Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện lương tài bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.96 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ VÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG TÀI - BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ VÂN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG TÀI - BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã đƣợc ghi trong lời cảm ơn.
Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Ngô Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác

quản lý các dự án đầu tư nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lương Tài Bắc Ninh”, Tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tận tình của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng quản lý
Đào tạo, các Khoa, các Phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn
PGS. TS Nguyễn Thị Gấm.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các Thầy, Cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí đồng nghiệp cùng cơ quan nơi tôi công tác. Tôi xin chân thành
cảm ơn ban quản lý dự án nƣớc sạch nông thôn, các công ty nƣớc sạch và vệ
sinh môi trƣờng đô thị, các UBND xã và các công ty đã cung cấp số liệu để tôi
hoàn thành luận văn này..
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, gia đình và đồng
nghiệp đã giúp tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Ngô Thị Vân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƢ..................................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ xây dựng công trình ................................. 6
1.1.2. Quản lý dự án đầu tƣ theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ ............................................................................ 6
1.1.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ................... 7
1.1.3.1. Trƣờng hợp chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án ........................... 7
1.1.3.2. Trƣờng hợp chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án..................... 11
1.1.4. Khái niệm về nƣớc sạch và vai trò của nƣớc sạch nông thôn ........... 12
1.1.4.1. Khái niệm về nƣớc sạch ............................................................. 12
1.1.4.2. Nƣớc sạch nông thôn.................................................................. 13
1.1.4.3. Vai trò của nƣớc sạch nông thôn................................................ 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
1.1.5. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc của quản lý dự án đầu tƣ
nƣớc sạch nông thôn ................................................................................... 15
1.1.5.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ ................................................. 15
1.1.5.2. Vai trò của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .............. 15
1.1.5.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .............. 16
1.1.5.4. Ý nghĩa của quản lý dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn ............... 16
1.1.6. Nội dung của quản lý dự án .............................................................. 17
1.1.6.1. Công tác kế hoạch nguồn vốn .................................................... 18
1.1.6.2. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ............................................. 19
1.1.6.3. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tƣ ............................................ 20
1.1.6.4. Công tác quản lý bàn giao và sử dụng ....................................... 29
1.1.6.5. Sự phối hợp của các bên liên quan............................................. 29
1.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ nƣớc
sạch nông thôn............................................................................................. 29
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý các dự án nƣớc sạch nông thôn ở tỉnh
Thái Bình ..................................................................................................... 30
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án nƣớc sạch nông thôn ở một số địa
phƣơng của tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................... 34
2.2.1. Thông tin thứ cấp .............................................................................. 34
2.2.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................ 35
2.3. Tổng hợp thông tin ................................................................................... 35
2.4. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................. 35
2.5. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƢ NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
LƢƠNG TÀI .................................................................................................. 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 38
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh ........ 38
3.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................. 38
3.1.1.2. Địa hình, đất đai ......................................................................... 39
3.1.1.3. Khí hậu thời tiết.......................................................................... 39
3.1.2. Nguồn nƣớc ....................................................................................... 40
3.1.2.1. Nƣớc ngầm ................................................................................. 40
3.1.2.2. Nƣớc mặt .................................................................................... 40
3.1.3. Đặc điểm chung tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lƣơng
Tài tỉnh Bắc Ninh......................................................................................... 42
3.1.3.1. Về kinh tế ................................................................................... 42
3.1.3.2. Về môi trƣờng của huyện ........................................................... 44
3.1.3.3. Về văn hóa - xã hội và an ninh trật tự ........................................ 45
3.1.4. Tình hình đầu tƣ các dự án nƣớc sạch nông thôn bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc và vốn ngân hàng thế giới ................................... 48
3.2. Thực trạng công tác quản lý quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch
nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................... 48
........................................ 48
ự án đầu tƣ nƣớc sạch nông
thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài ............................................................. 50
.................................................... 51

3.2.2.2. Quản lý dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ................................ 54
3.2.2.3. Công tác quản lý thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình........ 57
3.2.2.4.

....................................... 93

3.2.2.5. Sự phối hợp giữa các bên liên quan ........................................... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý dự án đầu tƣ nƣớc sạch
nông thôn huyện Lƣơng tài ............................................................................. 99
3.4. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý
các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn huyện Lƣơng Tài ............................. 101
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý các dự án
nƣớc sạch nông thôn ................................................................................ 101
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 102
Chƣơng 4. CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ NƢỚC SẠCH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG TÀI .................................................. 104
4.1. Phƣơng hƣớng nhiệm vụ đến năm 2015 ................................................ 104
4.1.1. Kế hoạch đầu tƣ các dự án cấp nƣớc sạch nông thôn ..................... 104
4.1.2. Giai đoạn 2012-2015 ....................................................................... 105
4.1.2.1. Nguồn vốn ngân hàng thế giới (WB) ....................................... 106
4.1.2.2. Nguồn vốn Chƣơng trình mục tiêu .......................................... 106
4.1.2.3. Nguồn vốn khác ....................................................................... 107
4.2. Các giải pháp .......................................................................................... 107

4.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý an toàn lao động trên công
trƣờng xây dựng ........................................................................................ 108
4.2.2. Tăng cƣờng công tác quản lý môi trƣờng xây dựng ....................... 108
4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng xây dựng ........................... 109
4.2.4. Tăng cƣờng quản lý tiến độ xây dựng công trình ........................... 109
4.2.5. Thực hiện tốt dự án đầu tƣ .............................................................. 110
4.2.6. Tăng cƣờng sự phối hợp trong công tác quản lý dự án của nhà
thầu với các bên liên quan ......................................................................... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ

:

An toàn lao động

BQL

:

Ban quản lý


ĐTXD CT

:

Đầu tƣ xây dựng chƣơng trình

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KH ĐT

:

Kế hoạch đầu tƣ

MT

:

Môi trƣờng


MTQG

:

Môi trƣờng quốc gia

NC

:

Nghiên cứu

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

QLDA

:

Quản lý dự án

TKKT

:

Thống kê


TNHH MTV

:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XD

:

Xây dựng

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

XL

:

Xử lý


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Số liệu mẫu nghiên cứu ............................................................ 49

Bảng 3.2:

Vai trò trong dự án của các đối tƣợng nghiên cứu ................... 49

Bảng 3.3:

Vị trí trong dự án của đối tƣợng nghiên cứu ............................ 50

3.4:

................................. 51

3.5:
thôn ........................................ 52
Bảng 3.6:

ANOVA

............................................................ 53

Bảng 3.7:

Thực trạng công tác chuẩn bị dự án đầu tƣ .............................. 55
ẩn bị dự án đầ

3.8:

................................. 55
Bảng 3.9:

ANOVA
ẩn bị dự án đầu tƣ .......................................................... 56

Bảng 3.10:

Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị trƣớc khi thực hiện...... 58
ẩn bị trƣớc khi thực hiện

3.11:
dự án đầ
3.12:

...... 58
ANOVA

ẩn bị trƣớc khi thực hiện dự án đầu tƣ .......................... 60
Bảng 3.13:


Đánh giá thực trạng công tác thực hiện dự

............... 61

ực hiện dự án đầu tƣ

3.14:

................................. 62
3.15:

ANOVA
ực hiện dự án đầu tƣ ......................................................... 66

Bảng 3.16:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý hợp đồng xây dựng ....... 69
ẩn bị trƣớc khi thực hiện

3.17:
dự án đầ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

...... 69



ix
Bảng 3.18:


ANOVA
ản lý hợp đồng xây dựng ................................................. 70

Bảng 3.19:

Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị trƣớc khi thực hiện...... 71
ản lý chi phí đầu tƣ xây dự

3.20:

.............. 72
3.21:

ANOVA
ản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ........................ 75

Bảng 3.22:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lƣợng xây
dựng công trình ......................................................................... 78
ẩn quản lý chất lƣợng

3.23:
xây dự

nông thôn .................................................................................. 78
3.24:

ANOVA
ản lý chất lƣợng xây dựng công trình ............................. 79


Bảng 3.25:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ xây dựng
công trình .................................................................................. 81
ẩn bị trƣớc khi thực hiện

3.26:
dự án đầ
Bảng 3.27:

ng thôn ...... 81
ANOVA

ẩn bị dự án đầu tƣ .......................................................... 82
Bảng 3.28:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý khối lƣợng thi công
công trình .................................................................................. 84
ản lý khối lƣợ

3.29:

thôn ......... 84
Bảng 3.30:

ANOVA
ản khối lƣợng thi công công trình ................................... 86

Bảng 3.31:


Đánh giá thực trạ
........................................................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x
3.32:

.......................................................................... 88
Bảng 3.33:

ANOVA
ản lý an toan lao động trên công trƣờng xây dựng ......... 89

Bảng 3.34:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trƣờng xây dựng ......... 90
ản lý môi trƣờng xây

3.35:
dự

.................. 91

Bảng 3.36:


ANOVA
ản lý môi trƣờng xây dựng .............................................. 92

Bảng 3.37:

Đánh giá thực trạng công tác quản lý bàn giao và sử dụng ...... 93
ản lý bàn giao và sử dụng

3.38:

........................... 94
Bảng 3.39:

ANOVA
ản lý bàn giao và sử dụng ................................. 95

Bảng 3.40:

Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị trƣớc khi thực hiện...... 96
ẩn bị trƣớc khi thực hiện

3.41.
dự án đầ
Bảng 3.42:

...... 97
ANOVA

ẩn bị dự án đầu tƣ .......................................................... 98


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Chu trình khái quát chung về quản lý dự án đầu tƣ CTGT ........ 20

Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Lƣơng Tài ......................................... 38

Hình 3.2.

Bản đồ hiện trạng công trình tƣới tiêu huyện Lƣơng Tài ........... 40

Hình 3.3.

Tỷ trọng cơ cấu kinh tế huyện Lƣơng Tài .................................. 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc sạch là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu của mọi ngƣời dân và ảnh
hƣởng trực tiếp đến sức khỏe, điều kiện sống của ngƣời dân. Ở Việt Nam hiện
nay, sử dụng nƣớc sạch, đặc biệt ở khu vực nông thôn luôn đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc ta rất quan tâm chú trọng. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách
để thực hiện mục tiêu quốc gia về nƣớc sạch cho ngƣời dân nông thôn. Từ đó,
các công trình cấp nƣớc sạch đƣợc đầu tƣ xây dựng ở nhiều nơi, ngƣời dân nông
thôn đã đƣợc tiếp cận với các nguồn nƣớc sạch, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và
đời sống. Theo thống kê của Bộ Y tế, hiện tại ở khu vực nông thôn mới chỉ có
11,7% ngƣời dân đƣợc sử dụng nƣớc sạch (nƣớc qua xử lý ở nhà máy). Do tốc
độ phát triển kinh tế và đô thị hoá nhanh, nhiều nơi, nhất là vùng nông thôn,
ngƣời dân vẫn phải đối mặt với sự khan hiếm nƣớc sinh hoạt. Chính vì thế, các
công trình cấp nƣớc sạch nông thôn có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng
trong đời sống ngƣời dân nông thôn.
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Lƣơng Tài
nói riêng, chƣơng trình cấp nƣớc sạch cho ngƣời dân nông thôn đƣợc cụ thể
hóa bằng nhiều văn bản, chính sách của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh. Do
vậy, nhiều công trình cấp nƣớc sạch tập trung đã và đang đƣợc xây dựng để
dần thay thế các loại hình cấp nƣớc truyền thống không còn phù hợp, tỷ lệ
dân cƣ nông thôn sử dụng nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh ngày càng đƣợc nâng
lên, đồng thời làm thay đổi nhận thức của ngƣời dân nông thôn về ý nghĩa, lợi
ích của việc sử dụng nƣớc sạch, đảm bảo sức khỏe, điều kiện sống cho ngƣời
dân và cộng đồng.
Việc đầu tƣ xây dựng các công trình cấp nƣớc sạch nông thôn hiện nay
đang đƣợc chú trọng, nhất là ngày 31/03/2012 Thủ tƣớng chính phủ đã ban
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
hành Quyết định số 366/QĐ-TTg về việc phê duyệt chƣơng trình mục tiêu
quốc gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn giai đoạn 2012-2015 thì
việc đầu tƣ các công trình cấp nƣớc sạch nông thôn càng cấp thiết hơn nữa.
Hiện nay nhu cầu đầu tƣ xây dựng các công trình cấp nƣớc sạch nông thôn là
rất lớn, nhƣng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lƣợng và hiệu quả quản lý
các dự án đầu tƣ xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng
đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự
chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chƣa chặt chẽ, tính
chuyên nghiệp hoá chƣa cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong công tác
quản lý các dự án xây dựng công trình cấp nƣớc sạch nông thôn chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu thực tế.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, thực tế hiện nay trên địa bàn
huyện Lƣơng Tài vẫn còn bộc lộ một số hạn chế: chất lƣợng nƣớc và chất
lƣợng xây dựng các công trình cấp nƣớc vẫn còn thấp, quy mô các công trình
nhỏ chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân nông thôn, mô hình quản lý
các công trình cấp nƣớc nông thôn còn bất cập, công tác quản lý Nhà nƣớc
trong dịch vụ cấp nƣớc sạch còn nhiều hạn chế, công tác xã hội hóa chƣa khai
thác hết tiềm năng, huy động các nguồn lực đầu tƣ cho các công trình nƣớc
sạch cho ngƣời dân còn hạn chế, một bộ phận không nhỏ dân cƣ chƣa ý thức
đƣợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng nƣớc sạch.
Do vậy, vấn đề công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn
phải đƣợc quan tâm nghiên cứu. Để góp phần nghiên cứu và giải đáp những
vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các
dự án đầu tư nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lương Tài - Bắc Ninh”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh, góp phần
nâng cao hiệu quả của các dự án cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng cuộc sống của
ngƣời dân nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để cụ thể hóa cần thực hiện các mục tiêu sau:
- Góp hệ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn.
- Đánh giá thực trạng tình hình công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc
sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự
án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan tới công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn
huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện
Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc
tập hợp trong thời gian 3 năm gần đây (2012 - 2014). Số liệu điều tra thực tế

tháng 1 năm 2015.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích chủ yếu
thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn ở huyện
Lƣơng Tài (công tác kế hoạch nguồn vốn, công tác chuẩn bị đầu tƣ, công tác
quản lý giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ XD công trình, công tác bàn giao và sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
dụng, công tác phối hợp giữa các bên liên quan) và các giải pháp đặt ra nhằm
hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn.
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quy trình thực
hiện, tác nghiệp đáp ứng hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc
sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài.
- Với các nội dung liên quan tới các đặc điểm của công tác quản lý các
dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, các điều
kiện để công tác quản lý các dự án thông qua các giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và
thực hiện đầu tƣ có hiệu quả ở huyện Lƣơng Tài. Xây dựng các kịch bản về
những rủi ro trong phạm vi nghiên cứu của đề tài đối với dự án do ảnh hƣởng
của công tác quản lý các dự án, từ đó làm rõ sự cần thiết phải thiết kế quy
trình, hoàn thiện công tác tác nghiệp nhằm mục tiêu kiểm soát, hoạch định và
quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch trong điều kiện chính sách đầu tƣ hiện nay
và định hƣớng phát triển mô hình hoạt động của công tác quản lý các dự án
cấp nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Đánh giá tổng quan về công tác quản lý các dự án cấp nƣớc sạch nông
thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Phân tích và đánh giá thực trạng Quy trình tác nghiệp cho công tác

quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trong các giai đoạn đầu tƣ trên
địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh từ bối cảnh của công tác hoạch định,
thẩm định, tổ chức thực hiện, Quy trình tác nghiệp giữa các bộ phận chức
năng, đảm bảo nội dung, phƣơng pháp và các quy định pháp luật, các biến số
thực tế đầu tƣ. Đƣa ra những tồn tại trong Quy trình tác nghiệp, kỹ năng cần
thiết, công tác Quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn
huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh và nguyên nhân của những tồn tại đó.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
- Luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất, thiết kế những
quy trình tác nghiệp, lƣu đồ hƣớng dẫn hình thành thƣ viện, chia sẻ tri thức phù
hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên
địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh trong cơ chế chính sách quản hiện tại
của Nhà nƣớc. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự
án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn thông qua kiểm soát, tổ chức thực hiện các giai
đoạn đầu tƣ hiệu quả, tiến độ và đem lại giá trị hiệu dụng của Dự án.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ nƣớc sạch
nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự
án đầu tƣ nƣớc sạch nông thôn trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở. Đối với dự án đầu tƣ xây dựng công trình quy mô nhỏ, đơn
giản và các công trình tôn giáo thì chỉ lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình trong đó bao gồm các yêu cầu, nội dung cơ bản theo quy định.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc kể cả các dự án
thành phần, Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng từ việc xác
định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, dự toán, lựa
chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đƣa công
trình vào khai thác sử dụng;
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển
của doanh nghiệp nhà nƣớc, Nhà nƣớc quản lý về chủ trƣơng và quy mô

đầu tƣ. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và
quản lý dự án theo các quy định của Nghị định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân, chủ đầu
tƣ tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử
dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thoả thuận về
phƣơng thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ
phần trăm (%) lớn nhất trong tổng mức đầu tƣ.
Để công tác quản lý dự án đƣợc chính xác và có hiệu quả thì cần phải
nắm rõ quy trình quản lý dự án theo đúng trình tự từ giai đoạn lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình đến giai đoạn thực hiện dự án đầu
tƣ xây dựng công trình và công tác quản lý thi công xây dựng công trình.
a. Giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công
trình bao gồm các bƣớc:
b. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm các bƣớc:
c. Giai đoạn quản lý thi công xây dựng công trình
1.1.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.3.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
(1) Thành lập Ban quản lý dự án
Sau khi có quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ căn cứ năng lực tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ quản lý dự án, hình thức quản lý dự án đã đƣợc ngƣời
quyết định đầu tƣ phê duyệt để ra quyết định thành lập Ban Quản lý dự án.
Trong Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án phải nêu rõ nhiệm vụ và
quyền hạn của Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức

thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tƣ.
a) Nội dung công việc Ban Quản lý dự án
- Nội dung công việc của Ban Quản lý dự án
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng. Nhiệm vụ của Ban
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
quản lý dự án đối với từng dự án do chủ đầu tƣ giao, Ban quản lý đƣợc thực
hiện quyền hạn theo nhiệm vụ đƣợc giao phù hợp với qui định của pháp luật.
Công việc quản lý dự án bao gồm: Tổ chức lập báo cáo đầu tƣ, tổ chức thi
tuyển thiết kế kiến trúc nếu có, tổ chức lập dự án đầu tƣ hoặc Báo cáo Kinh tế
- kỹ thuật (các công việc này đƣợc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án); tổ
chức thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ thuộc
trách nhiệm của chủ đầu tƣ; tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng mức đầu tƣ; tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng công trình; tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng; tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi
phí xây dựng công trình; tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của
công trình; tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; tổ chức kiểm
tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu cầu của chủ
đầu tƣ; tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tƣ xây dựng công trình; tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; tổ chức thực hiện một số
công việc quản lý khác.
Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án do Chủ đầu tƣ quyết định, phải

đảm bảo có đủ năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ
quản lý thực hiện dự án. Ban quản lý dự án gồm có trƣởng ban, các phó
trƣởng ban và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc trƣởng ban.
Ban quản lý dự án phải thực hiện chế độ báo cáo thƣờng xuyên và đầy đủ
với Chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của
Ban quản lý dự án và xử lý kịp thời những vấn đề ngoài phạm vi thẩm quyền
của Ban quản lý dự án để đảm bảo tiến độ, chất lƣợng và các yêu cầu khác
của dự án. Khi dự án hoàn thành, đƣa vào khai thác sử dụng, Ban quản lý dự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
án đã hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao thì Chủ đầu tƣ ra quyết định giải thể
hoặc giao nhiệm vụ mới cho Ban quản lý dự án. Khi quyết định hoặc đề nghị
bổ nhiệm trƣởng Ban quản lý dự án, ngƣời phụ trách kỹ thuật, ngƣời phụ
trách kinh tế-tài chính của dự án, Chủ đầu tƣ phải căn cứ vào kết quả quá
trình công tác của ngƣời đó và các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm theo quy định.
- Nguồn kinh phí quản lý dự án
Đối với dự án quan trọng Quốc gia và dự án nhóm A, hàng năm, căn cứ
kế hoạch vốn đầu tƣ đƣợc giao, Ban Quản lý dự án lập dự toán chi phí quản lý
dự án năm, đề nghị cơ quan tài chính của cấp quyết định thành lập Ban Quản
lý dự án thẩm định và phê duyệt. Thời gian lập và phê duyệt dự toán chi phí
quản lý dự án hàng năm tính từ khi có quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu
tƣ. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm gửi đến Ban
Quản lý dự án và cơ quan thanh toán vốn đầu tƣ để thực hiện
Kết thúc năm kế hoạch, Ban Quản lý dự án lập quyết toán chi phí
quản lý dự án năm gửi đến cơ quan tài chính của cấp quyết định thành lập

Ban Quản lý dự án để thẩm định, phê duyệt quyết toán. Khi dự án hoàn
thành đƣa vào sử dụng, Ban Quản lý dự án tổng hợp quyết toán chi phí
quản lý dự án các năm với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các dự án còn lại, sau khi dự án đƣợc ghi kế hoạch vốn và triển
khai thực hiện dự án; Ban Quản lý dự án lập dự toán chi phí quản lý dự án
cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án, không phân chia theo năm, lập riêng
cho từng dự án, trình chủ đầu tƣ thẩm định và phê duyệt. Quyết định phê
duyệt dự toán chi phí quản lý dự án gửi đến Ban Quản lý dự án và cơ quan
thanh toán vốn đầu tƣ để thực hiện. Khi dự án hoàn thành đƣa vào sử dụng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Ban Quản lý dự án hoặc chủ đầu tƣ trong trƣờng hợp không thành lập Ban
Quản lý dự án lập quyết toán chi phí quản lý dự án cùng với báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
b) Trách nhiệm của chủ đầu tƣ và Ban Quản lý dự án
Việc Chủ đầu tƣ giao nhiệm vụ, quyền hạn cho Ban quản lý dự án phải
bảo đảm nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm của Chủ đầu tƣ và Ban quản lý
dự án; phân cấp mạnh cho Ban quản lý dự án theo tinh thần nhiệm vụ phải đi
đôi với quyền hạn để giảm tối đa các thủ tục hành chính giữa Chủ đầu tƣ và
Ban quản lý dự án; đồng thời vẫn bảo đảm nguyên tắc Chủ đầu tƣ phải kiểm
soát đƣợc và chịu trách nhiệm về quá trình quản lý thực hiện dự án.
Chủ đầu tƣ phải trực tiếp thực hiện việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiêt kế ban vẽ thi công, dự toán; quyết định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế kỹ
thuật, thiêt kế ban vẽ thi công, dự toán; kiểm tra, chấp thuận một số hợp đồng
quan trọng trƣớc khi giao cho Ban quản lý dự án ký kết; tổ chức nghiệm thu

hoàn thành công trình xây dựng để đƣa vào sử dụng. Trƣờng hợp đặc biệt, cần
thiết phải uỷ quyền cho Ban quản lý dự án thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
nêu trên thì Chủ đầu tƣ phải báo cáo ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ
xem xét, quyết định.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ban quản lý dự
án thực hiện nhiệm vụ, đồng thời phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện
nhiệm vụ của Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ do
chủ đầu tƣ giao và quyền hạn do chủ đầu tƣ uỷ quyền; chịu trách nhiệm trƣớc
chủ đầu tƣ và pháp luật. Ban quản lý dự án có thể thuê tƣ vấn quản lý, giám
sát một số phần việc mà Ban quản lý dự án không có đủ điều kiện, năng lực
để thực hiện nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của chủ đầu tƣ.
Ban Quản lý dự án đƣợc đồng thời quản lý nhiều dự án khi có đủ điều
kiện năng lực và đƣợc chủ đầu tƣ cho phép. Ban Quản lý dự án không đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
phép thành lập các Ban Quản lý dự án trực thuộc hoặc thành lập các đơn vị sự
nghiệp có thu để thực hiện việc quản lý dự án. Đối với các dự án đầu tƣ xây
dựng công trình quy mô lớn, phức tạp hoặc theo tuyến thì Ban Quản lý dự án
đƣợc phép thuê các tổ chức tƣ vấn để quản lý các dự án thành phần.
Ban Quản lý dự án đƣợc ký hợp đồng thuê cá nhân, tổ chức tƣ vấn
nƣớc ngoài có kinh nghiệm, năng lực để phối hợp với Ban Quản lý dự án để
quản lý các công việc ứng dụng công nghệ xây dựng mới mà tƣ vấn trong
nƣớc chƣa đủ năng lực thực hiện hoặc có yêu cầu đặc biệt khác. Việc thuê tƣ
vấn nƣớc ngoài đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc phải đƣợc
ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ cho phép.
(2) Trường hợp không thành lập Ban Quản lý dự án

Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tƣ dƣới 7 tỷ
đồng thì chủ đầu tƣ có thể không lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy
chuyên môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê ngƣời có chuyên
môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án. Bộ máy chuyên môn trực
thuộc phải bao gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm phù hợp với yêu
cầu, đặc điểm của dự án.
1.1.3.2. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
Trƣờng hợp chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án thì
tổ chức tƣ vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với
quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ vấn quản lý dự
án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn quản lý dự
án đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải đƣợc chủ
đầu tƣ chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tƣ. Khi áp dụng
hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, chủ đầu tƣ vẫn phải sử dụng các đơn vị
chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo
dõi việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
(1) Lựa chọn và ký kết hợp đồng tư vấn quản lý dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Việc lựa chọn tƣ vấn quản lý có đủ điều kiện năng lực, phù hợp với đặc
điểm, tính chất dự án có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả dự
án. Tƣ vấn quản lý dự án là nhà thầu tƣ vấn xây dựng nên sẽ đƣợc chủ đầu tƣ
lựa chọn theo quy định của pháp luật về xây dựng và đấu thầu trên cơ sở các
tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật thực hiện gói thầu, tiến
độ và giá dự thầu.
(2) Trách nhiệm của chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án

Chủ đầu tƣ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự
án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác
sử dụng đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy
định của pháp luật. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm lựa chọn và ký hợp đồng với tổ
chức tƣ vấn quản lý dự án có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý để giúp
chủ đầu tƣ quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức bộ
phận kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
Tƣ vấn quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thoả thuận
trong hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tƣ và tƣ vấn quản lý dự án. Tƣ vấn quản
lý dự án chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ đầu tƣ về việc thực hiện các
cam kết trong hợp đồng.
1.1.4. Khái niệm về nước sạch và vai trò của nước sạch nông thôn
1.1.4.1. Khái niệm về nước sạch
Theo quan điểm của WHO, nƣớc sạch là nƣớc không mùi, không màu,
không vị và không chứa các chất tan, các vi khuẩn không nhiều quá mức cho
phép và tuyệt đối không có vi sinh vật gây bệnh.
Nƣớc sạch của Việt Nam đƣợc định nghĩa tại điều 3 Luật tài nguyên
môi trƣờng đƣợc Quốc hội thông qua năm 2012“ nƣớc sạch là nƣớc có chất
lƣợng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nƣớc sạch của Việt Nam“.
Bộ Y tế đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia mới về nước sạch là:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt (QCVN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×