Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Ý tưởng giải Phương Trình vô tỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.51 KB, 14 trang )


Chuyên đề:

PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
(Dành cho học sinh THCS)
I.Tác giả:
Lê Việt Hưng – Trường THCS Thị Trấn Hải Lăng – Quảng Trị
Nguyễn Trung Kiên – Trường THCS Thường Tín – Hà Nội
Nguyễn Đức Thắng – Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau
I.Các phương pháp giải phương trình vô tỷ:
1. Phương pháp nâng lũy thừa:
Bài Toán 1: Giải phương trình:
x  1  x 1

Lời giải:
Điều kiện: x  1
Phương trình đã cho tương đương với:
x  1  0
x  1
x  1





 x 3
2
2
x  3
 x  1  (x  1)
x  3x  0


Vậy phương trình có tập nghiệm S={3}
Bài Toán 2: Giải phương trình:
x  2x  3  0

Lời giải:
Ta có: x  2 x  3  0  2 x  3  x


x  0

2
2 x  3  x
x  0
 2
x  2x  3  0
x  0

   x  1  x  3
 x  3

Vậy phương trình có tập nghiệm S={3}
Bài toán 2: Giải phương trình:
x  4  1 x  1 2x

Lời giải:
Ta có:

x  4  1  x  1  2x  x  4  1 2x  1 x

1  2 x  0


 1  x  0

 x  4  1  2 x  1  x  2 (1  2 x)(1  x)

1

x

2
1


x  2
 2 x  1  0

(2 x  1) 2  2 x 2  3 x  1
2 x  1  2 x 2  3 x  1




1
 1

x

1
 1
2

2
 x

 2
 x0
2 
x

0

 x2  7 x  0


  x  7

Vậy phương trình có tập nghiệm S={0}


Bài toán 4: Giải phương trình:
x  2  3 x2  4  0

x  2  0

Điều Kiện: 

2
x  4  0




 x  2 (1)

x  2  3 ( x  2)( x  2)  0

PT  x  2. 1  3 x  2   0
 x2 0


 1 3 x  2  0






x  2

 x  17
9


(2)

Kết hợp (1) và (2) ta được: x = 2
Vậy phương trình có tập nghiệm S={2}
Bài Toán 5: Giải phương trình:
3x  8  3x  5  5x  4  5x  7

Lời giải:
Điều kiện: x 


7
5

Phương trình đã cho tương đương với:
3x  8  5x  7 

5x  4  3x  5

Bình phương 2 vế ta được phương trình:
8x  1  2 15x 2  19x  56  8x  1  2 15x 2  13x  20

 15x 2  19x  56  15x 2  13x  20
 15x 2  19x  56  15x 2  13x  20
 6x  36
x 6

Vậy phương trình có tập nghiệm S={6}
Bài Toán 6: Giải phương trình:
3x  x

3x


Lời giải:
Điều kiện : 0  x  3
Phương trình đã cho tương đương với:
3

3

1 
10
10  1

x  3x  x  3  0   x 


x


3 3 3
3

3

2

3

Vậy phương trình có tập nghiệm S={

10  1
}
3

Bài Toán 7:Giải phương trình:
2  3 3 9 x 2  x  2   2 x  3 3 3x  x  2 

2


Lời giải:
Dùng hằng đẳng thức biến đổi phương trình về:



3

x  2  3x
3



3

0

 3 x  2  3 3x
 x  2  3x
 x 1
Vậy phương trình có tập nghiệm S={1}
2. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Bài Toán 1: Giải phương trình:
x3 

1  x 
2

3




 x 2 1  x2



Lời giải:
Hướng dẫn: Nhận thấy phương trình có 2 ẩn x và

1 x  nên ta đặt
2

x  a  0 và 1  x2  b  0 và đưa chúng về hệ phương trình 1 cách gọn nhất.
Ta có lời giải đầy đủ như sau:
Đặt: x  a  0 và

3
3

a  b  2ab
1  x  b  0 .Ta có hệ:  2 2

a  b  1

2



 S 1  P   2 P

Đặt: a  b  S và ab  P  0 . Ta có hệ: 


2

S  2P  1


 2
2P2
2P
S

S 

2

1 P  
1  P 
S 2  2P  1  2

S  2P  1


2P2

1  P 

S

2


 2 P  1   2 P  1  P 2  2 P  1  0  P  1  2 (vì P  0 )

2P
 1 2
1 P

Vậy, a và b là hai nghiệm của phương trình





X 2  1 2 X 1 2  0

Đến đây bạn đọc tự giải tiếp
Bài toán 2: Giải phương trình:
10x 2  3x+1=(1+6x) x 2  3

Lời giải:
2
Đặt: u  1  6x ;v= x  3

Phương trình đã cho tương đương với:

1 2 2 9
u  v   uv
4
4
2
 u  4uv  4v 2  9

 (u  2v) 2  9
 u  2v  3
Với u  2v  3 thì:


1  6x  2 x 2  3  3
1
 3x  1  x 2  3 ( x  )
3
 x  1(TM )

Với u  2v  3 thì:
1  6 x  2 x 2  3  3
 3x+2= x 2  3 ( x 
x

7 3
(TM )
4
7 3
}
4

Vậy phương trình có tập nghiệm S={1;
Bài Toán 3: Giải phương trình:



2
)

3



x2  3  x2  2 x  1  2 x2  2

Lời giải:
t  x 2  2 , phương trình đã cho tương đương với:

t 2   2  x  t  3  3x  0
  t  3 t  x  1  0
t  3

t  x  1
x2  2  3  x2  2  9  x   7

Với t  3 ta có:

Với t  x 1 ta có:





x 2  2  x  1 x  0  x 2  2  x 2  2x  1  2x  1  x 

Vậy phương trình có tập nghiệm S={  7 }
3.Phương pháp nhân lượng liên hợp:

1

(Loại)
2


Bài Toán 1: Giải phương trình:
x 2  3x  1  2x  1  0

Lời giải:
Điều kiện: x 

3
2

Hướng dẫn:
Cách 1: Sử dụng máy tính cầm tay ta tìm được nghiệm x  1  x  1  0 từ đó dẫn
đến ý tưởng ghép cặp sao cho xuất hiện nhân tử x – 1.

2x  1    0 (1)

Ta cần tìm hệ số  sao cho

Thay x  1 vào (1) ta có:   1

 Ta có lời giải đầy đủ như sau:

x

2

 


 3x  2 







 x 1 x 2 




























 x 1 x 2 
 x 1
 x 1
 x 1

 x 1

 x 1



2x  1  1  0





2x  1  1  0










2 x 1

0
2x  1  1


2
x  2 
0
2x  1  1 




2
 1  0
x  1  

 2x  1  1
 

1  2x  1 
x

1



0

2x  1  1 


2 x 1


x

1

0

2 

2x  1  1 


2 

1
1 
0
2
x

1


x








 x 1  0
x  1
x  1



1
1 
0
 2x 1  x  1  x  2  2

2x 1  x
Vậy phương trình có tập nghiệm S={ 1; 2  2 }
Cách 2: Ngoài ra ta còn có thể làm ngắn gọn hơn như sau:
Để xuất hiện nhân tử x  1 ta cần tìm hệ số  sao cho

2x  1   x  0

Thay x  1 vào (2) ta có:   1
Ta có lời giải đầy đủ như sau:


x

2

 

 2x  1 













2

 x 1 
2

 x 1 






2x  1  x  0



2x  1  x  0

 x  1

2

0

2x  1  x
2 

1
 x  1 1 
0
2
x

1

x



Bài Toán 2: Giải phương trình:


3x  1  5x  4  3x 2  x  3
Lời giải:
Điều kiện: x  

1
3

Hướng dẫn: Sử dụng máy tính cầm tay ta tìm được nghiệm x  0 và x  1 từ đó





dẫn đến ý tưởng ghép cặp sao cho xuất hiện nhân tử x x  1 .
Vì vậy ta cần tìm hệ số a,b thỏa mãn
Thay x  0 vào (1) ta có: b  1

3x  1  ax  b  0 (1)


Thay x  1 vào (1) ta có: a  b  2  a  1


Cần thêm bớt

3x  1 với biểu thức x  1
5x  4 với biểu thức x  2

Tương tự ta thêm bớt


 Ta có lời giải đầy đủ như sau:
3x  1  5x  4  3x 2  x  3










  3x  1  x  1    5x  4  x  2   3x 2  3x  0

 

x 1x
x 1x


 3x 1  x  0
3x  1  x  1
5x  4  x  2


1
1
 x 1x 

 3  0

 3x  1  x  1

5x  4  x  2


































x  0

x  1
Vậy phương trình có tập nghiệm S={0;1}
Bài Toán 3: Giải phương trình:
x 3x  2  ( x  1) 5x  1  8x  3

Lời giải:
Điều kiện: x 

2
3

Hướng dẫn:
Sử dụng máy tính cầm tay ta tìm được nghiệm x  1 và x  2 từ đó dẫn đến ý







tưởng ghép cặp sao cho xuất hiện nhân tử x  1 x  2 hay x 2  3x  2



x





3x  2  x   x  1





5x  1  x  1  2x 2  6x  4  0

 x 2  3x+2 
  x 2  3x  2 
2
 x 
   x  1 
  2  x  3x  2   0
 3x  2  x 
 5x  1  x  1 
x
x 1


 ( x 2  3x  2)  2 

0

3x  2  x
5x  1  x  1 

Nhận thấy:
x
x
 1
3x  2  x x
x 1
x 1

1
5x  1  x  1 x  1
Vì đẳng thức không xảy ra nên:
x
x 1

2
3x  2  x
5x  1  x  1
x
x 1
 2

0
3x  2  x
5x  1  x  1
Ta có:








x 2  3x  2  0  x  2 x  1  0

 

 x  1, 2

Bài Toán 4: Giải phương trình:
4 x  2  22  3x  x 2  8

x  2  0
22
 2  x 
Điều kiện xác định: 
3
22  3x  0
Ta biến đổi tương đương:


4 x  2  22  3 x  x 2  8




 




4
1
3 x  2  x  4  3 22  3 x  x  14  x 2  x  2
3
3







4 x2  x  2



3 3 x2 x4



 3 3

x2  x  2
22  3 x  x  14



 x2  x  2



4
1
 x  x  2 1 

 3 3 x  2  x  4 3 3 22  3 x  x  14






2



 




0



 x2  x  2  0

4
1


1

0
 3 3 x  2  x  4 3 3 22  3 x  x  14




Để ý rằng 1 

 





4

3 3 x2  x4



 3 3

1
22  3 x  x  14




 0  2  x 

22
3

Vậy nghiệm của phương trình là nghiệm của x 2  x  2  0 hay S  2; 1
4.Phương pháp sử dụng bất đẳng thức:
Bài toán 1: Giải phương trình:

3x 2  6x  7  5x 2  10x  14  4  2x  x 2
Lời giải:
Ta nhận thấy rằng:





2





2

  3x 2  6x  7  5x 2  10x  14  3 x  1  4  5 x  1  9  4  9  5

(1)




2
Và 4  2x  x  5  x  1

Từ (1) và (2) suy ra:



2

 5 (2)

3x 2  6x  7  5x 2  10x  14  4  2x  x 2  5
 x  1

Bài Toán 2: Giải phương trình:

4x 4  x2  3x  4  3 3 16x3  12x
Lời giải:


Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 3 số dương ta có:
3 3 16x 3  12x  3 3 2.2.(4x 3  3x)  2  2  4x 3  3x=4x 3  3x+4

 4x 4  x 2  3x  4  4x 3  3x  4
 4x 4  4x 3  x 2  0

 (2x 2  x)2  0
x 


1
2

1
Vậy phương trình có tập nghiệm S={ }
2

Bài Toán 3: Giải phương trình:
2x  1  17  2x  x 4  8x 3  17x 2  8x  22
Lời giải:
1
17
x
2
2
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM cho 2 số dương ta có:

Điều kiện:

2x  1  17  2x 

2 (2 x  1).9 2 (17  2 x).9 2x  1  9  17  2x  9 36



6
6
6
6
6


(1)
Mặt khác ta lại có:

x 4  8x 3  17x 2  8x  22  ( x2  4x)2  ( x  4) 2  6  6 (2)
Từ (1) và (2) ta có: VT  VP  6  x  4
Vậy phương trình có tập nghiệm S={4}
Bài Toán 4:Giải phương trình:
2x  5  2 7  x  3x2  8 3x  19 3

Lời giải:

5
x7
2
Sử dụng bất đẳng thức Bunhia – Cốp xki ta có:
Điều kiện:




2x  5  2 7  x

 
2



2x  5  2 14  2 x




2

 3  2x  5  14  2x   27

 3x 2  8 3x  19 3  3 3
 3( x  4)2  0
 x  4(TM )
Vậy phương trình có tập nghiệm S={3}

Hẹn các bạn ở phần tiếp theo…



×