Bài 1: Thường thức mó thuật.
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802- 1945).
I/ Mục tiêu yêu cầu:
- Học sinh hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mó thuật thời Nguyễn.
- Phát hiện khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.
- HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và yêu quý các di tích lòch
sử- VH của quê hương.
II/ Chuẩn bò:
1. Đồ dùng dạy học:
-GV:
+ Bộ đồ dùng dạy học MT 9.
+ nh chụp các công trình kiến trúc của cố đô Huế.
+ Tranh, ảnh giới thệu về mó thuật thời Nguyễn.
+ SGK; sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mó thuật thời Nguyễn.
2.Phương pháp dạy học:
Sử dụng các phương pháp: trực quan, quan sát, thuyết trình, vấn đáp.
III/tiến trình dạy học:
1.ổn đònh tổ chức lớp: 1’
2.kiểm tra bài cũ: 3’
3.các hoạt động dạy học chủ yếu:
• giới thiệu bài:
[?] Em biết gì về lòch sử thời Nguyễn?
Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của triều đại phong kiến trong lòch sử VN. MT thời Nguyễn phát
triển đa dạng và phong phú, còn để lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một số lượng công trình và tác
phẩm đáng kể.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu” SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802- 1945)”
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:HD HS tìm hiểu sơ lược
về bối cảnh lòch sử thời Nguyễn. (5
phút)
[?] Chế độ quân chủ chuyên chế được
thiết lập ntn?
[?] Nhà Nguyễn làm gì để phát triển
đất nước?
[?] Nhà Nguyễn đạt được như mong
muốn không?
-HS ghi vở
- Xã hội chấm dứt nạn cát cứ, nội
chiến.
- Cải cách nông nghiệp như khai
hoang, lập đồn điền.
- Do chính sách” bế quan toả cảng
ít giao thiệp với bên ngoài làm cho
Bài 1: Thường thức mó
thuật.
SƠ LƯC VỀ MĨ
THUẬT THỜI
NGUYỄN (1802-
1945).
I/ Vài nét về bối cảnh
lòch sử:
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn :
Ngày dạy:
* Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu sơ lược
về mó thuật thời Nguyễn.(30 phút)
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm.
[?] MT thời Nguyễn có những loại hình
nghệ thuật nào?
[?] MT thời Nguyễn phát triển ntn? Có
những thành tựu nào?
[?] Nêu vài nét về kiến trúc kinh đô
Huế?
- Nhà Nguyễn dời kinh đô vào Huế và
xây dựng kinh đô Huế, vì thế kiểu kiến
trúc
- Kinh thành Huế nằm bên bờ
sôngHương là một quần thể kiến trúc
rộng lớn và đẹp nhất nước ta thời đó.
Thành có mươi cửa chính để ra vào.
Bên trên cửa thành xây các vọng gác
có mái uốn cong hình chim phượng.
Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng
thành. Cửa chính vào Hoàng thành gọi
là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ Thái Dòch,
ven hồ có hàng cây đại. Cầu Trung
Đạo bắc qua hồ Thái Dòch dẫn đến
điện Thái Hoà nguy nga tráng lệ.
Quanh điện Thái Hoà là hệ thống cung
điện dành riêng cho vua và hoàng tộc.
- Khuynh hướng kiến trúc cung đình
hướng tới những công trình có qui mô to
lớn, thường sử dụng những mẫu hính
trang trí mang tính quy phạm gắn với tư
tường chính thống( Nho giáo); cách thể
hiện nghiêm ngặt, chặt chẽ.
[?] Điêu khắc thời Nguyễn phát triển
ntn?
[?] Điêu khắc thường gắn với loại hình
nghệ thuật nào?
[?] Được làm bằng những chất liệu gì?
- Điêu khắc cung đình Huế mang tính
tượng trưng rất cao (những con nghê,
cửu đỉnh đúc bằng đồng; chạm khắc
đất nước chậm phát triển dẫn đến
mất nước”.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ, hội
hoạ.
- Đa dạng, phong phú, nhiều công
trình kiến trúc quy mô lớn.
- HS trình bày về lăng tẩm.
+ Lăng tẩm là các công trình kiến
trúc có giá trò nt cao, được xây dựng
theo sở thích của các vua, kết hợp
hài hoà giữa kiến trúc và thiên
nhiên. Những khu lăng tẩmlớn như:
lăng Gia long, Minh mạng, Tự đức
là những khu vườn rộng và tuyệt
đẹp, trong đó có cung điện như một
Hoàng thành thu nhỏ; lănh Khải
Đònh nguy nga, tráng lệ được trang
trí bằng các mảng hình gắn gốm, sứ
rất công phu.
- Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan
luôn được coi trọng đã tạo nên nét
đặc trưng riêng của kiến trúc Kinh
thành Huế.
- Cố đô Huế được UNESSCO công
nhận là “ Di sản văn hoá thế giới”.
- Lắng nghe.
- HS trình bài dựa vào nội dung đã
dán trên bảng.
- Nghệ thuật kiến trúc.
- Băng đá, đồng, gỗ.
- Lắng nghe.
- Bộ tranh Bách khoa tư văn hoá vật
II/ Một số thành tựu
về MT:
1.Kiến trúc kinh đô Huế:
2. Điêu khắc:
trên cột đá ở lăng Khải Đònh; tượng
người và các con vật như voi, ngựa
bằng chất liệu đá hoặc xi măng….)
- Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp tục
phát huy truyền thống của khuynh
hướng dân gian làng xã: tượng Thánh
mẫu chùa Trăm Gian (Hà tây), tượng
Tuyết sơn chùa Tây phương (Hà tây),
tượng Tam thế (Bắc Ninh)…
- GV nhắc lại những nét đặc sắc của
tranh khắc gỗ dân gian Đông hồ và
Hàng trống.
- Các dòng tranh dân gian phát triển
mạnh, có nội dung và hình thức ổn
đònh. Tranh dân gian là sản phẩm của
trí tuệ tập thể qu nhiều thế hệ nên
không chỉ đáp ứng được nhu cầu về tinh
thần, tâm linh và thẩm mó của nhân dân
lao động mà còn ẩn chứa những nội
dung giáo dục đạo đức, nhân cách trong
cuộc sống hằng ngày.
- MT VN giai đoạn cuối thế kỉ xx nằm
trong một quá trình chuyển biến và
phân hoá quan trọng. Sự giao tiếp với
phương tây và ảnh hưởng của VH
Trung hoa tạo nên một nền nghệ thuật
đa dạng, song nghệ thuật cổ truyền vẫn
được bảo lưu. Về hội hoạ chưa có thành
tựu gì đáng kể. Giai đoạn này có một
hoạ só duy nhất của VN được đào tạo
tại pháp là Lê Văn Miến.
- Việc thành lập trường MT Đông
Dương (1925), các hoạ só VN đã tiếp
thu kiến trúc hội hoạ phương tây, song
đã biết chat lọc, gạt bỏ những yếu tố lai
căng, pha tạp để tạo nên một phong
cách hội hoạ hiện đại mang bản sắc
dân tộc.
[?] Hãy nêu vài đặc điểm của MT thời
Nguyễn.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập. (5 phút)
-GV nhận xét, đánh giá về tiết học và
chất của VN là một tập hơn 4000
bức vẽ, miêu tả khá đầy đủ, chi tiết
về các sinh hoạt xã hội ở các vùng
đồng bằng MB VN, các ngành nghề
và đồ dùng gia đình, dụng cụ lao
động thường dùng của người dân
thời kì đó.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
III/ Một vài đặc điểm
của MT thời Nguyễn.
động viên, khích lệ HS.
* Dặn dò:
- Đọc bài trong sgk.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan
đến MT thời Nguyễn.
- Sưu tầm tranh tónh vật.
* Nhận xét- rút kinh nghiệm:
- Lắng nghe.
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 2: Vẽ theo mẫu..
TĨNH VẬT (Lọ, hoa và quả- vẽ hình).
I/ Mục tiêu yêu cầu:
- Học sinh biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ.
- HS biết cách bố cục và dựng hình; vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu.
- HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tónh vật.
II/ Chuẩn bò:
1. Đồ dùng dạy học:
-GV:
+ Mẫu vẽ: lọ, hoa và quả. Lựa chọn lọ, hoa và quả có tỉ lệ, hình dáng màu sắc đơn giản và đẹp. Chuẩn
bò một số mẫu để HS vẽ theo nhóm.
+ Tranh tónh vật (của hoạ só) và một số ảnh chụp tónh vật.
+ Bài vẽ tónh vật của HS các lớp trước.
+ Hình gợi ý cách vẽ (các bước dựng hình từ khái quát đến chi tiết).
- HS: sgk, giấy vẽ hoăïc vỡ thực hành, bút chì, tẩy.
2.Phương pháp dạy học:
Sử dụng các phương pháp: trực quan, quan sát, thuyết trình, vấn đáp,gơiï mở, luyện tập.
III/ Tiến trình dạy học:
1.ổn đònh tổ chức lớp: 1’
2.kiểm tra bài cũ: 3’
3.các hoạt động dạy học chủ yếu:
• Giới thiệu bài:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đón ô chữ”.
[?] Dòng chữ có 27 chữ cái nói về một bức tranh, đó là dòng chữ gì?
“ Tranh vẽ các vật ở trạng thái tónh”.
[?] Tranh đó là tranh gì? (Tranh tónh vật)
[?] Tranh tónh vật vẽ những gì? (HS kể).
Hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với vẽ” Lọ, hoa và quả “
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
- Ghi tựa -HS chép tựa.
Bài 2: Vẽ theo mẫu..
* Hoạt động 1:HD HS quan sát, nhận
xét. (5 phút)
- GV treo tranh.
[?] Ngoài việc vẽ bằng chất liệu màu
nước tranh tónh vật còn được vẽ bằng
chất liệu nào?
- GV treo ảnh chụp tónh vật.
[?]nh chụp tónh vật và tranh tónh vật
khác nhau ntn?
- GV bày mẫu.
[?] Các vật mẫu được sắp xếp ntn?
[?] Vật nào ở gần, vật nào ở xa?
[?] Mẫu có thể qui vào khung hình gì?
[?] Khung hình cụ thể của từng vật mẫu
là gì?
[?] Em hãy trình bài về tỉ lệ chiều
ngang, chiều cao của từng phần; các
phần so với nhau ntn?
- Để vẽ được bức tranh tónh vật đẹp,
trước khi vẽ cần quan sát kó mẫu vẽ từ
tổng thể đến chi tiết.
* Hoạt động 2:HD HS cách vẽ hình.
(10 phút)
-GV gọi HS HS nhắc lại các bước vẽ
theo mẫu có nhiều đồ vật.
[?] Để vẽ được khung hình chung em
làm gì?
[?] khung hình chung ta phải vẽ ntn cho
hợp lí?
- GV minh hoạ.
[?] Bước tiếp theo ntn?
- GV minh hoa từng bướcï.
- Khi sửa và hoàn chỉnh hình có thể
lược bỏ bớt những chi tiết rườm rà,
không cần thiết để cho bài vẽ có trọng
tâm, đơn giản và đẹp.
*Hoạt động 3: HD HS làm bài.(20
phút)
- GV yêu cầu HS vẽ vào giấy. Nhắc HS
- Quan sát.
- Chì, than, màu bột, sáp màu,sơn
dầu, sơn mài, lụa…
- Quan sát.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Hài hoà hợp lí: có gần, có xa, có
to, có nhỏ, có khuất…
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- HS trình bày, em khác bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trình bày
- Trả lời.
- Đúng tỉ lệ và cân đối với khổ
giấy.
- Quan sát.
- Ước lượng tỉ lệ của lọ, hoa và quả,
vẽ hình bằng nét thẳng, mờ.
- Tìm kích thước của thân, miệng,
đáy lọ, kích thước của từng trọng
tâm, đơn giản và đẹp.
- Lắng nghe.
- HS làm bài.
TĨNH VẬT
(Lọ, hoa và quả- vẽ
hình).
I/ Quan sát, nhận xét:
II/ Cách vẽ hình:
1.Vẽ khung hình chung
của lọ hoa, và quả.
2.Vẽ khung hình riêng
của lọ hoa, và quả.
3. Vẽ hình chi tiết
(phác nhẹ) từng phần
của lọ, hoa và quả.
4. Sửa và hoàn chỉnh
hình.
III/ Bài tập:
Vẽ lọ, hoa và quả- vẽ
hình.