản:
Nợ
NợTK
TK622:

622: 113.465.150
113.465.150đđ

113.465.150
CóTK
TK334:
334:
113.465.150đđ
**Chứng
Chứngtừ
từkèm
kèmtheo:
theo:--Bảng
Bảngchấm
chấmcông
côngtháng
tháng11/2015
11/2015


 Chi phí sử dụng máy thi công
- Đối với công trình xây dựng tuyến đường giao thông từ Ngã ba Voi
xuống Sầm Sơn Thanh Hóa có tổ chức đội xe đội máy thi công riêng
nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội.
-

Nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2015, trích khấu hao Máy lu
theo HĐ số 846523 ngày 11/12/2015. Nguyên giá 800.000.000đ,
thời gian dử dụng là 15 năm. Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.

* Kế toán định khoản:
Nợ TK 623:
53.333.333 đ
Có TK 214:
53.333.333 đ
* Chứng từ kèm theo:
-Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC cho công trình


 Chi phí sản xuất chung
-

Nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2015, trích khấu hao Máy lu
theo HĐ số 846523 ngày 11/12/2015. Nguyên giá 800.000.000đ,
thời gian dử dụng là 15 năm. Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
* Kế toán định khoản:
Nợ TK 623:
53.333.333 đ
Có TK 214:
53.333.333 đ
* Chứng từ kèm theo:
-Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC cho công trình


 Kế toán tổng hợp chi phí
- Tại ngày 31/12/2015 kết thúc công trình theo tiến độ kế hoạch đã
hoàn thành kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí 621, 622, 623,

627 về tài khoản 154 để tính giá thành cho công trình từ 01/10/2015
đến 31/12/2015
Nợ TK 154:
10.907.518.652
Có TK 621:
6.568.620.000
Có TK 622:
928.790.422
Có TK 623:
1.357.812.130
Có TK 627:
2.052.296.100
- Chứng từ kèm theo: Phiếu kế toán



4

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
Công
Côngty
tyđã
đãxây
xâydựng
dựngđược
đượcmột
mộtbộ
bộmáy
máykế
kếtoán

toántương
tương
đối
đốigọn
gọnnhẹ,
nhẹ,quy
quytrình
trìnhlàm
làmviệc
việcphù
phùhợp
hợpvới
vớithực
thựctế:
tế:

Bộ
Bộmáy
máyquản
quảnlý
lýcủa
củaCông
Côngty
tyđược
đượcbố
bốtrí
tríkhá
khárõ
rõràng:
ràng:


ƯU
ƯU
ĐIỂM
ĐIỂM


Môhình
hìnhquản
quảnlý
lývà
vàhạch
hạchtoán
toánkhoa
khoahọc,
học,hợp
hợplý,
lý,có
cóhiệu
hiệu
quả
quảvà
vàphù
phùhợp
hợpvới
vớixu
xuhướng
hướngcủa
củanền
nềnkinh

kinhtếtếhiện
hiệnnay:
nay:

Đội
Độingũ
ngũCán
Cánbộ,
bộ,CNV
CNVcó
cótrình
trìnhđộ
độchuyên
chuyênmôn
mônnghiệp
nghiệp
vụ
vụcao,
cao,trung
trungthực,
thực,có
cótinh
tinhthần
thầntrách
tráchnhiệm:
nhiệm:


HẠN CHẾ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP


4

4

HẠN CHẾ
1

Thứ nhất:
Chất lượng lao động kế toán
chưa phù hợp với điều kiện
kế toán bằng máy
1

Thứ hai:
Không theo dõi, đánh giá và
hạch toán thiệt hại trong sản
xuất

4

GIẢI PHÁP
5

Giải pháp 1:
Đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ Cán bộ, CNV
trong bộ máy kế toán công ty
5

Giải pháp 2:

Theo dõi, đánh giá các
khoản thiệt hại trong sản
xuất


HẠN CHẾ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP

4

4

HẠN CHẾ
1

Thứ ba
Gây lãng phí thất thoát
Nguyên vật liệu
1

Thứ tư
Phương pháp trích khấu hao
kém chính xác.
1

Thứ năm
Không đặt ra hạn mức về chi
phí sản xuất chung

4


GIẢI PHÁP
5

Giải pháp 3
Tiết kiệm chi phí NVL
5

Giải pháp 4
Thay đổi phương pháp trích
khấu hao
5

Giải pháp 5
Đặt hạn mức về chi phí sản
xuất chung


Bài thuyết trình của em đến đây là kết thúc,
em cảm ơn Qúy thầy cô và các bạn đã theo dõi.
Kính chúc Qúy thầy cô cùng các bạn
sức khỏe, thành công











×