Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.78 KB, 37 trang )

Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 1: ôn tập hoá học 8
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Củng cố lại kiến thức cơ bản của Hoá học 8
+ Hệ thống lại liến thức
+ Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng lập CTHH
- Ôn lại bài toán về tính theo CTHH - PTHH
- Tiết tục rèn luyện kỹ năng làm các bài toán cho học sinh
II. Đồ dùng: Đèn chiếu, giấy trong....
III. Tiến trình giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- GV: Chiếu sơ đồ hệ thống hoá kiến
thức Hoá học lớp 8 lên màn hình
HS: Thảo luận theo dõi hệ thống kiến
thức
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một
số kiến thức về các khái niệm cơ bản
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài 1,2 lên mành hình
HS: Thảo luận theo nhóm, từng nhóm
trả lời
GV: Hớng dẫn cả lớp cùng làm
- Viết PTHH ?
- Tính số mol của Zn ?
- Tìm số mol của HCl, H
2
?
- Tính toán theo yêu cầu bài toán ?
I. Ôn lại kiến thức cơ bản hoá học 8


1. Nhắc lại cấu trúc chơng trình hoá học 8
2. Các khái niệm cơ bản của hoá học 8
- Nguyên tử Phân tử
- CTHH PTHH
- Mol
- Phân loại các loại hợp chất vô cơ
II. Bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Đọc tên và phân loại các hợp chất sau
K
2
CO
3
, CuO, H
2
SO
4
, NaOH, CO
2
, KCl, HCl,
Fe(OH)
3
Oxit Axit Bazơ Muối
CuO
CO
2
H
2
SO
4
HCl

NaOH
Fe(OH)
3
K
2
CO
3
KCl
Bài tập 2: Cho 13 g Zn tác dụng vừa đủ với dd
HCl 2M.
1/ Tính thể tích H
2
sinh ra ở ĐKTC ?
2/ Tính V HCl cần dùng ?
PTHH:
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
n
Zn
=
13
65
= 0,2 mol
Theo PTHH: số mol của HCl là 0,4 mol, số mol
của H
2

là 0,2 mol
1/ Thể tích H
2
ở ĐKTC là : 0,2.22,4 = 4,48 l
1/ Thể tích HCL là:
0.4
2
= 0,2 lít
Hoạt động 3: Dặn dò học sinh học kỹ cấckiến thức đã học, chuẩn bị tốt kiến thức để học
kiến thức mới trong chơng trình lớp 9
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 2: Bài 1
Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Tính chất hoá học của oxit bazơ gồm
+ Tác dụng với nớc
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với oxit axit
- Tính chất hoá học của oxit axit gồm
+ Tác dụng với nớc
+ Tác dụng với dd bazơ
- HS phân loại đợc oxit có 4 loại: Oxit bazơ, oxit axit, oxit lỡng tính, oxit trung
tính
- Tiết tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh H1.1 ( SGK )
III. Tiến trình giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:

- Các nhóm làm TN phản ứng giữa
oxit bazơ với nớc
Nhận xét hiện tợng, viết PTHH, nhận
xét
- GV: Hớng dẫn học sinh làm TN, HS
nhận xét đa ra kết luận
- GV: Thuyết trình yêu cầu học sinh
đa ra VD phản ứng giữa oxit bazơ với
oxit axit
_ GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nhiệm tác dụng của P
2
O
5
tác dụng với
nớc
HS làm thí nghiệm theo nhóm, các
nhóm đa ra nhận xét, KL
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa
CO
2
với Ca(OH)
2
các nhóm đa ra
nhận xét, KL
Hoạt động 2
- Hoá học lớp 8 em đã biết đợc những
loại oxit nào? cho VD ?
- GV: Hớng dẫn các nhóm HS thảo
luận đa ra khái niệm về sự phân loại

oxit
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
a. Tác dụng với nớc:
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2

Một số oxit bazơ + nớc

Bazơ
b. Tác dụng với axit:
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O
KL: Oxit bazơ + Axit

Muối + Nớc
c. Tác dụng với oxit axit:
BaO + CO
2



BaCO
3
KL: Oxit bazơ + Oxit axit

Muối
2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a. Tác dụng với nớc:
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
Oxit axit + Nớc

Axit
b. Tác dụng với dd bazơ:
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO

3
+ H
2
O
Oxit axit + Bazơ

Muối + Nớc
c. Tác dụng với oxit ba zơ ( đã học ở trên)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: Là oxit tác dụng với axit tạo ra
muối và nớc
2. Oxit axit: Là oxit tác dụng đợc với dung dịch
bazơ
3. Oxit lỡng tính là oxit vừa tác dụng đợc với axit
vừa tác dụng đợc với dd bazơ
4. Oxit trung tính là oxit không tác dụng đợc với
axit và bazơ
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 2 SGK
Tuần 2
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 3 Bài 2 Một số oxit quan trọng
canxi oxit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- CaO là một oxit bazơ, là một chất rắn màu trắng, nhiệt độ nóng chảy rất cao
- CaO mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazơ
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, viết PTHH cho HS

II. Đồ dùng:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh H1.2 ; H1.3 ( SGK )
- Tranh vẽ sơ đồ SX vôi
- Hoá chất : CaO; H
2
O ; HCl
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, lấy VD minh hoạ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa
CaO với H
2
O Nhận xét hiện tợng, viết
PTHH, KL ?
- GV: Hớng dẫn học sinh làm TN, HS
nhận xét đa ra kết luận ?
- GV: Đặt câu hỏi, ở bài học trớc
chúng ta đã biết đợc những khả năng
phản ứng của một số oxit bazơ với
oxit axit, em hãy cho biết khả năng
phản ứng đó ?
Hoạt động 2:
HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm
đa ra những ứng dụng của CaO
Hoạt động 3: HS quan sát sơ đồ SX
vôi
? Nguyên liệu SX vôi
? Viết các PTHH xảy ra
1. Canxi oxit có những tính chất hoá học nào?

a. Tác dụng với nớc:
PTHH: CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

b. Tác dụng với axit
PTHH: CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit axit:
PTHH: CaO + CO
2


CaCO
3
2. Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
- Là vật liệu xây dựng qua trọng
- Khử trùng, khử chua đồng ruộng
3. Sản xuất canxi oxit nh thế nào ?
a. Nguyên liệu: Đá vôi và chất đốt
b. Các PTHH xảy ra:
C + O

2


CO
2
+ Q
CaCO
3

0
t

CaO + CO
2
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Bài 2
Một số oxit quan trọng
Tiết 4: Lu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- SO
2
là một oxit axit, là một chất khí không màu có mùi hắc, độc
- SO
2
mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit
- Biết đợc ứng dụng, sản xuất SO

2
trong PTN và trong công nghiệp
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng TN và hoá chất giống nh H1.6 ; H1.7 ( SGK )
- Tranh vẽ sơ đồ SX SO
2
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Nêu tính chất hoá học của oxit axit, lấy VD minh hoạ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
- Các nhóm làm TN phản ứng giữa
SO
2
với H
2
O Nhận xét hiện tợng, viết
PTHH, KL ?
- GV: Hớng dẫn học sinh làm TN, HS
nhận xét hiện tợng đa ra kết luận ?
- Các nhóm học sinh thảo luận tự đa
ra các VD về khả năng phản ứng giữa
oxit axit với oxit bazơ
- GV Thông qua tính chất hoá học
của lu huýnh đioxit em hãy đa ra kết
luận về tính chất hoá học của SO
2
Hoạt động 2:
HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm
đa ra những ứng dụng của SO

2
I. Lu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học
nào?
1. Tính chất vật lý: SGK
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nớc:
- TN:
- Hiện tợng: Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ
- Nhận xét:
PTHH: SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
b. Tác dụng với dd bazơ:
- TN:
- Hiện tợng: Cốc đựng Ca(OH)
2
có hiện tợng kết
tủa màu trắng
- Nhận xét:
PTHH: SO
2
+ Ca(OH)
2



CaSO
3
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
PTHH: CaO + SO
2


CaSO
3
Kết luận : Lu huỳnh đi oxit là một oxit axit
II. Lu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
Hoạt động 3: HS quan sát dụng cụ
đ/c SO
2
trong PTN
- Các nhóm làm TN theo sự hớng dẫn
của GV
- Viết PTHH ?
Thảo luận nhóm đa ra phơng pháp SX
SO
2
trong CN
? Viết các PTHH xảy ra
- Để SX H
2

SO
4
- Tẩy trắng giấy, gỗ
III. Điều chế lu huỳnh đioxit nh thế nào ?
1. Trong PTN
a. Hóa chất: Muối sunfit, Cu, HCl ( H
2
SO
4
)
b. Các PTHH xảy ra:
Na
2
SO
3
+ HCl

NaCl + SO
2
+ H
2
O
2. Trong công nghiệp
- Đốt S trong không khí: S + O
2


SO
2
- Đốt FeS

2
trong không khí thu đợc SO
2
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức ở phần ghi nhớ của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1 SGK


Tuần 3
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 5: Bài 3
Tính chất hoá học axit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Tính chất hoá học của axit gồm
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại đứng trớc H
2
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với oxit bazơ
- HS phân loại đợc axit có 2 loại: Axit mạnh, axit yếu
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh H1.8, H1.9 ( SGK )
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Bài tập 5, 6 SGK
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV: Chiếu cách tiến hành TN lên
màn hình, HS làm TN theo nhóm

Nêu hiện tợng, nhận xét, kết luận ?
- Các nhóm làm TN phản ứng H
2
SO
4

với Al
Nhận xét hiện tợng, viết PTHH, nhận
xét
I. Tính chất hoá học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu
- TN:
- Hiện tợng: Giấy quỳ đổi sang màu đỏ
- Kết luận: Axit làm giấy quỳ tím đổi sang màu
đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại
- TN:
- Hiện tợng: Kim loại bị tan ra, có bọt khí bay lên
- Nhận xét:Axit tác dụng đợc với nhiều kim loại
PTHH: Al + H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)

3
+ H
2
KL: Axit + Kim loại

Muối + Nớc
3. Tác dụng với bazơ:
- GV: Hớng dẫn học sinh làm TN tác
dụng giữa H
2
SO
4
với Cu(OH)
2
,
- HS nhận xét hiện tợng viết PTHH,
đa ra kết luận
Hoạt động 2
- GV: Hớng dẫn các nhóm HS thảo
luận đa ra khái niệm về sự phân loại
axit
- TN:
- Hiện tợng: Cu(OH)
2
có hiện tợng tan ra chuyển
thành dd có màu xanh
- Nhận xét:
PTHH: H
2
SO

4
+ Cu(OH)
2


CuSO
4
+ H
2
O
KL: Axit + Bazơ

Muối + Nớc( Phản ứng trung
hoà)
4. Tác dụng với oxit bazơ:( Đã học ở bài 2 )
II. Axit mạnh axit yếu
Dựa vào tính chất hoa học phân loại axit thành
1. Axit mạnh: H
2
SO
4
, HCl, HNO
3
...
2. Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3

...
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 3 SGK
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 6,7 : Bài 4
Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Tính chất hoá học của axit HCl gồm
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại đứng trớc H
2
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ H
2
SO
4
đặc có những t/c khác so với loãng
- ứng dụng của axit HCl, H
2
SO
4
- Sản xuất axit sunfuric
- Tiết tục rèn luyện kỹ năng thực hành TN,viết PTHH, giải bài tập hóa học cho HS
II. Đồ dùng: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh H1.0, H1.1 ( SGK )
- Tranh vẽ mô tả sơ đồ ứng dụng H
2

SO
4
III. Tiến trình giảng dạy:
a. KT bài cũ: Nêu tính chất hoá học của axit ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
AXit clohiđric
GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận
đa ra t/c vật lý của HCl
I. Tính chất
- Tan trong nớc tạo thành dd HCl
- Là chất rất dễ bay hơi
? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
axit
? Các nhóm lấy VD minh họa và viết
PTHH thể hiện tính chất hoá học của
HCl
HS đọc SGK nêu ra những ứng dụng
quan trọng của HCl
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu
- TN:
- Hiện tợng: Giấy quỳ đổi sang màu đỏ
- Axit tác dụng với kim loại
PTHH: Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
- Tác dụng với bazơ:

PTHH: 2HCl + Cu(OH)
2


CuCl
2
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO

CuCl
2
+ H
2
O
II. ứng dụng của HCl ( SGK )
Hoạt động 2:
Axit sufuric
GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận
đa ra t/c vật lý của H
2
SO
4
? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
axit
? Các nhóm lấy VD minh họa và viết
PTHH thể hiện tính chất hoá học của
HCl

GV: Hớng dẫn HS làm TN theo
H1.10
HS: Làm TN theo nhóm, từng nhóm
báo cáo kết quả TN
GV: Chiếu lên màn hình cách tiến
hành TN
HS: Làm TN, nhận xét hiện tợng đa
ra kết luận
HS đọc SGK phần ứng dụng của
H
2
SO
4
GV: Thuyết minh về nguyên liệu và
các công đoạn SX H
2
SO
4
I. Tính chất vật lý: ( SGK)
II. Tính chất hoá học
1. axit sunfuric có tính chất hoá học cuat một
axit
- Làm đổi màu chất chỉ thị màu
- TN:
- Hiện tợng: Giấy quỳ đổi sang màu đỏ
- Axit tác dụng với kim loại
PTHH: Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
- Tác dụng với bazơ:
PTHH: H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2


CuSO
4
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ:
H
2
SO
4
+ CuO

CuSO
4
+ H
2

O
2. Axit sufuric đặc có nhừng tính chất hoá học
riêng
a. Tác dụng với các kim loại
TN: H1.10
Hiện tợng: Cu bị tan trong H
2
SO
4
đặc nóng,
không tan trong H
2
SO
4
loãng, dd có màu xanh
PTHH: Cu + H
2
SO
4


CuSO
4
+SO
2
+ H
2
O
KL: H
2

SO
4
đặc có khả năng phản ứng đợc với
nhiều kim loại nhng không giải phóng H
2
b. Tính hoá nớc
TN: H 1.11
Hiện tợng: Đờng trắng bị chuyển sang màu đen
KL: H
2
SO
4
có khả năng hút ẩm cao
III. ứng dụng của H
2
SO
4
( SGK )
IV. Sản xuất axit sunfric
Các công đoạn SX axit sufuric
- Sản xuất SO
2
bằng cách đốt S hoặc FeS
2
trong
không khí
S + O
2



SO
2
- Sản xuất SO
3
bằng cách oxi hoá SO
2
SO
2
+ O
2

0
2 5
,t V O

SO
3
- Sản xuất H
2
SO
4
bằng cách cho SO
3
tác dụng với
H
2
O
GV: Chiếu lên màn hình cách tiến
hành TN H1.13
HS: Làm TN, các nhóm đa ra hiện t-

ợng và nhận xét
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
V. Nhận biết axit sufuric và muối sunfat
TN: H1.13
Hiện tợng: Có kết tủa trắng xuất hiện
Kết luận: Muốn nhận biết H
2
SO
4
, =SO
4
ta dùng
các hợp chất của bari để nhận biết
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK

Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tuần 4
Tiết 8 : Bài 5 Luyện tập

Tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Ôn lại kiến thức về oxit - axit
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập hoá học
II. Đồ dùng: Đèn chiếu ; giấy trong, phiếu học tập
III. Tiến trình giảng dạy:
GV: Chiếu sơ đồ câm ( SGK) yêu cầu các
nhóm điền vào giấy trong
- Kiểm tra việc làm sơ đồ của các nhóm
- Yêu cầu học sinh lấy VD
GV: Chiếu sơ đồ câm ( SGK) yêu cầu các
nhóm điền vào giấy trong
- Kiểm tra việc làm sơ đồ của các nhóm
- Yêu cầu học sinh lấy VD
I. Những kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hoá học của oxit
a. Tác dụng với nớc:
Một số oxit bazơ + nớc

Bazơ
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + Axit

Muối + Nớc
c. Tác dụng với oxit axit:
Oxit bazơ + Oxit axit

Muối
2. Oxit axit có những tính chất hoá học
nào?

a. Tác dụng với nớc:
Oxit axit + Nớc

Axit
b. Tác dụng với dd bazơ:
Oxit axit + Bazơ

Muối + Nớc
c. Tác dụng với oxit ba zơ
2. Tính chất hoá học của axit
a. Làm đổi màu chất chỉ thị màu
Axit làm giấy quỳ tím đổi sang màu đỏ
b. Axit tác dụng với kim loại
Axit tác dụng đợc với nhiều kim loại
Axit + Kim loại

Muối + Nớc
c. Tác dụng với bazơ:
Axit + Bazơ

Muối + Nớc( Phản ứng
trung hoà)
d. Tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Chiếu đề bài lên bảng, yêu cầu một
HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe
- Những chất tác dụng đợc với H
2
O
- Những chất tác dụng đợc với HCl

-- Những chất tác dụng đợc với NaOH
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm, nhận xét, kết
luận bài làm của từng nhóm
GV: Chiếu đề bài lên bảng, yêu cầu một
HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe
- HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm làm
từng phần bài tập
- Đại diện các nhóm lên bảng làm các bài
tập
Bài tập 1: (SGK)
+ Tác dụng với nớc
SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
CaO + H

2
O

Ca(OH)
2
CO
2
+ H
2
O

H
2
CO
3
+ Tác dụng với HCl:
Na
2
O + 2HCl

2NaCl + H
2
O
CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O

+ Tác dụng với NaOH
CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
SO
2
+ 2NaOH

Na
2
SO
3
+ H
2
O
Bài 5 ( SGK )
S + O
2


SO
2

SO
2
+ O
2

0
2 5
,t V O

SO
3
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ Na
2
O

Na

2
SO
4
+ H
2
O
....
GV: - Nhận xét và cho điểm một số học sinh xuất sắc
- Dặn dò: HS đọc kỹ bài 6 hôm sau cả lớp sẽ làm thực hành tại PTN
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tuần 5
Tiết 9 : Bài 6 Thực hành 1
Tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Ôn lại kiến thức về oxit - axit
- Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm thực hành cho HS
- Giáo dục tính trung thực trong kiến thức, tính cẩn thận và tiết kiệm
II. Đồ dùng: Đèn chiếu ; giấy trong, mỗi nhóm gồm :
1, Dụng cụ: - 1 giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm
- 1 kẹp gỗ
- Lọ thuỷ tinh
- 1 môi sắt
2, Hoá chất: CaO, H
2
O, P, HCl, Na
2
SO
4
, H

2
SO
4
, BaCl
2
, Quì tím
III. Hớng dẫn học sinh TNTH
GV: Chiếu cách tiến hành TN1, TN2 lên
màn hình
- Làm mẫu TN cho học sinh cả lớp xem
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tiến hành
1. Tính chất hoá học của oxit
a.Thí nghiệm 1: Tác dụng của CaO với n-
ớc:
b.Thí nghiệm 2: Tác dụng của P
2
O
5
với nớc

2. Nhận biết các dd
GV: Để nhận biết các dd dịch trên ta phải
làm gì ?
HS: Nêu cách nhận biết, GV nhận xét kết
luận
Các nhóm làm TNTH theo sự hớng dẫn của
GV
Học sinh quan sát hiện tợng, ghi chép
Thí nghiệm 3: Nhận biết các dd bị mất
nhãn sau: H

2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
- Dùng giấy quỳ thủ nhận ra axit
- Dùng BaCl
2
nhận biết H
2
SO
4
IV. Hớng dẫn học sinh viết bản tờng trình TN
Bản tờng trình thực hành
Họ tên:....................................... Nhóm........... Lớp......
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...
Tiết 10 : kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu: Thông qua bài kiểm tra để đánh giá
- Khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào bài kiểm tra cụ thể
- Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh
- Rèn luyện kỹ năng làm bài của HS, từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch
giảng dạy phù hợp
- Đảm bảo thời gian 45 phút
II. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Có những chất sau: CuO; H

2
; CO; SO
3
; P
2
O
5
; H
2
O. Hãy chọn những chất trên điền
vào chõ trống trong các sơ đồ sau rồi hoàn thành PTHH sao cho thích hợp:
1. ..................+ H
2
O

H
2
SO
4
2. H
2
O + ................

H
3
PO
4
3. HCl + ................

CuCl

2
+ H
2
O
4. .............+ H
2
SO
4


CuSO
4
+.........
5. CuO + .................

Cu + H
2
O
Câu 2: Hãy khoang tròn vào ý em cho là đúng. Để phân biệt 2 dd HCl và H
2
SO
4
ta dùng
thuốc thử
A. Quỳ tím B. BaCl
2
C. NaOH
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm ) Cho các chất sau SO
2

; Na
2
O, CuO, CO
2
hãy cho biết chất nào tác dụng
với
A, H
2
O; b, HCl c. NaOH
Viết PTHH xảy ra (nếu có)
Câu 2( 4 điểm) Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ C
M

a, Viết PTHH
b, Tính C
M
III. Hớng dẫn chấm
Câu 1( 2,5 đ) Chọn đungd mỗi ý cho 0.5 đ
1. SO
3
2. P
2
O
5
3. CuO 4. CuO 5. H
2
Câu 2: (0.5đ) Khoanh tròn đúng ý B
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 3 điểm )
- Những chất tác dụng đợc với H

2
O : SO
2
; Na
2
O; CO
2
( 0,25 đ). Viết đúng 3 PTHH cho
0,25 đ
- Những chất tác dụng đợc với HCl: Na
2
O, CuO, Viết đúng PTHH cho 0,5 đ
- Những chất tác dụng đợc với NaOH: SO
2
; CO
2
,Viết đúng PTHH cho 0,5 đ
Câu 2: ( 4 điểm )
a, PTHH: MgO + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
O ( 1 đ )
b, n
MgO
=
8
40

= 0,2 mol ( 1 đ )
Theo PTHH n
HCl
= 2n
MgO
= 2.0,2 = 0,4 mol ( 1 đ)
Vậy CM

HCl
=
0, 4
0, 2
= 2M ( 1 đ)
Tuần 6
Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 11:
Bài 7: Tính chất hoá học Của bazơ
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Tính chất hoá học của bazơ gồm
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, phênolphtalêin thành màu đỏ
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axxit
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
- HS phân loại đợc bazơ có 2 loại: Tan và không tan
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh: H1.14, H1.15, H1.16 ( SGK ),
hoá chất theo yêu cầu bài dạy
III. Tiến trình giảng dạy:

GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV: Chiếu cách tiến hành TN lên
màn hình, HS làm TN theo nhóm
Nêu hiện tợng, nhận xét, kết luận ?
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến
thức cũ, lấy VD phản ứng giữa oxit
axit với dd bazơ, VD phản ứng giữa
axit với bazơ
GV: Hớng dẫn học sinh làm TN nhiệt
phân Cu(OH)
2

HS: Làm TN theo nhóm, quan sát
nhận xét hiện tợng, viết PTHH, KL
1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu
- TN: H1.14, H1.15
- Hiện tợng: Giấy quỳ đổi sang màu xanh, phe
nol sang màu đỏ
- Kết luận: Bazơ làm giấy quỳ tím đổi sang màu
xanh, phe nol sang màu đỏ
2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit
PTHH: CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3

+ H
2
O
3. Tác dụng của bazơ với axit:
PTHH: H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2


CuSO
4
+ H
2
O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
TN: H1.16
Hiện tợng: Màu xanh của Cu(OH)
2
chuyển thành
màu đen của CuO
PTHH: Cu(OH)
2

0
t

CuO + H

2
O
KL:Bazơ không tan bị nhiệt phân thành oxit và n-
ớc
Hoạt động : Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 2 SGK

Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tiết 12,13
Bài 8: Tính chất hoá học Của bazơ
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- NaOH và Ca(OH)
2
, là 2 bazơ đóng vai trò quan trọng, nó mang tính kiềm điển
hình đó là:
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, phênolphtalêin thành màu đỏ
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
- Những ứng dụng quan trọng của 2 bazơ này cách SX các bazơ này
II. Đồ dùng: Đèn chiếu giấy trong, dụng cụ hoá chất giống H1.17
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tính chất hoá học của bazơ, nêu VD minh hoạ ?
b.GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu
tính chất vật lý của NaOH
GV: yêu cầu học sinh nêu, lấy VD

phản ứng giữa NaOH với chất chỉ thị
màu, với oxit axit, với bazơ
HS: Thảo luận theo nhóm đại diện
các nhóm chiếu kết quả của nhóm
mình lên giấy trong
HS: Nêu ứng dụng của NaOH
Giáo viên thuyết minh về SX NaOH
trong công nghiệp
A. Nari hyđoxit NaOH
I. Tính chất vật lý: Là một chất rắn không màu,
hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nớc toả nhiệt
II. Tính chất hoá học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu
NaOH làm giấy quỳ tím đổi sang màu xanh, phe
nol sang màu đỏ
2. Tác dụng với oxit axit
PTHH: CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. Tác dụng với axit:
PTHH: H
2

SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
KL: NaOH là một bazơkiềm hoạt động hoá học
mạnh
III. ứng dụng: ( SGK )
IV. Sản xuất NaOH
2NaCl + 2H
2
O
dpcmn

2NaOH + H
2
+ Cl
2
A. canxi hyđoxit Ca(OH)

2
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ cách
pha chế dd Ca(OH)
2
HS: Làm TN theo hớng dẫn của giáo
viên, quan sát hiện tợng, nhận xét
GV: yêu cầu học sinh nêu, lấy VD
phản ứng giữa Ca(OH)
2
với chất chỉ
thị màu, với oxit axit, với bazơ
HS: Thảo luận theo nhóm đại diện
các nhóm chiếu kết quả của nhóm
mình lên giấy trong
GV: Treo thang PH lên bảng, yêu cầu
HS phát biểu về thang PH
I. Tính chất
1. Pha chế dd Ca(OH)
2
TN: Theo H1.17
Hiện tợng: Tan ít trong nớc, thu đợc dd nớc vôi
trong
KL: Là một bazơ tan ít trong nớc
2. Tính chất hoá học
a. Làm đổi màu chất chỉ thị màu
Ca(OH)
2
làm giấy quỳ tím đổi sang màu xanh,
phe nol sang màu đỏ

b. Tác dụng với oxit axit
PTHH: CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
c. Tác dụng với axit:
PTHH: H
2
SO
4
+ Ca(OH)
2


CaSO
4
+ 2H
2
O
2HCl + Ca(OH)
2



CaCl
2
+ 2H
2
O
KL: Ca(OH)
2
là một bazơ kiềm hoạt động hoá
học mạnh, ít tan trong nớc
3. ứng dụng: ( SGK )
II. Thang PH
- Nếu PH = 7 thì dd là trung tính
- Nếu PH > 7 thì dd là có tính bazơ
- Nếu PH < 7 thì dd là có tính axit
Hoạt động 3 : Luyện tập - Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức chính của bài học theo từng tiết học
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1 SGK trang 27
- Hớng dẫn HS làm bài tập 1 SGK trang 30

Ngày soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../ 200...

Tuần 7
Tiết 14:
Bài 9: Tính chất hoá học Của muối
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Tính chất hoá học của muối gồm
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với bazơ

+ Tác dụng với muối
+ Phản ứng phân huỷ muối
- Phản ứng trao đổi trong dd
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH cho HS
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng nh: H1.20, H1.21, H1.22 ( SGK ),
hoá chất theo yêu cầu bài dạy
III. Tiến trình giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tính chất hoá học của bazơ, nêu VD minh hoạ ?
b. GV thuyết trình dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 1:
GV: Chiếu cách tiến hành TN lên
màn hình, HS làm TN theo nhóm
Nêu hiện tợng, nhận xét, kết luận ?
HS: Làm TN theo nhóm dới sự hớng
dẫn của giáo viên
GV:
HS: Làm TN theo nhóm, quan sát
nhận xét hiện tợng, viết PTHH, KL
I. Tính chất hoá học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại
- TN: H1.20
- Hiện tợng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây
đồng, dd chuyển sang màu xanh
PTHH: Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)

2
+ 2Ag
- Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng đợc
với kim loại
2. Muối tác dụng với axit
- TN: Muối tác dụng với axit
- Hiện tợng: Có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH: H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2HCl
- Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng đợc
với kim loại
3. Muối tác dụng với muối
TN: H 1.21
Hiện tợng: Xuất hiện kết tủa lắng xuống đáy
PTHH AgNO
3
+ NaCl

AgCl + NaNO
3
- Kết luận: Muối có thể tác dụng với muối

4. Phản ứng của muối với dd bazơ
-TN: H1.122
-Hiện tợng: Xuất hiện chất không tan màu xanh

-PTHH:CuSO
4
+ 2NaOH

Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
KL: Muối có thể tác dụng đợc với dd bazơ
5. Phản ứng phân huỷ muối: Một số muối bị phân
huỷ
KClO
3

0
t

KCl + O
2
CaCO
3

0
t


CaO + CO
2
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×