Tuần: 29
Tiết: 87
LẬP LUẬN TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A/. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS: khái
niệm về lập luận, cách xác đònh luận điểm, tìm kiếm luận cứ và sử dụng các phương pháp lập luận.
- Xây dựng được lập luận trong bài nghò luận.
B/. Tiến trình tổ chức dạy học:
I/. Ổn đònh: + Só số, vệ sinh, ánh sáng lớp học.
+ Nhắc học sinh gấp tập lại để kiểm tra.
II/. Kiểm tra bài:
1/. Đọc diễn cảm đoạn trích “Nỗi thương mình”?
2/. Nỗi đau tủi nhục của Kiều được thể hiện như thế nào trong đoạn trích “Nỗi thương mình”?
III/. Bài mới:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây
dựng lập luận đã học ở THCS.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
? Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK tr 109?
? Kết luận(mục đích)của lập luận là gì?
? Để dẫn tới kết luận đó, tác giả đã đưa ra những
lí lẽ hoặc dẫn chứng(luận cứ)nào?
? Thế nào là lập luận?
? Cách xây dựng lập luận phải tiến hành theo
mấy bước? Kể ra?
? Luận điểm là gì?
Gọi HS đọc bài văn “Chữ ta”
? Bài văn bàn về vấn đề gì?
? Quan điểm của tác giả về vấn đề đó?
? Bài văn có bao nhiêu luận điểm? Tìm các luận
điểm đó?
I/. Khái niệm về lập luận trong bài văn nghò luận:
1/. Đọc đoạn văn:
2/. Trả lời:
a/. Kết luận của lập luận: thuyết phục đối phương
từ bỏ ý chí xâm lược. (Nay…được)
b/. Để dẫn tới kết luận đó, tác giả đã sử dụng:
- Lí lẽ 1: “Người…thôi”
- Lí lẽ 2: “Được… lớn”
- Lí lẽ 3: “Mất …thôi”
c/. Lập luận: Ghi nhớ SGK tr111
II/. Cách xây dựng lập luận:
1/. Xác đònh luận điểm:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan
điểm trong bài văn nghò luận.
- Đọc bài văn
- Trả lời
+ Bài văn bàn về vấn đề: Thái độ tự trọng trong
việc sử dụng “Chữ ta”.
+ Quan điểm của tác giả: Khi thật cần thiết mới
dùng tiếng nước ngoài.
+ Luận điểm:
● Tiếng nước ngoàiđang lấn lướt tiếng Việt trong
các bảng hiệu, quảng cáo ở nước ta.
● Một số trường hợp tiếng nước ngoài được đưa
vào báo chí một cách không cần thiết, gây thiệt
thòi cho người đọc.
2/. Tìm luận cứ:
- Luận cứ: Lí lẽ và bàng chứng thuyết phục.
? Đọc đoạn văn ở mục I và bài văn “Chữ ta”?
? Tìm các luận cứ cho mỗi luận điểm?
? Cho biết đâu là luận cứ lí lẽ, đâu là bằng chứng
thực tế?
? Đọc lại đoạn văn ở mục I và bài văn “Chữ ta”,
xác đònh và phân tích các phương pháp lập luận
được vận dụng?
? Kể thêm một số phương pháp lập luận thường
được sử dụng trong văn bản nghò luận?
- Phương pháp loại suy: Dựa vào sự so sánh hai
hoặc hơn hai đối tượng, chúng ta tìm ra được những
thuộc tính giống nhau nào đó chúng có những
thuộc tính giống nhau khác.
VD: + Gà là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng…
+ Ngan là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng, có
thể bay ngắn trên mặt đất
Kết luận: Gà cũng có thể bay ngắn trên mặt
đất.
- Phương pháp phản đề: là phương pháp xuất
- Tìm các luận cứ cho mỗi luận điểm:
+ Văn bản I (xem phần 2b mục I)
+ Văn bản II:
Luận điểm1
● “Chữ nước ngoài…thắng cảnh”
● “Đi đâu…Triều Tiên”
● “Trong khi đó…nước khác”
Luận điểm 2
● “Có một số…rất đẹp”
● “Những…cần đọc”
● “Trong khi đó…thông tin”
- Nhận xét:
+ Văn bản I: Luận cứ lí lẽ
+ Văn bản II: bằng chứng thực tế.
3/. Lựa chọn phương pháp lập luận:
- Phương pháp lập luận là cách thức lựa chọn, sắp
xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ
và thuyết phục.
- Xác đònh và phân tích phương pháp lập luận:
+ Văn bản I: Phương pháp diễn dòch và quan hệ
nhân quả.
● Bắt đầu bằng câu mang ý nghóa khái quát “Nay
… thôi” Kết luận “Nay … được”
● Ý câu đầu và câu cuối có quan hệ nhân quả.
+ Văn bản II: Phương pháp quy nạp và so sánh
đối lập
● Từ hai luận điểm Kết luận “Phải chăng…suy
ngẫm”
● So sánh đối lập “Trong khi đó…”
- Một số phương pháp lập luận khác: phương
pháp loại suy, phương pháp phản đề, phương pháp
ng biện…
phát từ một kết luận có sẵn(sai hoặc đúng) để suy
ra một kết luận khác(sai hoặc đúng). Kết luận
chung có thể đúng hoặc sai.
VD: + Cây nào cũng ra hoa để kết trái. Kết luận:
Kể cả hoa đào trên cành đào ngày tết(sai).
+ Không phải cây nào cũng ra hoa để kết trái.
Kết luận: Tất cả các cây đào như vậy(sai).
- Ng biện: là phương phát xuất phát từ một
thực tế hiển nhiên nào đó để suy ra những kết luận
chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến của đối phương. Kết
luận chung có thể đúng khi chỉ dừng lại ở bề mặt
hiện tượng, sai khi xem xét một cách toàn diện và
bản chất.
VD: Một hạt cát chưa phải là sa mạc
Nhiều hạt cát cũng chưa phải là sa mạc.
Vô cùng nhiều hạt cát cũng chưa phải là sa
mạc.
Kết luận: Trên hành tinh này không hề có sa
mạc.
Gọi HS đọc yêu cầu bài luyện tậpGV hướng
dẫnHS làm bài.
* Ghi nhớ: SGK tr111
III/. Luyện tập:
1/. Tìm và phân tích các luận điểm, luận cứ và
phương pháp lập luận:
- Luận điểm: chủ nghóa nhân đạo trong văn học
trung đại rất phong phú đa dạng.
- Luận cứ:
+ Luận cứ lí lẽ: chủ nghóa nhân đạo thể hiện ở
lòng thương ngươi, lên án tố cáo những thế lực
chà đạp lên con người…
+ Luận cứ thực tế: liệt kê các tác phẩm cụ thể
giàu tính nhân đạo trong văn học trung đại Việt
Nam từ văn học Phật giáo thời Lí VH thế kỉ
XVIII-giữa thế kỉ XIX.
2/. Tìm luận cứ làm sáng tỏ luận điểm:
- Đọc sách đem lại cho ta nhiều điều bổ ích:
+ Tích luỹ và mở rộng tri thức về tự nhiên và xã
hội.
+ Khám phá bản thân để hiểu: mình là ai, đang
quan hệ với ai, trong hoàn cảnh nào…
+ Khơi dậy khát vọng sáng tạo.
+ Học cách dùng từ, đặt câu diễn đạt…
- Môi trường đang bò ô nhiễm nặng nề:
+ Rừng bò tàn phá, đất đai bò sa mạc hoá lũ
bùn, lũ quét.
+ Không khí ô nhiễm bởi khói bụi, chất độc hại…
gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo.
+ Nguồn nước bò ô nhiễm do nước thải công
nghiệp, nước sinh hoạt.
+ Đại dương ô nhiễm, nguồn lợi hải sản cạn kiệt.
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng:
+ VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.
+ VHDG là những tác phẩm nghệ thuật truyền
miệng.
3/. Chon một trong các luận điểm vừa xây dựng ở
bài tập 2 để viết thành một đoạn văn (GV hướng
dẫn HS về nhà làm)
IV/. Củng cố: Gọi 1, 2 HS:
1/. Thế nào là lập luận?
2/. Kể tên các loại phương pháp lập luận?
V/. Dặn dò: Học bài
Chuẩn bò bài “Chí khí anh hùng”
Giáo viên nhận xét và xếp loại tiết học.