Tuần 20, Tiết thứ: 76,77,78 Ngày soạn: từ 13 đến 17/1/2008
Hầu trời
a. mục tiêu bài học
Theo kết quả cần đạt của SGK Tr 12
b. phơng tiện thực hiện
SGK, SGV.Thiết kế bài học.
c. Tiến trìng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc tiểu dẫn
SGK Tr 12
GVH: Nội dung chính của
phần tiểu dẫn ?
HSĐTL&PB:
GV: Cho H/S đọc bài thơ
trong SGK Tr 13.
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết bố cục chủ đề của tác
phẩm ?
GVH: Anh (chị)cho biết tác
giả đã kể lí do và thời điểm
lên hầu trời nh thế nào ?
HSĐTL&PB:
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả:
- Tản Đà tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu (1889 1939) quê ở Hà Tây.
- Tác giả sinh ra trong một gia đình có truyền thống khoa bảng. Ông
cũng là ngời sống bằng nghề viết văn đầu tiên của thế kỉ XX.
- Có t tởng cải cách XH theo con đờng hợp pháp, sống phóng túng tự
do, giữ đợc cốt cách của nhà nho và phẩm chất trong sạch.
2. Sự nghiệp thơ văn.
a, Những tác phẩm chính:
* Thơ: Khối tình con I, II, III
* Văn: Giấc mộng lớn (1928); Giấc mộng con I, II (1916, 1932)
* Ngoài ra tác giả còn chú giải Truyện Kiều, dịch Kinh Thi, soạn
Tuồngv.v
b, Đặc điểm văn chơng
+ Cái Tôi lãng mạn bay bổng. Nó vừa hài hoà , phóng khoáng, ngông
nghênh vừa cảm thơng, u ái.
+ Thơ ông là cái gạch nối của hai thời đại thi ca.
c, Bố cục, chủ đề .
+ Chia làm 04 đoạn:
* Đoạn 1: Từ câu 1 đến câu 20: kể lí do cùng thời điểm đợc lên trời.
* Đoạn 2: Từ câu 21 68: Cuộc đọc thơ cho Trời và các ch tiên nghe
* Đoạn 3: Tiếp đó đến câu 98: Cảnh khổ của nghiệp văn ở hạ giới.
* Đoạn 4: Còn lại: Phút chia tay đầu xúc động, lu luyến.
+ Chủ đề: Miêu tả lí do và thời điểm đọc thơ hầu trời, qua đó thể hiện
cái tôi tài hoa, phóng túng và và khao khát đợc khẳng định giữa cuộc
đời. Đồng thời là nghề văn sống vất vả nhng vẫn thực hiện hai chữ
thiên lơng ở hạ giới.
II. Nội dung chính
1, Lí do và thời điểm lên đọc thơ.
+ Đó là đêm trăng sáng vào lúc canh ba (khuya)
+ Nhà thơ không ngủ, tâm trạng buồn, thức bên ngọn đèn xanhđun
nớc uống và ngâm văn.
+ Có hai cô tiên.đón lên trời để đọc thơ
Tuần 20, Tiết thứ: 76,77,78 Ngày soạn: từ 13 đến 17/1/2008
GV: Cho H/S đọc bài thơ
trong SGK Tr 13 từ câu 21
đến 68.
GVH: Anh (chị) thấy tác
giả kể lại chuyện mình đọc
thơ cho Trời và ch tiên
nghe nh thế nào ?
HSĐTL&PB:
GV: Cho HS đoạn 3 trong
SGK.
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết quan niệm của tác giả
về nghề văn ?
GV: Gọi HS đọc diễn cảm
phần cuối.
GVH:Cảnh chia tay đợc
miêu tả nh thế nào ?Tác
giả có dụng ý gửi gắm gì?
GVH: Anh (chị) hãy trả lời
câu hỏi SGK Tr 17?
=> Đây là cách vào đề rất tự nhiên, hấp dẫn ngời nghe ở lối kể kì ảo
2, Một cái Tôi tài hoa, phóng túng, muốn khẳng định mình giữa
cuộc đời trần thế.
- Không gian và cảnh vật đẹp, chốn thần tiên sự sang trọng và quý
phái -> cũng là thể hiện cái vinh hạnh của nhà thơ.
- Thái độ nguời đọc, nghe đều chăm chú, trầm trồ khen nức nởngời
đọc thơ cũng hay mà ngời nghe cũng rất chú tâm thấy hay ran cung
mâynở dạ, lè lỡi
- Qua đó tác giả ngầm khẳng định tài năng văn chơng trác tuyệt của
mình. Nhng từ trớc đến nay thờng khi khẳng định cái Tôi, các nhà văn,
thơ chỉ khoe tài gắn liền với kinh bang tế thế, chẳng ai nói trắng ra nh
Tản Đà: haytuyệt=> Lối khẳng đinh rất ngông.
3, Quan niệm của Tản Đà về nghề văn.
- Nhà thơ coi văn chơng là một nghề kiếm sống tuy là rất khó khăn và
bạc bẽo. Đông thời ông cũng khẳng định nhà văn nên chăng phải có sự
phong phú đa dạng về thể loại. Đây cũng là khát vọng sáng tạo và cống
hiến trong nghệ thuật.
+ Tác giả xng hô tên tuổi rõ ràng. Ngoài cái ngông cá nhân, nhà thơ
còn gỉ gắm tinh thần tự tôn dân tộc.
4, Cuộc chia tay đầy lu luyến.
* Tác giả tự xem mình là một trích tiên bị đày xuống hạ giới vì tội
ngông và để thực hành hai chữ thiên lơng. Theo Tản Đà con ngời cần
có : lơng tri (tài nhận thức cuộc sống), lơng năng (khả năng làm việc
tốt), lơng tâm (đạo đức tốt).
III. Củng cố & Dặn dò
1, Củng cố
Cho HS Trả lời SGK.
GV: Căn cứ vào nội dung đã giảng để trả lời câu hỏi.
2, Dặn dò: Đọc và sọan tiếp bài Nghĩa của câu phần tình thái.
Nghĩa của câu
a. mục tiêu bài học
Theo kết quả cần đạt của bài nghĩa của câu phần trớc.
B.phơng tiện thực hiện
SGK, SGV.Thiết kế bài học.
c. Tiến trìng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Tuần 20, Tiết thứ: 76,77,78 Ngày soạn: từ 13 đến 17/1/2008
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc SGK Tr
18
GVH:Anh chị hãy phân
tích những ví dụ trong SGK
Tr 18,19?
HSĐTL&PB:
GV: Cho H/S đọc VD
trong SGK Tr 19.
GVH: Anh (chị) hãy phân
tích tình cảm, thái độ của
ng?
GV: Chia nhóm HS làm 04
bài tập trong SGK Tr 20 ?
HSĐTL&PB:
Iii. nghĩa tình thái
1. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của ngời nói đối với sự việc
đợc đề cập đến trong câu.
- Xét VD SGK theo gợi ý của mỗi ví dụ.
2. Tình cảm thái độ của ngời nói đối với ngời nghe.
* GV: Cho HS xét từng VD trong SGK, nhận xét.
II. Luyện tập
Câu 1:
A, + Nghĩa sự việc: Cái nắng của hai miền Nam Bắc.
+ Nghĩa tình thái:Khẳng định sự thật của hiện tợng thiên nhiên.
Biểu hiện ý chí thống nhất giữa hai miền Nam Bắc.
B,+ Nghĩa sự việc: Tấm ảnh hai mẹ con
+ Nghĩa tình thái: Khẳng định chắc chắn, rõ ràng.
C,+ Nghĩa sự việc: Cái thang gông nặng.
+ Nghĩa tình thái: Khẳng định tội nặng của những ngời tù.
D, + Nghĩa sự việc: Hành động doạ nạt cớp giật của Chí Phèo
+ Nghĩa tình thái: Tác giả xót xa trớc sự tha hoá của con ngời.
Câu 2:
- Lắm (kkhẳng định)
- Có thể còn (dự đoán)
- Hai trăm ngàn đồng (đánh giá về số lợng)
- Kia mà (từ ngữ tỏ thái độ)
Câu 3:
A, Hình nh
B, dễ
C, tận
Câu 4: HS tự đặt theo ý mình. GV đánh giá nhận xét.
III. Củng cố & Dặn dò
1, Củng cố
Cho HS đọc lại hgi nhơ SGK.
GV: Nhắc lại chốt ý.
2, Dặn dò: Đọc và sọan tiếp bài Vội vàng