Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an lop 5 t18 nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.89 KB, 18 trang )

Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016

Tiết 2: Toán

TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. Chuẩn bị Bộ dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam giác,
- GV nhận xét, tuyên dương.
đặc điểm của đường cao.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Cắt ghép hình tam giác thành
hình chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
- HS quan sát, thực hiện theo.
E
A
B
+ Lấy một trong 2 hình tam giác
bằng nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác
1
2
đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai


1
2
mảnh hình tam giác là 1 và 2.
C
D
H
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình
tam giác còn lại để thành một hình
chữ nhật ABCD
- HS nêu nhận xét:
2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ
hình học trong hình vừa ghép.
dài đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD
bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần
diện tích hình tam giác EDC.
2.4, Hình thành quy tắc và công
thức tính diện tích hình tam giác
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
DC × AD = DC × EH
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ
DC × EH
dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
2
đo) rồi chia cho 2.
a×h
+ Muốn tính diện tích tam giác ta

S=
làm thế nào?
2
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện
tích tam giác.
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều - HS áp dụng quy tắc và làm bài.
cao là h, em hãy xây dựng công thức - 2 Hs làm bảng lớp.
tính diện tích tam giác?
- Hs dưới lớp làm vào vở.
8×6
2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập
a. S =
= 24 (cm2)
2
Bài 1:
Page 1 of 18


2,3 × 1,2
Nhận xét- tuyên dương.
b. S =
= 1,38 (dm2)
2
Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- Y/c HS áp dụng quy tắc và làm.
3, Củng cố, dặn dò
50 × 24
- Gv hệ thống nội dung bài.
a. S =
= 600 (dm2)

2
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài
42,5 × 5,2
sau.
b. S =
= 110,5 (m2)
2

----------o0o-----------

Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I + KNS

(Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu
cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
* GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ
thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ

- 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài ca
dao về lao động sản xuất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ
chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng
đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên
lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
quan đến nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- tuyên dương.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
theo những nội dung nào?
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ theo những nội dung: Tên bài – tác giả điểm: Giữ lấy màu xanh?
thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ
lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn,
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình
cột dọc, mấy hàng ngang?
của bầy ong, Người gác rừng tí hon.,
Page 2 of 18



Trồng rừng ngập mặn.
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột
quả.
dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7
hàng ngang.
- HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết
quả trước lớp.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
- Chuyện một khu vườn
Vân Long
Văn
2
nhỏ.
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
- Tiếng vọng.
Ma Văn Kháng
Văn
4
- Mùa thảo quả.
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
- Hành trình của bầy ong.

Nguyễn T. Cẩm Châu
Văn
6
- Người gác rừng tí hon.
Phan Nguyên Hồng
Văn
- Trồng rừng ngập mặn.
Bài 3:
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con - HS tự làm bài vào vở.
người gác rừng - như kể về một người - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
bạn cùng lớp chứ không phải như nhận VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống
rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần
xét khách quan về một nhân vật trong trong
ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật
truyện.
trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối,
bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy
- Nhận xét- tuyên dương.
băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo
3, Củng cố, dặn dò
của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị
- Gv hệ thống nội dung bài.
bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
minh và gan dạ.
----------o0o-----------

Tiết 4 Khoa học


Bài 35: Sự chuyển thể của chất

I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Giáo dục HS ý thức yêu khao học thích tìm tòi và nghiên cứu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thảo luận
nhms, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
1 - 2 HS phân biệt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Vào bài
a. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3
thể của chất”
*Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.
*Cách tiến hành:
- HS chia thành 2 đội.
Page 3 of 18


- GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất”
Thể rắn Thể lỏng Thể khí

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS.
Cát trắng
Cồn
Ni - tơ
- GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu.
Đường
Nước
Ô - xi
- HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS
Nhôm
Xăng
Hơi nước
trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương
Sắt
Dầu
Các ứng. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc.
bon
- GV tổ chức cho HS chơi.
Gạo
Dầu ăn
- GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
luận nhóm thắng cuộc.
- HS Kiểm tra, đánh giá.
b. Hoạt động 2:
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi

đáp án vào bảng con. Nhóm nào xong trước giơ *Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a
tay trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì
thắng cuộc.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c. Hoạt động 3: nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng
ngày. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của
nước.
- Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thên các VD khác.
- Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK-73.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.

---------------------------------------------------Tiết 5 Âm nhac

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT. NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA.
ƯỚC MƠ. ôn tập TĐN số 4.

----------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016

Tiết 1 Thể dục

ĐI ĐỀU VÒNG ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”

I- MỤC TIÊU:
Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát

- Phương tiện: Còi, vòng trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức

A- Mở đầu:
5-6’

* Ổn định: Báo cáo sĩ số
- Nghe báo cáo sĩ số

* Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:
và phổ biến nhiệm

- Hôm nay các em sẽ ôn luyện đi đều
vụ giáo án
Page 4 of 18


vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp. Thực hiện trò
chơi:“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
* Khởi động: Tập động tác khởi 6 -> 8 lần
động : xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối,
hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước
nhỏ, nâng cao đùi,…
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài em tập lại kĩ thuật đi đều 1 -> 2 lần
vòng phải, vòng trái.

B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
15-18’
* Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp:
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi 5 -> 6 lần
đều sai nhịp.
- Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi đều 1 -> 2 lần
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp theo nhóm.
- Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
II- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng
7-9’
tròn”
- Hướng dẫn kĩ thuật chơi
1 lần
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi

GV
- HS khởi động
nhanh, gọn và trật tự
- Nhận xét đánh giá
ghi mức độ hoàn
thành đ.tác cho HS


- GV quan sát và trực
tiếp sửa sai từng kĩ
thuật động tác

vòng phải,vòng trái

-Hướng dẫn cách
thức, quy luật chơi
cho HS nắm và biết
chơi, để khi chơi các
em ít phạm luật.

C- Kết thúc:

3-4’
- Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ thể, 6 -> 8 lần - Thả lỏng và nghỉ
để cơ thể mau hồi phục.
ngơi tích cực.
- Cho hs nhắc lại nội
- Củng cố: Vừa rồi các em ôn nội
dung gì? (Đi đều vòng phải-trái, đổi 1 -> 2 lần dung vừa được ôn
chân khi đi đều sai nhịp)
luyện.
- Nhận xét và dặn dò
- Nhận xét và giao
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em
bài cho HS về tập
về cần tập lại kĩ thuật đã học thật
luyện thêm ở nhà.
nhiều lần./.


Tiết 2 Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I






GV

(Tiết 2)

I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người
theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
*KNS: -Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
Page 5 of 18


-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ

- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết
2, Bài mới
trước.
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được nội dung bài.
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo
- Nhận xét- tuyên dương.
những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh
Bài 2:
phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà
đọc theo những nội dung nào?
đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc đi viện.
chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc:
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo.

- Nhận xét- tuyên dương.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
- Chuỗi ngọc lam.
Phun- tơn O- xlơ
Văn
2
- Hạt gạo làng ta.
Trần Đăng Khoa
Thơ
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn
3
Văn
4
- Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
- Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
- Thầy cúng đi bệnh viện.
Nguyễn Lăng
Văn
Bài 3:
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.

HS tự làm Nhận xét- tuyên dương. - HS tự làm bài vào vở.
3, Củng cố, dặn dò
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
- Gv hệ thống nội dung bài.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Toán
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II,Đồ dùng: Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS trả lời.
Page 6 of 18


diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác
có độ dài đáy a và chiều cao h:

- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
a. S =


30,5 × 12
= 183 (dm2)
2

b. 16dm = 1,6m
S=

1,6 × 5,3
= 4,24 (m2)
2

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời:
+ Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường
cao của tam giác là AC.
đôi.
+ Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường
cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường
- Nhận xét- tuyên dương.
cao của tam giác là DE.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 3:
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
(4 × 3) : 2 = 6 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
- Nhận xét- tuyên dương.

(5 × 3) : 2 = 7,5 (cm2)
a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là:
AB = DC = 4 cm
AD = BC = 3 cm
Diện tíc hình tam giác ABC là:
(4 × 3) : 2 = 6 (cm 2)
b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật:
MNPQ và cạnh ME:
MN = PQ = 4 cm; MQ = NP = 3 cm
ME = 1cm ; EN = 3 cm
Diện tích hình tam giác MQE là:
(3 × 1) : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
(3 × 3) : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là:
3, Củng cố, dặn dò
12 – 6 = 6 (cm2)
- Gv hệ thống nội dung bài.
Đáp số: a, 6cm2
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài
b, 6cm2; 6cm2
sau.
----------o0o----------- Nhận xét- tuyên dương.

Tiết 4 Khoa học

TIẾT 36: HỖN HỢP


I Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
Page 7 of 18


- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp
nước và cát trắng,..)
- Giáo dục HS ý thức yêu khoa học...
II. Đồ dùng dạy học:
- Muối tinh, mì chính, …chén nhỏ, thìa.
- Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
- Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
- Định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, hỏi đáp, gợi
mở; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng thể khí? tuyên
dương.
B. Bài mới:
a. Hoạt động 1:
Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Muốn tạo thành hỗn hợp phải có ít nhất
hai chất chộn lẫn với nhau…
b.Hoạt động 2: Thảo luận.
*Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận theo cặp nội dung:
Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp khác?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận:

- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS thực hành và thảo luận theo
nhóm 4.
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm
muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công
thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau tạo thành hỗn hợp.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
chộn lẫn với nhau.

- Không khí là một hỗn hợp.
- VD : gạo lẫn trấu, cát lẫn đường

c. Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi
hỗn hợp
- HS thực hành như yêu cầu
H.1- Làm lắng ; H.2- Sảy ; H.3- Lọc
trong SGK.

d.Hoạt động 4: Thực hành
- HS trình bày.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- GV kết luận:
mình thực hành
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------------

Tiết 5 Đạo đức

TIẾT 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I

I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế
kiến thức đã học.
GDKNS: Hợp tác, Tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự cảm thông
Page 8 of 18


II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.

2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1:
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những
việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
Nên làm
Không nên làm
…….
………
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của
em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao
động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các
nội dung đã học.


- 2 HS nêu phần ghi nhớ
bài 5.

- HS thảo luận nhóm
theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với
bạn.
- HS trình bày trước lớp.

--------------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016

Tiết 1: LTVC

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110
tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ,
bài văn. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.

III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
Page 9 of 18


2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- HS lần lượt gắp thăm bài và về
chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau
- Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, lên bảng đọc.
2 câu hỏi về nội dung bài.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
liên quan đến nội dung bài.
- Nhận xét- tuyên dương.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1 HS đọc y/c bài.
Bài 2:
- HS làm bài theo nhóm và trình
- GV nhận xét, kết luận.
bày kết quả.
Sinh quyển
(Môi trường động vật thực vật)
Rừng; con người, thú (hổ, báo, cáo,
chồn,...); chim (cò, vạc, bồ nông,...); cây
lâu năm (lim, gụ, sến, táu,...); cây rau
(rau muống, cải bắp,...); cây ăn quả

(cam quýt, mận, ổi,...); cỏ;…
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc,
Những hành chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn,
động bảo vệ chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện,
môi trường. chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán
động vật hoang dã
Các sự vật
trong môi
trường

Thuỷ quyển
(Môi trường nước)

Khí quyển
(Môi trường
không khí)
Sông, suối, ao hồ, Bầu trời, vũ trụ,
biển, đại dương, khe, mây, không kí,
thác, kêng, mương, âm thanh, ánh
ngòi, rạch, lạch….
sáng khí hậu..
Giữ sạch nguồn nước;
xây dựng nhà máy
nước; lọc nước thải
công nghiệp,…

Lọc khói công
nghiệp; xử lí rác
thải; chống ô
nhiễm bầu không

khí.

3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tiết 2 Toán
TIẾT 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số tp. Làm được bài tập Phần 1; Phần 2 (bài 1, 2);
II. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích - 2 HS trả lời.
hình tam giác?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
- Hs làm bảng con.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
* Khoanh vào
3
* Phần 1:
B:
10
Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân
- HS làm ra nháp và nêu kết quả:
72,364 có giá trị là:
C. 80 %

- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
Page 10 of 18


- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:

- HS viết kết quả vào bảng con:
C. 2,8 kg

- Nhận xét- sửa sai.
* Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp:
× 77,5 2,5
a.
b.
c,
2 5 31
+39,72 -95,64 31,05
46,18 27,35
2,6
0
85,
78, 18 63
90
29
621

80,73

- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét- sửa sai.

- HS làm nháp và nêu kết quả:
a. 8m 5 dm = 8,5 m
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng:
- Nhận xét- sửa sai.
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm
15 + 25 = 40 (cm)
- Y/c HS làm bài.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)
- Nhận xét- sửa sai.
Diện tích hình tam giác MDC là:
3, Củng cố, dặn dò
(60 × 25) : 2 = 750 (cm2)
- Gv hệ thống nội dung bài.
Đáp số: 750 cm2
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài và nêu kết quả:
3,9 < x < 4,1
x = 4 ; x = 3,91;...
----------o0o-----------


Tiết 3 Kĩ thuật

Tiết 18: Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)

I – Mục tiêu:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng
nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II – Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu.
- Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, ....).
- Phiếu học tập.
III – Các hoạt động dạy học :
A.Bài mới:
Hoạt động 4.Trình bày tác dụng và ảư dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất
khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- G theo dõi NX
-H nhắc lại ND đã học ở tiết 1
- G nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại - Lần lượt các nhóm còn lại lên
thức ăn theo ND Sgk tr 57 và liên hệ thực tiễn.
trình bày kết quả thảo luận của
nhóm. NX..
-? Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn
-H đọc sgk tr 60 để trả lời câu hỏi.
hợp.
-H đọc ghi nhớ sgk tr 60
Page 11 of 18



- G kết luận HĐ 4.
Hoạt động5: Đánh giá kết quả học tập
-? Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi -H liên hệ thực tế+ q/s H1 sgk để trả
gà.
lời
-? Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp
gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều.
- G sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh
giá kết quả học tập.
Phiếu học tập:
Hãy điền chữ Đ( đúng) hoặc S( sai) cho đúng.
Tác dụng của thức ăn đối với gà là:
- Cung cấp năng lượng cho các HĐ của gà.
- Cung cấp nhiệt độ, không khí cho gà.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
HS làm bài tập, GV đưa đáp án, HS tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân H.
- H/d HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài " phân loại thức ăn nuôi
gà".

-----------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Kể chuyện
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 4)
I – Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ phút ;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc lòng 2 – 3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và
các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15
phút.II – Đồ dùng dạy học :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Anh minh hoạ người Ta- sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta- sken (nếu có).
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng. (Kiểm tra 1/3 lớp).
* Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và
HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu.
* Tiến hành:
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ,
bài văn ; nhận biết được một số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong
bài.
- HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-

Page 12 of 18


2 phút).

- HS đọc xong trả lời câu hỏi.

- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- GV tuyên dương theo hướng dẫn của Vụ
Giáo dục tiểu học.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả,
viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày
đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng
95 chữ/ 15 phút.
* Tiến hành:
- Gọi HS đọc bài Chợ Ta- sken.
- 1 HS đọc bài Chợ Ta- sken.
- GV hướng dẫn HS viết chính tả như tiết - HS viết chính tả vào vở.
chính tả. GV chú ý nhắc nhở những từ ngữ
khó.
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
- VỀ xem lại văn viết thư để chuẩn bị tiết ôn
tập thứ 5.
- GV nhận xét tiết học

Tiết 5 LỊCH SỬ

TIẾT 18: KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

-------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP SƠ KẾT HỌC KỲ I
TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”

I- MỤC TIÊU:
Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát Phương tiện: Còi, vòng trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức

A- Mở đầu:
5-6’

* Ổn định: Báo cáo sĩ số
- Nghe báo cáo sĩ số

* Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:
và phổ biến nhiệm

- Hôm nay các em sẽ ôn luyện đi đều
vụ giáo án
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
GV
đều sai nhịp. Thực hiện trò
chơi:“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”.
* Khởi động: Tập động tác khởi 6 -> 8 lần - HS khởi động

động : xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối,
nhanh, gọn và trật tự


hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước

nhỏ, nâng cao đùi,…

* Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá
- Gọi vài em tập lại kĩ thuật đi đều 1 -> 2 lần ghi mức độ hoàn
vòng phải, vòng trái.
thành đ.tác cho HS
Page 13 of 18


B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
15-18’
* Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp:
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi 5 -> 6 lần
đều sai nhịp.
- Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi đều 1 -> 2 lần
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp theo nhóm.
- Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
II- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng
7-9’

tròn”
- Hướng dẫn kĩ thuật chơi
1 lần
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
3-4’
- Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ 6 -> 8 lần
thể, để cơ thể mau hồi phục.
- Củng cố: Hệ thống các kiến thức
đã học cho các em nhớ, đồng thời 1 -> 2 lần
kết hợp cho các em nhắc lại một
số kiến thức cơ bản đã được học.
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các
em về cần tập lại kĩ thuật đã học
thật nhiều lần./.

Tiết 2 Tập đọc

- GV quan sát và trực
tiếp sửa sai từng kĩ
thuật động tác

vòng phải,vòng trái

-Hướng dẫn cách
thức, quy luật chơi
cho HS nắm và biết
chơi, để khi chơi các

em ít phạm luật.
- Thả lỏng và nghỉ
ngơi tích cực.
- Cho hs nhắc lại một
số nội dung cơ bản
đã được học qua ở
học kỳ I, đồng thời
hệ thống kiến thức
cho hs nhớ.
- Nhận xét và giao
bài cho HS về tập
luyện thêm ở nhà.

Ôn tập cuối học kì I + KNS






GV

(Tiết 5)

I – Mục tiêu:
- Viết được lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân
trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung
cần thiết.
* KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm. Đặt mục tiêu.
II – Đồ dùng dạy học : Giấy viết thư.

III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu viết
Page 14 of 18

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


thư.
* Mục tiêu: Nắm vững yêu cầu đề bài.
* Tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- GV lưu ý HS cần viết chân thực, kể đúng những
thành tích và cố gắng của em trong HKI vừa qua,
thể hiện được tình cảm của người thân.
Hoạt động 3 : HS viết thư.
* Mục tiêu: Củng cố kỹ năng viết thư: Biết viết
một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học
tập, rèn luyện của em trong HKI.
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS viết thư trên giấy đã chuẩn bị sẵn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bức thư.
- GV và HS nhận xét. GV tuyên dương.

Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét tiết học
----------o0o-----------

Tiết 3 Tập làm văn:

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.

- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc
bức thư.
- Cả lớp nhận xét.

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)

I. Mục đích - yêu cầu:
- - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ
bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá
nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc - HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt 1 câu thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo
hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
chỉ định trong phiếu.
- GV tuyên dương. HS nào đọc không đạt yêu
cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm - HS về nhà luyện đọc để kiểm tra
tra lại trong tiết học sau.
lại trong tiết học sau.

Page 15 of 18


3. Bài tập 2:
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập.

HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
*Lời giải:
a.Từ trong bài đồng nghĩa với biên
cương là biên giới.
b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn
được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được dùng
trong bài thơ: em và ta.
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa

lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa
lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như
làn sóng trên những thửa ruộng bậc
thang.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên
dương các nhóm thảo luận tốt.

4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.

GV nhận xét giờ học.
----------o0o-----------

Tiết 4 Toán
Tiết 89: Kiểm tra học kì 1
----------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Mỹ thuật: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: ƯỚC MƠ CỦA EM
( Luyện tiết 1)
I. Mục tiêu:
Vẽ được bức tranh về chủ đề “ Ước mơ của em”.
Phát triển được khả năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật .
Thể hiện được ước mơ của mình thông qua sản phẩm mĩ thuật bằng hình thức vẽ hoặc xé
dán.
Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Chuẩn bị: Giấy vẽ, giấy màu, bìa, bút chì, màu vẽ, keo dán….
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh

Hoạt động 1: Thực hành:
- HDHS thực hành vẽ bức tranh về đề tài Cá nhân HS thực hành vẽ bức tranh về đề
Ước mơ của em
tài Ươc mơ của em
GV theo dõi HDHS

Hoạt động 2: Trưng bày, nhận xét:
- HDHS trưng bày bài vẽ
- Nhận xét, đánh giá bài của HS
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Gi ấy A3, chì, màu,..

- HS trung bày bài, trình bày nội dung bài
của mình.
- HS nhận xét bài của mình, của bạn
Page 16 of 18


Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
----------o0o-----------

Toán

TIẾT 90: HÌNH THANG

I. Mục tiêu

- HS có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các
hình đã học. Nhận biết hình thang vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán. Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác,
2, Bài mới
đặc điểm của đường cao trong tam
2.1, Giới thiệu bài.
giác.
2.2, Hình thành biểu tượng hình thang
- 1 em nêu cách tính diện tích tam giác.
- GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát
hình thang trong bộ đồ dùng học toán.
- GV vẽ hình thang ABCD.
B
C
- HS quan sát.
- 1 HS đọc tên hình thang.
A

H

D

* Nhận biết một số đặc điểm của hình

thang:
- HS q/sát hình thang và trả lời các câu
+ Hình thang có mấy cạnh?
hỏi.
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
+ Hình thang có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 với nhau.
cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với
nhau; AD, BC là hai cạnh bên.
- Cho HS quan sát đường cao AH.
- HS quan sát và nhận diện đường cao
AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A
và vuông góc với đáy DC.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là - HS làm bài theo nhóm đôi.
hình thang.
+ Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 2:
- HS làm bài cá nhân, một số em trả lời
- Y/c HS làm bài.
trước lớp.
+ Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Nhận xét – bổ sung.
+ Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện
Page 17 of 18


song song.

+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện
song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình
bình hành; hình 3: hình thang.

+ Em hãy nêu tên 4 hình?
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi.
- GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh
bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang
vuông.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thực hành vẽ.
+ Hình thang ABCD có góc A, D là
góc vuông.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.

----------o0o-----------

Tiết 3 ĐỊA LÍ

TIẾT 18: KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

-------------------------------------------------------------------------TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN

Tiết 5: Sinh hoạt


KIỂM TRA HỌC KÌ 1
----------o0o-----------

KIỂM ĐIỂM TUẦN 18

I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần
sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
* Nhược điểm:
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 19:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 19
- Thực hiện tốt công việc của tuần 19
--------  -------

Page 18 of 18




×