Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ văn 11, Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 3 trang )

Tuần 19. Tiết 73.74,75. Ngày soạn: 11/1/2008
Lu biệt khi xuất dơng
a. mục tiêu bài học
Theo mục yêu cầu cần đạt SGK Tr 03.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, Thiết kế bài học .
c. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc SGK của
phần tiểu dẫn.
GVH: Phần tiểu dẫn SGK
trình bày nội dung gì ? Em
hãy nêu chỉ ra một cách
khái quát ?
HSĐTL&PB:

(H/S đọc thơ SGK)
GVH: Anh (chị) cho
biếtchí làm trai của tác giả
biểu hiện nh thế nào ?
HSĐTL&PB:

GVH: Anh (chị) cho biết
tác giả quan niệm nh thế
nào về hai chữ vinh nhục?
HSĐTL&PB:
GVH: Anh (chị) cho biết t
thế lên đờng của tác giả đ-
ợc miêu tả nh thế nào?


GV: Cho HS trả lời câu
hỏi trong SGK Tr 5.
HSĐTL&PB:
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940), quê Nam Đàn , Nghệ An.
2, Tác Phẩm: SGK phần tiểu dẫn Tr 3
- Văn chơng của tác giả là tiếng nói kết tinh những tình cảm, t tởng
ý chí dân tộc thời đại. Đó là lí tởng dân tộc cao cả, tình cảm yêu nớc
thơng dân sôi sục.
- Bài thơ đợc làm năm 1905 khi tác giả chuẩn bị sang Nhật.
II. Nội dung chính
1. Chí làm trai mới mẻ, táo bạo.
+ Chí làm trai là một lí tởng nhân sinh trong chế độ PK thờng gắn
với mộng công danh.
VD: Thơ NCTrứ, PNLão
+ tác giả mong làm đợc chuyện lạ ở trên đời.
+ Nhng đây là một nhà Nho tân học, một ngời CM nhiệt thành đang
say mê hớng đến ánh sáng lí tởng nên ở PBC là xoay trời chuyển đất
chứ không chịu khoanh tay buông xuôi nhìn đất nớc rơi vào vòng nô
lệ
=> Đoá là t thế của con ngời làm chủ hoàn cảnh, cái tôi đầy trách
nhiệm chủ động gánh vác trọng trách ở đời. Nó vợt ra khỏi vòng
danh lợi tầm thờng.
2. Quan niệm về sự vinh nhục và thái độ phủ nhận lối sống cũ.
- Theo tác giả , thớc đo cao nhất của sự vinh nhục là hành động cứu
nớc cứu dân. Ông coi sách vở là giáo điều vô ích và đoạn tuyệt với
nó.
3. Khát vọng và th thế lên đờng.
+ Hình ảnh đẹp, hoành tráng, đầy khí thế.
+ So sánh với vẻ đẹp của bà Triệu Thị Trinh tôi muốn c ỡi cơn gió

mạnh, đạp ngọn sang dữ, chém cá Kình ở biển Đông
+ Một t thế khoẻ khoắn hăm hở.
III. Củng cố & Dặn dò
1. Củng cố:Trả lời theo nội dung vừa học.
2. Dặn dò: Soạn bài mới, chuẩn bị viết bài số 5.
Tuần 19. Tiết 73.74,75. Ngày soạn: 11/1/2008
Nghĩa của câu
a. mục tiêu bài học
Theo mục yêu cầu cần đạt SGK Tr 06.
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, Thiết kế bài học .
c. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc SGK và
tự trả lời các câu hỏi.
HSĐTL&PB:

GV: Nhắc lại câu hỏi để
học sinh trả lời theo SGK.
GV: Cho H/S đọc SGK và
những ví dụ.
GVH:
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Cho H/S chia nhóm
làm bài tập SGK Tr 9.
HSĐTL&PB:

I. Hai thành phần nghĩa của câu

HSPB:
+ Câu a và a' -> sự việc là: hắn đã ao ớc có một gia đinhg nho nhỏ.
+ Câu b và b -> sự việc: tôi nói , ng ời ta bằng lòng.
+ Câu a và câu b có từ hình nh và từ chắc ch a khẳng định việc
chắc chắn rõ ràng.
+ Câu a và b trung tính, không khẳng định cũng không phỏng đoán.
SGK Tr 6 phần 2.
+ Xét VD SGK Tr 7.
Ii. Nghĩa sự việc
HSPB: Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà
câu đề cập. Hiện thực khách quan có rất nhiều sự việc. Do đó câu
cũng có nghĩa sự việc khác nhau.
Có thể phân câu có nghĩa sự việc:
a. Câu biểu hiện hành động: VD .
b. Câu biểu hiện trạng thái tính chất đặc điểm: VD .
c. Câu biểu hiện quá trình: VD ..
d, Câu biểu hiện t thế: VD
e, Câu biểu hiện sự tồn tại: VD .
f, Câu biểu hiện sự tồn tại: VD
III.Củng cố
HS: Đọc và chép lại lời ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
Bài 1:
+ Câu 1: Trạng thái, đặc điểm, tính chất -> Ao thu lạnh và trong.
+ Câu 2: Biểu hiện t thế -> Thuyền câu bé nhỏ.
+ Câu 3: Quá trình -> Sóng nớc gợn theo làn gió
+ Câu 4: Quá trình -> Chiếc lá từ lúc rời cành đến lúc trên mặt ao
+ Câu 5: Trạng thái -> Mây lơ lửng xanh ngắt
+ Câu 6: Trạng thái -> Đ ờng, ngõ trúc quang co, vắng.
+ Câu 7: T thế -> Tựa gối, ôm cần.

+ Câu 8: Trạng thái -> cá đớp động.
Bài tập 2:
Câu Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
a Tồn tại -> Ông rể quý Tự hào nhng đáng lo
b
Quan hệ -> Cả hai chọn nhầm nghề
Ân hận
c
Quan hệ -> không ai biết Tuyết h
Phân vân
Bài 3:
+ Từ : hẳn .
Tuần 19. Tiết 73.74,75. Ngày soạn: 11/1/2008
Bài viết số 5
(Nghị luận văn học)
a. mục tiêu bài học
Theo mục yêu cầu cần đạt SGK Tr 10..
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, Thiết kế bài học .
c. tiến trình dạy học
1. Hớng dẫn chung
2. Giới thiệu đề bài
HS chọn một trong ba đề trong SGK tr 10 để làm bài.
D. Gợi ý hớng giải đề:
Đề 1: Phê phán quan niẹm không đúng của một số nhà Nho cực đoan khi cho rằng Thuý
Kiều vi phạm các chuẩn mực của lễ giáo PK nh: chủ động đến với TY, làm gái lầu xanh
Đề 2: Lí giải các nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá, đồng thời khẳng định vẻ đẹp của khát
vọng hoàn lơng của nhân vật Chí Phèo.
Đề 3: Lí giải quá trình phát triển tâm lí của Nhân vật Huấn Cao nhằm khẳng định tính
nhất quán về tính cách của nhân vật này.

Thang điểm:
* Điểm 8,9: Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của mỗi đề. Có sáng tạo, cảm xúc. Có
thể còn mắc 1, 2 lỗi diễn đạt nhỏ, không sai quá 2 lỗi chính tả.
* Điểm 5,6,7: Đáp ứng đợc những yêu cầu cơ bản của đề. Diễn đạt cha thật tốt, có thể
còn mắc lỗi về chính tả nhng không phải những từ cơ bản. Không sai kiến thức.
* Điểm 3,4,2: Bài làm lan man sơ sài, có lỗi kiến thức cơ bản, cha đáp ứng đợc những
yêu cầu cơ bản. Sai nhiều chính tả.
* Điểm 0,1: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×