Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo phong trào thanh niên từ năm 2005 đến năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.11 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------------------

VŨ THỊ THỦY

ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO
PHONG TRÀO THANH NIÊN TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội, 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------------------

VŨ THỊ THỦY

ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO
PHONG TRÀO THANH NIÊN TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2014

Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 60 22 03 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG LIỆU

Hà Nội, 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Quang Liệu.
Các số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan.
Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả

Vũ Thị Thủy

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Quang Liệu.– trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Thầy đã tận tình chỉ bảo, định hướng cho tôi
để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ từ các thầy cô trong trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, các thầy cô trong khoa Lịch sử, trong bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam - những người thầy đã dạy dỗ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi cảm ơn cán bộ Trung tâm thông tin thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội,
các lãnh đạo và cán bộ phòng Lưu trữ Tỉnh ủy, Tỉnh Đoàn Hải Dương đã giúp đỡ
tôi trong quá trình tìm và hệ thống tư liệu cần thiết cho luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè đã
luôn động viên, khích lệ để tôi hoàn thành khóa học.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến cuả quý thầy cô và các bạn.

Xin chân thành cám ơn.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Thủy


NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HÀ NỘI, 2006


BẢNG QUY ƢỚC VIẾT TẮT

BCH:

Ban chấp hành

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH:

Chủ nghĩa xã hội

ĐVTN:

Đoàn viên thanh niên

NXB:

Nhà xuất bản


TNCS:

Thanh niên Cộng sản

TNTP:

Thiếu niên tiền phong

THCS:

Trung học Cơ sở

THPT:

Trung học Phổ thông

TW:

Trung ương

UBND:

Ủy ban nhân dân

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 3
2. Lịch sử nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.
3. Mục đích và nhiệm vụ của khóa luận ......... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu . Error! Bookmark not defined.
6. Đóng góp của luận văn ................................ Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI
DƢƠNG ĐỐI VỚI PHONG TRÀO THANH NIÊN TỪ NĂM 2005 ĐẾN
NĂM 2010 ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Chủ trƣơng của Đảng về phong trào thanh niên từ năm 2005 đến năm
2010 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về phong trào thanh niên
Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Hải Dương về phong trào thanh niên từ
2005 đến 2010 ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Quá trình chỉ đạo thực hiện của Đảng bộ tỉnh Hải Dƣơng ......... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Quá trình chỉ đạo thực hiện .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Những kết quả đạt được ........................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: ĐẢNG BỘ TỈNH HẢI DƢƠNG LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH
PHONG TRÀO THANH NIÊN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2014 .... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Hải Dƣơng về phong trào thanh niên
từ năm 2011 đến năm 2014 ........................... Error! Bookmark not defined.


2.1.1. Tình hình và yêu cầu mới về phong trào thanh niên ở tỉnh Hải Dương

......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chủ trương của Đảng bộ ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Quá trình chỉ đạo thực hiện của Đảng bộ tỉnh Hải Dƣơng ......... Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Quá trình chỉ đạo thực hiện .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Những kết quả đạt được ........................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHỦ
YẾU................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Nhận xét chung ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Những kinh nghiệm chủ yếu ................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Kinh nghiệm trong xác định chủ trươngError! Bookmark not defined.
3.2.2. Kinh nghiệm trong chỉ đạo thực hiện.... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội, tuổi trẻ là tuổi của những ước mơ, hoài bão và
khát vọng vươn tới những giá trị đích thực: chân, thiện, mỹ… cũng là khoảng thời gian
để cống hiến sức trẻ, trí tuệ, xung kích đi đầu với lý tưởng cao đẹp: “Đâu cần thanh niên
có, việc gì khó có thanh niên”. Trong đấu tranh cách mạng, hàng nghìn thanh niên sẵn
sàng bước đi trong khói lửa đạn bom, quyết đem xương máu bảo vệ độc lập dân tộc.
Chính sức trẻ của các thế hệ thanh niên trong mọi thời đại lịch sử đã mang lại sức mạnh
cho dân tộc Việt Nam vượt qua thử thách. Ngày nay, khi đất nước không ngừng chuyển
mình, hòa cùng nhịp điệu chuyển động của khu vực và của cả thế giới, thế hệ trẻ tuổi

hôm nay không những tiếp nối truyền thống của thế hệ cha anh đi trước mà còn trở thành
động lực phát triển và xứng đáng là chủ nhân tương lai của đất nước.
Thanh niên là lực lượng xã hội hùng hậu, có trình độ học vấn, khả năng giác ngộ
cao và có nhiều đóng góp to lớn cho xã hội. Thanh niên cũng là lực lượng trực tiếp kế tục
sự nghiệp cách mạng trong giai đoạn mới và quyết định tương lai của đất nước. Song,
thanh niên cũng chứa đựng nhiều vấn đề phức tạp: do độ tuổi còn trẻ, thiếu kinh nghiệm,
thiếu bản lĩnh lập trường trước mọi sự chống phá của thế lực thù địch, mặt trái của kinh tế
thị trường và những cám dỗ khó lường trong thời kỳ hội nhập. Điều này đã tác động tiêu
cực đến thanh niên và ở một góc độ nào đó những yếu tố này đã làm biến đổi phẩm chất,
những chuẩn mực giá trị xã hội, đạo đức nghề nghiệp trong thanh niên… Vì vậy, họ cần
được định hướng đúng đắn để phát huy tối đa vai trò nòng cốt của mình trong sự nghiệp
xây dựng và phát triển đất nước. Điều này khẳng định rõ hơn việc lãnh đạo của Đảng đối
với công tác thanh niên càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đã lãnh đạo nhân dân ta làm cách mạng
Tháng Tám thành công, giành thắng lợi vang dội trong kháng chiến chống Pháp và chống
Mỹ. Trong quá trình lãnh đạo đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn quan tâm giáo
dục, bồi dưỡng thanh niên, nhận thức đúng đắn vai trò làm chủ cũng như tiềm năng to lớn
của thanh niên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Từ đó đưa
ra những chủ trương, biện pháp đúng đắn trong công tác thanh niên nhằm phát huy sức


mạnh tối đa của thanh niên. Nghị quyết Hội nghị lần thứ Tư của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa VII) khẳng định: “Sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, cách
mạng Việt Nam có vững bước theo con đường xã hội chủ nghĩa hay không, phần lớn là
tùy thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc bồi dưỡng rèn luyện thế hệ thanh niên. Công
tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc, là một trong những nhân tố quyết định sự
thành bại của cách mạng”[30, tr.85-86].
Chủ tịch Hồ Chí Minh – Lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam, lúc sinh thời
Người luôn quan tâm đến thanh niên, đánh giá cao vai trò, khả năng cách mạng to lớn của
thanh niên. Người khẳng định: thanh niên là người chủ tương lai của nước nhà. Nước nhà

thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên. Trước lúc ra đi, Người
còn dặn lại trong Di chúc rằng: bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc rất quan
trọng và cần thiết.
Trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, thời
kỳ mở cửa đã tạo ra thời cơ và thách thức cho Việt Nam. Đất nước đang trên con đường
hội nhập quốc tế vì thế những biến đổi của tình hình trong nước và quốc tế đang tác động
mạnh mẽ đến cơ cấu xã hội, địa vị kinh tế, học vấn, tư tưởng, tâm lý lối sống thanh niên.
Trong bối cảnh đó, đòi hỏi Đảng phải có sự chỉ đạo sâu sát, kịp thời nhằm đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, phù hợp với nhu cầu lợi ích của thanh niên, phát
huy vai trò làm chủ và tiềm năng to lớn của thanh niên để thanh niên thực hiện được sứ
mệnh lịch sử. Vào thời kỳ mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: “Thanh niên là lực
lượng xung kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sự nghiệp đổi mới có
thành công hay không, đất nước bước vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng
đồng thế giới hay không, cách mạng Việt Nam có vững bước theo con đường XHCN hay
không phần lớn tùy thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc bồi dưỡng rèn luyện thế hệ
thanh niên; Công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc, là một trong những nhân
tố quyết định sự thành bại của cách mạng” [22, tr.82].


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2000), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ
tỉnh Hải Dương, tập 2 (1955-1975), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2000), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ
tỉnh Hải Dương, tập 3 (1975-2000), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2006), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hải Dương
(1935-1975), tập I, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2008), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hải Dương
(1975-2005), tập II, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (12/2005), Văn kiện Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XIV, Hải Dương.

6. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XV, Hải Dương.
7. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2011), Báo cáo chính trị Đại hội Đại
biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XV, Hải Dương.
8. Ban Chấp hành Tỉnh Đoàn Hải Dương (2004), Lịch sử Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh Hải Dương (1931-2000), Hải Dương.
9. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2007), Các chương trình, đề án thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, Lưu trữ tại Phòng Lưu trữ Tỉnh
ủy.
10. Ban Chấp hành Tỉnh Đoàn Hải Hưng (1991), Lịch sử Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh Hải Hưng (1925-1990), Hải Hưng.
11. Ban Chấp hành Trung ương (3/1996), Chỉ thị số 66-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa
VII) về “Công tác thanh niên trong thời kỳ mới”, Hà Nội.
12. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2005), Kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương 5 năm
(2001 – 2005), NXB Thống kê.


13. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2007), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2006,
NXB Thống kê.
14. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2009), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2008,
NXB Thống kê.
15. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2011), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2010,
NXB Thống kê.
16. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2014), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương 2013,
NXB Thống kê.
17. Hoàng Đình Cúc (2007), “Xây dựng, củng cố thế giới quan khoa học cho thanh
niên, sinh viên nước ta hiện nay”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 3.
18. Phạm Tất Dong (1991), “Vấn đề việc làm cho thanh niên”, Tạp chí Cộng sản, số
01.

19. Dương Tự Đam (2002), Những tư tưởng cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về xây
dựng Đảng, xây dựng Đoàn, NXB Thanh niên, Hà Nội.
20. Dương Tự Đam (2005), Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng về công tác thanh niên
trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, NXB Thanh niên, HN
21. Dương Tự Đam (2008), Tuổi trẻ Việt Nam học tập và làm theo 5 điều Bác dạy,
NXB Thanh niên, Hà Nội.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (1993), Văn kiện Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành TW
khóa VII, Lưu hành nội bộ.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam với công tác vận động thanh niên trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, (2000), NXB Chính trị Quốc gia.
24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 46, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 47, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới và hội nhập
(Đại hội VI, VII, VIII, IX, X), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


27. Đảng Cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
28. Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2001), Đại cương Lịch sử Việt Nam (tập III), Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
29. Hội đồng lịch sử Đoàn – Hội Trung ương Đoàn (2008), Văn kiện Đảng về công
tác thanh niên (tập 3), NXB Thanh niên.
30. Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam (2010), Tổng quan tình hình thanh niên, công
tác Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam và phong trào thanh niên nhiệm kỳ 20052010, NXB Thanh niên, Hà Nội.
31. Trịnh Xuân Huấn, Lê Huy Hà, (1997), Lịch sử Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh và phong trào thanh niên tỉnh Hải Dương (1931-1975), NXB Thanh Niên.
32. Trịnh Xuân Huấn, Lê Huy Hà, Trần Công Dưỡng (2005), Các kỳ đại hội Đảng bộ
tỉnh Hải Dương (1940-2000), Nxb Chính trị Quốc gia.

33. Ngô Thị Khánh (2007), Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công tác thanh niên
từ năm 1986 đến năm 2006, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học KHXH&NV, Đại
học Quốc gia Hà Nội.
34. Ngô Thị Khánh (2008), Tìm hiểu chủ trương của Đảng về công tác thanh niên
trong thời kỳ đổi mới, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 4, tr.30-33.
35. Nguyễn Văn Khánh (1999), Vài suy nghĩ về thế hệ trẻ thanh niên tri thức Việt
Nam đầu thế kỷ XX, Tạp chí nghiên cứu lịch sử, số 5, tr.25-28.
36. Nguyễn Thị Lâm – giới thiệu và dịch (2009), Trần Công Hiến, Trần Huy Phác,
Hải Dương phong vật chí, NXB Lao động Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông
Tây.
37. Lênin (2004), Bàn về thanh niên, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
38. Lênin & Stalin (1959), Bàn về vai trò và nhiệm vụ thanh niên, Nxb Thanh niên,
Hà Nội.
39. Lịch sử Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và phong trào thanh niên Việt
Nam (1925-2012), (2012), NXB Thanh niên, Hà Nội.


40. Nguyễn Quang Liệu (2012), Cuộc vận động thanh niên miền Bắc của Đảng trong
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1975), NXB Chính trị Quốc gia.
41. Mác – Ăngghen (1982), Bàn về thanh niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
42. Hồ Chí Minh (1970), Thi đua yêu nước, NXB Sự thật, Hà Nội.
43. Hồ Chí Minh (1980), Hồ Chí Minh tuyển tập, NXB Sự thật, Hà Nội.
44. Hồ Chí Minh (1980), Về giáo dục thanh niên, NXB Thanh Niên, Hà Nội.
45. Hồ Chí Minh (1995), Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
46. Hồ Chí Minh (1999), Về giáo dục và tổ chức thanh niên, NXB Thanh niên, Hà
Nội.
47. Phạm Đình Nghiệp (2002), Kỹ năng tổ chức hoạt động công tác thanh thiếu niên,
NXB Thanh niên, Hà Nội.
48. Phạm Đình Nghiệp (2008), Chủ nghĩa Mác – Lênin bàn về thanh niên và công tác

thanh niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
49. Phạm Nguyên Thái (2003), “Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước và
công tác thanh niên”, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 3.
50. Thành ủy Hải Dương (12/2010), Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu thành phố
Hải Dương lần thứ XXI (nhiệm kỳ 2010 – 2015).
51. Thủ tướng Chính phủ (2003), Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến năm
2010, (Ban hành theo quyết định số 70/2003/QĐ-TTg ngày 29/04/2003 của Thủ
tướng Chính phủ), Phòng Lưu trữ Tỉnh Đoàn.
52. Tỉnh Đoàn Hải Dương (8/2007), Báo cáo của Ban Chấp hành Tỉnh Đoàn Hải
Dương khóa X trình đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ XI, Hải Dương.
53. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2005), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006, Hải Dương.
54. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2006), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007, Hải Dương.
55. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2007), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008, Hải Dương.


56. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2008), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009, Hải Dương.
57. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2009), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2009, phương hướng nhiệm vụ năm 2010, Hải Dương.
58. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2010), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2010, phương hướng nhiệm vụ năm 2011, Hải Dương.
59. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2011), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2011, phương hướng nhiệm vụ năm 2012, Hải Dương.
60. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2012), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2012, phương hướng nhiệm vụ năm 2013, Hải Dương.
61. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2013), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014, Hải Dương.

62. Tỉnh Đoàn Hải Dương (2014), Báo cáo tổng kết công tác Đoàn và phong trào
thanh niên năm 2014, phương hướng nhiệm vụ năm 2015, Hải Dương.
63. Tỉnh Đoàn Hải Dương, Báo cáo của Ban Chấp hành tỉnh Đoàn Hải Dương khóa
X tại Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ XI nhiệm kỳ 2007-2012.
64. Tỉnh Đoàn Hải Dương, Báo cáo của Ban Chấp hành tỉnh Đoàn Hải Dương khóa
XI tại Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ XII nhiệm kỳ 2012-2017.
65. Tỉnh ủy Hải Dương (8/2008), số 115 – BC/TU, Báo cáo tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
VIII) về giáo dục và đào tạo.
66. Tỉnh ủy Hải Dương (2005), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2005,
phương hướng nhiệm vụ năm 2006, Hải Dương.
67. Tỉnh ủy Hải Dương (2006), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2006,
phương hướng nhiệm vụ năm 2007, Hải Dương.
68. Tỉnh ủy Hải Dương (2007), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2007,
phương hướng nhiệm vụ năm 2008, Hải Dương.
69. Tỉnh ủy Hải Dương (2008), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2008,
phương hướng nhiệm vụ năm 2009, Hải Dương.


70. Tỉnh ủy Hải Dương (2009), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2009,
phương hướng nhiệm vụ năm 2010, Hải Dương.
71. Tỉnh ủy Hải Dương (2010), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2010,
phương hướng nhiệm vụ năm 2011, Hải Dương.
72. Tỉnh ủy Hải Dương (2011), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2011,
phương hướng nhiệm vụ năm 2012, Hải Dương.
73. Tỉnh ủy Hải Dương (2012), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2012,
phương hướng nhiệm vụ năm 2013, Hải Dương.
74. Tỉnh ủy Hải Dương (2013), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2013,
phương hướng nhiệm vụ năm 2014, Hải Dương.
75. Tỉnh ủy Hải Dương (2014), Báo cáo kiểm điểm các mặt công tác năm 2014,

phương hướng nhiệm vụ năm 2015, Hải Dương.
76. Tỉnh ủy Hải Dương (2005), Chỉ thị số 01-CT/TU ngày 14 tháng 5 năm 2005 về
việc Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác đoàn và
phong trào thanh niên, Lưu trữ tại Phòng Lưu trữ Tỉnh ủy.
77. Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hải Dương (2005), Quyết định số 2257/QĐ-UBND về việc
phê duyệt chương trình hành động thực hiện “Chiến lược phát triển thanh niên
tỉnh Hải Dương đến năm 2020”, Hải Dương.
78. Tỉnh ủy Hải Dương (13/10/2006), Chương trình hành động số 13/CTr-TU về
“Giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Hải Dương giai
đoạn 2006 – 2010”.
79. Tỉnh ủy Hải Dương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Hải Dương (2008), Địa chí Hải Dương, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
80. Tỉnh ủy Hải Dương (2010), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ
XV, Hải Dương.
81. Bùi Thị Thu Trang (2012), Đảng Cộng sản Việt Nam với công tác vận động thanh
niên từ năm 2001 đến năm 2010, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học KHXH&NV,
Đại học Quốc gia Hà Nội.


82. Nguyễn Văn Trung (2008), Công tác thanh niên trong tiến trình hội nhập, Tạp
chí Quản lý nhà nước, số 146, tr.39-41.
83. TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (2004), Một số văn bản về công tác cán bộ Đoàn
trong thời kỳ mới, NXB Thanh niên.
84. TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (2010), Thuật ngữ công tác Đoàn và phong trào
thanh thiếu niên, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
85. Phạm Hồng Tung (2011), Thanh niên và lối sống của thanh niên Việt Nam trong
quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
86. Văn Tùng (2001), Một số vấn đề về công tác Thanh niên trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB Thanh niên, Hà Nội.

87. Văn Tùng (2003), Hồ Chí Minh về giáo dục và tổ chức thanh niên, XNB Thanh
niên, Hà Nội.
88. Văn Tùng (2007), Tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức, giáo dục thanh niên, NXB
Thanh niên, Hà Nội.
89. Văn phòng TW ĐCS Việt Nam (2006), Kết quả Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X ĐCS Việt Nam (Lưu hành nội bộ), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
90. Lê Thị Thúy Vân (2009), Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo công tác Đoàn và
phong trào thanh niên từ năm 1997 đến năm 2005, Khóa luận tốt nghiệp chuyên
ngành Lịch sử ĐCS Việt Nam, Đại học KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.
91. Chu Xuân Việt (2003), Cơ sở lý luận và thực tiễn của chiến lược phát triển thanh
niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
92. Hà Thị Hồng Yến (2011), Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo phát triển nguồn
nhân lực từ năm 1997 đến năm 2009, Luận văn Thạc sĩ Lịch sử, Đại học
KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.



×