Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 1 tuan 15 buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.36 KB, 22 trang )

TUẦN 15
(Từ ngày 24/11 đến ngày 28/11/2014)
Thứ,
ngày
Hai
24/11

Tiết

Môn

PPCT

Tên bài dạy

1
2
3
4
5

Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức

15
129
130
15


15

Chào cờ đầu tuần
om-am (Tiết 1)
om- am (Tiết 2)

Ba
25/11

1
2
3
4

Toán
Học vần
Học vần
Hát nhạc

57
131
132
15

Luyện tập
ăm- âm (Tiết 1)
ăm- âm (Tiết 2)


26/11


1
2
3
4

Toán
Học vần
Học vần
TNXH

58
133
134
15

Phép cộng trong phạm vi 10
ôm- ơm (Tiết 1)
ôm- ơm (Tiết 2)
Lớp học

Năm
27/11

1
2
3
4
5


Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công

59
135
136
15
15

Luyện tập
em- êm (Tiết 1)
em- êm (Tiết 2)

1
2
3
4
5

Toán
Tập viết
Tập viết
KNS
HĐTT

60
13

14
15
15

Phép trừ trong phạm vi 10
Nhà trường, buôn làng, hiền lành…
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm…
Bài 8: Tập trung để học tốt (Tiết 1)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa

Sáu
28/11

Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)

Gấp cái quạt


Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Học vần
Bài 60: om- am
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.
- Viết đượcom, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đính bảng ôn, gọi 2 HS đọc lại bài cũ (GV chỉ vài - 4 HS đọc lại bài cũ.
vần cho HS đọc). 1 HS đọc 3 từ ứng dụng, 1 HS đọc câu
thơ ứng dụng. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết bảng con bình minh, nhà rông.
- HS viết bảng con bình minh, nhà rông.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần om:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần om và nói: Đây là vần om.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần om.
- HS phân tích vần om gồm 2 âm ghép lại với
nhau, âm o đứng trước, âm m đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần om trong bộ học vần.
- HS ghép vần om trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần o – mờ - om - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
om. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xóm.
- HS ghép tiếng xóm bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng xóm. - HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng xómvà đánh vần tiếng - HS phân tích, đánh vần cá nhân.
xóm.
- GV đánh vần mẫu xờ - om – xom – sắc – xóm – xóm. - HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa làng xóm. Cho HS ghép - HS ghép từ khóa làng xóm.

từ khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
làng xóm.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: làng xóm.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân,.
* Vần am: Tiến hành tương tự như dạy vần om.
- GV cho HS so sánh vần om và vần am:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm m.
+ Khác: vần om bắt đầu bằng âm o, vần am
\
bắt đầu bằng âm a.
c). Hướng dẫn viết vần om, am, làng xóm, rừng


tràm:
- GV hướng dẫn HS viết om, am, làng xóm, rừng tràm - HS viết bảng con om, am, làng xóm, rừng
vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng tràm.
bút, khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: chòm râu, đom
đóm, quả tram, trái cam.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.

- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.

- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
trời nắng và trời mưa.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Mưa tháng bảy gãy cành tram
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết om, am, làng xóm, rừng tràm vào tập - HS luyện viết vào tập viết 1.
viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói - HS quan sát, lắng nghe.
Nói lời cảm ơn.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Khi - HS trả lời câu hỏi thành câu.
nào chúng ta nên nói lời cảm ơn?...GV chú ý chỉnh sửa
cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 61.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
Bài 6: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (GDKNS)
Đã soạn ở Tiết 1 tuần 14.


Thứ ba, ngày 25 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP (trang 80)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 9.
- Việt được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm BT 1 (cột 1, 2), BT2 (cột 1), BT3 (cột 1,3), BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đề bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9; 2 HS đọc - 2 HS đọc bảng cộng, 2 HS đọc bảng trừ.
bảng trừ trong phạm vi 9.
* Bảng cộng trong phạm vi 9:
1+8=9
5+4=9
2+7=9
6+3=9
3+6=9
7+2=9
4+5=9
8+1=9
* Bảng trừ trong phạm vi 9

9-1=8
9-5=4
9-2=7
9-6=3
9-3=6
9-7=2
- GV nhận xét, ghi điểm.
9-4=5
9-8=1
II. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên
bảng.
III.Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài tập cột 1, 2 lên bảng, gọi HS nêu yêu - HS nêu yêu cầu bài tập là Tính và làm bài
cầu bài tập và yêu cầu HS làm bài vào tập.
tập.
Lời giải:
8+1=9
7+2=9
1+8=9
2+7=9
9-8=1
9-7=2
9-1=8
9-2=7
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính 8+1 và 1+8?
+ 2 phép tính 8+1 và 1+8 đều có kết quả
+ Vậy ta rút ra kết luận gì?

bằng 9.
+ GV kết luận: trong phép cộng, vị trí các số có thể đổi + Ta rút ra kết luận: 8+1=1+8
chỗ cho nhau mà kết quả thì không thay đổi.
* Bài 2:
- GV ghi đề bài tập cột 1lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập: Điền số thích hợp
bài tập và yêu cầu HS làm bài vào tập.
để có kết quả đúng
- HS làm bài
Lời giải:
* Bài 3:
5+4=9
4+4=8
2+7=9


- GV ghi đề bài tập cột 1, 3 lên bảng, gọi HS nêu yêu - HS nêu yêu cầu bài tập: tính kết quả và so
cầu bài tập
sánh hai kết quả với nhau, điền dấu >, <, =
cho đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập.
- HS làm bài.
Lời giải:
5+4=9
9-0>8
9-2<8
4+5=5+4
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập : Viết phép tính thích hợp - HS làm bài và đọc kết quả
và cho HS tự làm bài và đọc kết quả.
3+6=9 hoặc 6+3=9 hoặc 9-6=3 hoặc 9-3=6

* GV thu tập chấm và chữa bài cho HS.
III. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm vào Vở bài tập toán.
Học vần
Bài 61: ăm- âm
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc lại bài cũ.
cho HS.
- Cho HS viết bảng con om, am, làng xóm, rừng tràm.
- HS viết bảng con om, am, làng xóm, rừng
II. Dạy bài mới:
tràm.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ăm:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ăm và nói: Đây là vần ăm.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ăm.

- HS phân tích vần ăm gồm 2 âm ghép lại với
nhau, âm ă đứng trước, âm m đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần ăm trong bộ học vần.
- HS ghép vần ăm trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần á – mờ - ăm - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
ăm. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tằm.
- HS ghép tiếng tằm bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng tằm.
- HS quan sát.


- GV cho HS phân tích tiếng tằmvà đánh vần tiếng tằm.
- GV đánh vần mẫu tờ - ăm – tăm – huyền – tằm – tằm.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa nuôi tằm. Cho HS ghép từ
khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa
nuôi tằm.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: nuôi tằm.
* Vần âm: Tiến hành tương tự như dạy vần ăm.
- GV cho HS so sánh vần ăm và vần âm:

- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS ghép từ khóa nuôi tằm.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm m.

+ Khác: vần ăm bắt đầu bằng âm ă, vần âm
bắt đầu bằng âm â.

c). Hướng dẫn viết vần ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm:
- GV hướng dẫn HS viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm vào - HS viết bảng con ăm, âm, nuôi tằm, hái
bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, nấm.
khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: tăm tre, đỏ
thắm, mầm non, đường hầm.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.

- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
đàn dê đang gặm cỏ gần bờ suối sau nhà.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm

cỏ bên sườn đồi.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm vào tập viết - HS luyện viết vào tập viết 1.
1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện - HS quan sát, lắng nghe.
Thứ, ngày, tháng, năm.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Trong - HS trả lời câu hỏi thành câu.


tờ lịch ghi thứ mấy? Ngày mấy? Tháng mấy? Năm?
Hôm nay là thứ mấy?...GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói
thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 62.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành bảng cộng trong phạm
vi 10:
a). Hướng dẫn HS thành lập phép cộng 9+1, 1+9:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: Có 9 hình vuông xanh, - HS quan sát, lắng nghe.
thêm 1 hình vuông đen. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
- GV gọi HS nêu lại bài toán cá nhân.
- HS nêu lại bài toán cá nhân.
- GV hỏi: Có tất cả mấy hình vuông?
- HS trả lời: Có tất cả 10 hình vuông.
- GV nói: 9 thêm 1 là 10.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS lấy 9 que tính, sau đó lấy thêm 1 que - HS thực hành trên que tính và nói: 9 thêm 1
tính, vừa làm vừa nói: 9 thêm 1 là 10.
là 10.
- GV hỏi: Muốn biết 9 thêm 1 là 10. Vậy ta làm phép - HS trả lời: ta làm phép tính cộng.
tính gì?
- GV yêu cầu HS ghép phép tính cộng phù hợp với bài - HS ghép phép tính cộng 9 + 1= 10.
toán.
- GV nhận xét và ghi bảng 9 + 1 = 10. Gọi HS đọc cá - HS đọc: 9 + 1 = 10 cá nhân.
nhân.
- GV nói: với 2 số 9 và 1, chúng ta có phép tính cộng - HS tự ghép phép tính cộng 1 + 9 =10.
khác cũng bằng 10. Yêu cầu HS tự ghép phép tính cộng - HS quan sát và đọc cá nhân.
mới với 2 số 9 và 1.
- GV nhận xét và ghi bảng 1 + 9 = 10. Gọi HS đọc cá - HS trả lời: đều bằng nhau.
nhân.

- GV hỏi: “9 + 1 và 1 + 9 như thế nào với nhau?”
- GV nhận xét.
b). Hướng dẫn HS học phép 8+2, 2+8, 3+7, 7+3, 4+6,


6+4, 5+5: Quy trình tương tự như hướng dẫn 9+1,1+9:
c). Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong
phạm vi 9
- GV cho HS đọc lại bảng cộng nhiều lần cá nhân (3
lần)
- GV xóa bảng không theo thứ tự và hỏi:
+ “6+4 bằng mấy?”
+ “7 cộng mấy bằng 10?”
+ “10 bằng 1 cộng với mấy?”
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 cả lớp.

- HS đọc lại bảng cộng.
- HS trả lời:
+ 6+4 bằng 10
+ 7 cộng 3 bằng 10.
+ 10 bằng 1 cộng 9.
- HS đọc cả lớp.

2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào tập. - HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
Lời giải 1a:
1
2

3
4
5
+
+
+
+
+
9
8
7
6
5
10
10 10 10 10
Lời giải 1b:
1+9=10 2+8=10 3+7=10
9+1=10 8+2=10 7+3=10
* Bài 2:
9-1=8
8-2=6
7-3=4
- GV đính bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 2 lên bảng và - HS làm bài.
hướng dẫn HS cách làm: tính rồi ghi kết quả vào hình
vuông, hình tam giác, hình tròn và kết quả cuối cùng ghi
vào bông hoa.
* GV thu tập, chấm và chữa bài cho HS.
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào sách giáo khoa và đọc - HS làm bài.
kết quả.

- GV ghi kết quả lên bảng
6 + 4 = 10
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức: mỗi đội có 3 thành - HS chơi trò chơi Tiếp sức.
viên, thi đua ghi lại các phép tính trong phạm vi 8 trong
thời gian 2 phút. Đội nào ghi được nhiều và đúng các
phép tính trong phạm vi 8 thì thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài 62: ôm- ơm
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ôm, ơm, com tôm, đống rơm; từ và câu ứng dụng.

9
+
1
10
4+6=10
6+4=10
6-3=3


- Viết được ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên

TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm
cho HS.
- Cho HS viết bảng con ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ôm:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ôm và nói: Đây là vần ôm.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ôm.

Hoạt động của Học sinh
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con ăm, âm, nuôi tằm, hái
nấm.

- HS quan sát.

- HS phân tích vần ôm gồm 2 âm ghép lại với
nhau, âm ô đứng trước, âm m đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần ôm trong bộ học vần.
- HS ghép vần ôm trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần ô – mờ - ôm - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
ôm. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tôm.
- HS ghép tiếng tôm bằng bộ học vần.

- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng tôm.
- HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng tômvà đánh vần tiếng tôm. - HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- GV đánh vần mẫu tờ - ôm – tôm – tôm.
- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa con tôm. Cho HS ghép từ - HS ghép từ khóa con tôm.
khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
con tôm.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: con tôm.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
* Vần ơm: Tiến hành tương tự như dạy vần ôm.
- GV cho HS so sánh vần ôm và vần ơm:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm m.
+ Khác: vần ôm bắt đầu bằng âm ô, vần ơm
bắt đầu bằng âm ơ.
c). Hướng dẫn viết vần ôm, ơm, con tôm, đống rơm:
- GV hướng dẫn HS viết ôm, ơm, con tôm, đống rơm - HS viết bảng con ôm, ơm, con tôm, đống
vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng rơm.
bút, khoảng cách giữa các âm.


3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: chó đốm, chôm
chôm, sáng sớm, mùi thơm.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2

4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.

- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
các bạn nhỏ đang trên đường tới trường.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ôm, ơm, con tôm, đống rơm vào tập viết - HS luyện viết vào tập viết 1.
1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện - HS quan sát, lắng nghe.
Bữa cơm.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Nhà - HS trả lời câu hỏi thành câu.
em thường ăn cơm lúc mấy giờ?...GV chú ý chỉnh sửa
cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 63.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Bài 15: LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Những tấm bìa vẽ hình những đồ dùng trong lớp học cho trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
(chuẩn bị 2 bộ cho 2 đội).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài:


- GV hỏi: Các em học ở trường nào? Lớp nào?

- HS trả lời cá nhân: Em học ở trường Tiểu
học Phước Hòa B lớp 1A5.
- GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về - HS lắng nghe.
lớp học. Bài học của chúng ta là Lớp học.
- GV ghi tựa bài lên bảng và gọi HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại tựa bài: Lớp học.
II. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nêu được các thành viên
của lớp, các đồ dùng có trong lớp học.

* Mục tiêu: giúp HS biết được các thành viên và các đồ
dùng có trong lớp học.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 32, 33, thảo - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả
luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
lời câu hỏi:
+ Trong lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
+ Trong lớp học có cô giáo, học sinh. Trong
lớp có bàn của học sinh, bàn giáo viên, bảng
lớp, tủ,…
+ Lớp học của chúng ta gần giống lớp học nào trong + Lớp học của chúng ta gần giống lớp học
các hình đó?
trong tranh thứ hai.
+ Nói tên của cô giáo và tên của một số bạn trong lớp? + HS nói tên cô và tên một số bạn trong lớp.
+ Những đồ dùng trong lớp dùng để làm gì?
+ Những đồ dùng trong lớp dùng để phục vụ
cho việc giảng dạy và học tập của GV và HS.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi. Các nhóm - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV kết luận: Trong mỗi lớp học đều có thầy cô giáo - HS lắng nghe.
và học sinh. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS,
bảng lớp, tủ đồ dùng, tranh ảnh,… để phục vụ cho
việc giảng dạy và học tập của GV và HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu lớp học của mình.
* Mục tiêu: giúp HS biết tả lại lớp học của mình cho
các bạn cùng biết.
- GV gọi HS lên kể về lớp học của mình và nêu lên tình - HS kể cá nhân: Lớp mình là lớp 1.4, có 36
cảm của mình đối với lớp học có yêu quý hay không.
bạn, trong lớp có bàn HS, bàn GV, 2 cái
bảng,… Mình yêu quý lớp học của mình vì đó
là nơi mình đến học hằng ngày với cô và các

- GV nhận xét.
bạn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
* Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về
lớp học.
- GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội những tấm - 2 đội nhận những tấm bìa của đội.
bìa vẽ hình những đồ dùng trong lớp học, yêu cầu HS
phân loại những đồ dùng nào của GV? Những đồ dùng
nào của HS.?
- 2 đội thi đua phân loại đồ dùng. Đội xong trước và - 2 đội thi đua với nhau.
đúng là đội thắng cuộc được thưởng 1 điểm A +, đội thứ
hai được điểm A.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.


III. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi: lớp học có những ai? Có những đồ dùng nào?
- Nhận xét tiết học.

- Vài HS trả lời.

Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP (tr. 82)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.
- Việt được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm BT1, 2,4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10

Hoạt động của Học sinh
- 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
* Bảng cộng trong phạm vi 10:
1+9=10
6+4=10
2+8=10
7+3=10
3+7=10
8+2=10
4+6=10
9+1=10
5+5=10

- GV nhận xét, ghi điểm.
I. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên
bảng.
IILuyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài tập là Tính và làm bài
tập và yêu cầu HS làm bài vào tập.
tập.
Lời giải:
9+1=10 8+2=10 7+3=10 6+4=10 5+5=10
1+9=10
2+8=10
3+7=10 4+6=10

10+0=10
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính 9+1 và 1+9?
+ 2 phép tính 9+1 và 1+9 đều có kết quả
+ Vậy ta rút ra kết luận gì?
bằng 10.
+ GV kết luận: trong phép cộng, vị trí các số có thể đổi + Ta rút ra kết luận: 9+1=1+9
chỗ cho nhau mà kết quả thì không thay đổi.
* Bài 2:
- GV ghi đề bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài tập: Tính
tập và yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài
* Bài 4:
- GV ghi đề bài tập lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: tính từ trái sang
phải, thực hiện phép tính đầu tiên rồi lấy kết
quả thực hiện phép tính thứ hai, ta được kết
quả cuối cùng.


- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.

- HS làm bài.
Lời giải:
5+3+2=10
4+4+1=9
* Bài 5:
6+3-5=4
5+2-6=1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập : Viết phép tính thích hợp - HS làm bài và đọc kết quả

và cho HS tự làm bài và đọc kết quả.
7 + 3 = 10
* GV chấm và chữa bài cho HS.
III.Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm vào Vở bài tập toán.
Học vần
Bài 63: em- êm
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc lại bài cũ.
cho HS.
- Cho HS viết bảng con ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- HS viết bảng con ôm, ơm, con tôm, đống
II. Dạy bài mới:
rơm.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần em:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần em và nói: Đây là vần em.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:

- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS phân tích vần em.
- HS phân tích vần em gồm 2 âm ghép lại với
nhau, âm e đứng trước, âm m đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần em trong bộ học vần.
- HS ghép vần em trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần e – mờ - em - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát
em. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
âm cá nhân.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tem.
- HS ghép tiếng tem bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng tem.
- HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng temvà đánh vần tiếng tem. - HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- GV đánh vần mẫu tờ - em – tem – tem.
- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa con tem. Cho HS ghép từ - HS ghép từ khóa con tem.
khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
con tem.


- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: con tem.
* Vần êm: Tiến hành tương tự như dạy vần em.
- GV cho HS so sánh vần em và vần êm:

- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm m.
+ Khác: vần em bắt đầu bằng âm e, vần êm

bắt đầu bằng âm ê.

c). Hướng dẫn viết vần em, êm, con tem, sao đêm:
- GV hướng dẫn HS viết em, êm, con tem, sao đêm vào
bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, - HS viết bảng con em, êm, con tem, sao đêm.
khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: trẻ em, que kem,
ghế đệm, mềm mại.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc
mẫu câu ứng dụng.
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết em, êm, con tem, sao đêm vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện
Anh chị em trong nhà.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Anh

chị em trong nhà phải như thế nào với nhau?...GV chú ý
chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 64.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.

- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
chú cò đi ăn đêm bị té xuống ao.
- HS lắng nghe.

- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.

- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.


THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CÁI QUẠT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo

đường kẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Quạt giấy mẫu.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp cái quạt.
2. HS:
- Giấy nháp trắng, giấy màu có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len, bút chì, hồ dán.
- Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc lại tựa bài: Gấp cái quạt.
Gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV cho HS quan sát mẫu và hỏi:
- HS quan sát và trả lời:
+ Cái quạt này được gấp bởi những đoạn thẳng như + Cái quạt được gấp bởi những đoạn thẳng
thế nào?
cách đều nhau.
- GV kết luận: muốn gấp cái quạt, chúng ta ứng dụng - HS lắng nghe.
gấp các nếp gấp cách đều nhau.
- GV đưa hình 2 cho HS xem và hỏi: Khi chúng ta gấp - HS trả lời: Muốn có cái quạt, chúng ta phải
xong các nếp gấp cách đều nhau, muốn được cái quạt dán hồ ở giữa để được hình cái quạt.
chúng ta phải làm như thế nào?
- GV kết luận: Vậy sau khi gấp các nếp gấp cách đều - HS lắng nghe.
nhau, chúng ta phải dán hồ ở giữa để được cái quạt
hoàn chỉnh.
2. GV hướng dẫn mẫu:

- GV treo tranh quy trình lên bảng và vừa làm vừa chỉ - HS quan sát GV hướng dẫn mẫu gấp cái
vào tranh quy trình theo từng bước gấp.
quạt.
+ Bước 1: GV gấp các nếp gấp cách đều nhau. Sau đó,
đưa lên cao cho HS xem. (H3) GV có thể hỏi HS cách
gấp các đoạn thẳng cách đều nhau.
+ Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa (GV lưu ý HS
gấp đôi nhưng chú ý, đầu của 2 nửa quạt phải bằng
nhau). Sau đó, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và
phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng. (H4).
+ Bước 3: Gấp đôi hình 4, dùng tay ép chặt để 2 phần đã
phết hồ dính sát vào nhau(H5). Khi hồ khô, mở ra ta
được chiếc quạt.
- GV đưa mẫu những chiếc quạt với màu sắc và hoa văn


khác nhau cho HS xem và nói: Để cho chiếc quạt được
đẹp, ta có thể dùng nhiều màu sắc khác nhau hoặc vẽ
trang trí thêm hoa văn lên chiếc quạt.
- GV nhắc lại quy trình 1 lần. Gọi HS nhắc lại quy trình
cá nhân.
- Yêu cầu HS thực hành gấp cái quạt trên giấy trắng có
kẻ ô. GV theo dõi, hướng dẫn HS.
III. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt.
- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt cá nhân.
- HS thực hành gấp cái quạt trên giấy trắng có
kẻ ô.

- HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt.

Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm BT 1, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV lần lượt gọi 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào - 4 làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
bảng con.
9+1=...
2+8=...
4+6=...
7+3=...
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- HS lắng nghe.
IIDạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 10:
a). Hướng dẫn HS thành lập công thức 9-1=8, 9-8=1:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: “Tất cả có 10 hình tam - HS nêu lại bài toán cá nhân.
giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”.
Gọi HS nêu lại bài toán cá nhân.

-GV hỏi: 10 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Vậy còn - HS trả lời: 10 hình tam giác, bớt 1 hình tam
lại mấy hình tam giác?
giác. Còn lại 9 hình tam giác.
- GV yêu cầu HS lấy 10 que tính, bớt 1 que tính, vừa - HS thực hành trên que tính
làm vừa nói: “mười bớt một còn chín”.
- GV hỏi: Muốn biết 10 bớt 1 là 9. Vậy ta làm phép tính - HS trả lời: Ta làm phép tính trừ.
gì?
- GV cho HS ghép phép tính. GV nhận xét và ghi bảng - HS ghép phép tính trừ 10 – 1 = 9. Đọc cá
phép tính 10 – 1 = 9. Gọi HS đọc cá nhân.
nhân.
- GV hướng dẫn tương tự cho HS thành lập công thức
10 – 9 = 1.
b). Hướng dẫn HS học phép trừ 10-2, 10-8, 10-3, 10-7,


10-4, 10-6, 10-5:Quy trình làm tương tự như hướng dẫn
10-11, 10-9:
- Gọi HS lấy que tính vừa thực hành vừa nhắc lại bảng
trừ trong phạm vi 10.
c). Hướng dẫn HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 10:
- GV gọi nhiều HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV xóa bảng từ từ, không theo thứ tự và cho HS đọc
thuộc bảng trừ. GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để HS
thuộc bảng trừ.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng trừ trước lớp.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào
bảng con.
- GV lưu ý HS bài tập 1a thực hiện phép tính theo cột

dọc, nhắc nhở HS viết số thẳng hàng với nhau.

- HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 cá
nhân, lớp.
- Vài HS thi đua đọc thuộc bảng trừ trước lớp.
- HS làm bài.
Lời giải 1a:
10 10 10
10 10
10
1
2
3
4
5
10
9
8
7
6
5
0
Lời giải 1b:
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6
10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4
5+5=1 10-5=5 10-0=10

* GV nhận xét, chữa bài cho HS.
* Bài 4:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào sách giáo khoa và đọc - HS làm bài.
kết quả.
Lời giải:
10 - 4 = 6
- GV ghi kết quả lên bảng
III. Củng cố – dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức: mỗi đội có 3 thành - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. Sau đó
viên, thi đua ghi lại các phép tính trừ trong phạm vi 10 tiến hành thi đua với nhau.
trong thời gian 2 phút. Đội nào ghi được nhiều và đúng
các phép tính trừ trong phạm vi 10 thì thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
Bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện,
đỏ thắm, chôm chôm, trẻ em, mầm non, ghế đệm
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ:nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện; đỏ thắm,
hôm chôm, trẻ em, mầm non, ghế đệm,…kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1,
tập 1.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
TIẾT 1
Bài: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,

bệnh viện.
- GV đính bảng phụ ghi các từ: Nhà trường, buôn - HS đọc các từ.
làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện. Gọi HS đọc các
từ.
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các từ
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh
viện. Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ, vị trí
dấu thanh.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các con chữ.
- HS trả lời:
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là chữ h, b, l,
g.
+ Các chữ nào cao 4 ô li?
+ Các chữ cao 4 ô li là chữ đ.
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ
o nhỏ.
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ:Nhà trường, buôn - HS viết bảng con.
làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện

- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc - HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
TIẾT 2
Bài: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế
đệm.
- GV đính bảng phụ ghi các từ: đỏ thắm, mầm non, - HS đọc từ.



chôm chôm, trẻ em, ghế đệm. Gọi HS đọc các từ.
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các từ:
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm.
Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các chữ.
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ nào cao 3 ô li?
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?

- HS phân tích:
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là chữ h, g.
+ Các chữ cao 3 ô li là chữ t.
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ
o nhỏ.
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ:đỏ thắm, mầm non, - HS viết bảng con.
chôm chôm, trẻ em, ghế đệm.

- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc - HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 8: TẬP TRUNG ĐỂ HỌCTỐT
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tập trung vào bài dạy để học tốt
- Hình thành khói quen không làm việc riêng trong giờ học

- Giáo dục học sinh vai trò quan trọng của việc tập trung trong giờ học.
II. Phương tiện dạy học
- Sách thực hành kĩ năng sống lớp 1
- Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khám phá
- Gv kể chuyện “ Giờ học toán”
- HS lắng nghe
- Gv rút kết luận: tập trung rất cần thiết trong giờ học


2/ kết nối
2.1/Tìm hiểu tại sao em cần phải tập trung
1. Em hãy dùng bút để lần lượt tô hình vuông và hình
tròn theo các nét đứt có sẵn dưới đây.

- HS tô hình

2. Em hãy cầm hai chiếc bút trên hai tay và cùng một
lúc, một tay tô hình vuông, một tay tô hình tròn

2.2/ Gv lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống
1. So sánh giữa hai bạn: một bạn chăm chú nghe cô
giảng bài thì tiếp thu bài tốt hơn hay kém hơn bạn
không chăm chú.
2. Trong một buổi họp: So sánh giữa hai phụ huynh một
người thì lắng nghe những thông báo của cô và một phụ
huynh khác thì đang bàn tán, nói chuyện . Các em hãy

cho cô ai sẽ nhớ hết những thông tin cô giáo triển khai?
3/ Thực hành Gv lấy ví dụ thực tế trong giờ học
3.1/ Tập trung học trên lớp
- Để tập trung trong giờ học trên lớp, em phải:
 Chăm chú
 Ngủ gật
 Chơi đồ chơi
 Ngồi ngay ngắn
 Hăng hái phát biểu
 Nói chuyện riêng với bạn
3.2/ Tập trung học bài khi ở nhà
- Có góc học tập riêng: yên tĩnh, gọn gàng
 Vừa học bài vừa xem ti vi
 Đê đồ chới trên bàn học
 Học bài ở nơi có thể nhìn ra sân chơi.
 Có tâm trạng thoải mái
 Ngồi học đúng tư thế
- Gv: Rút ra các nguyên tắc giúp em tập trung.
4/ Vận dụng
a. Em tự lập cho mình thời gian biểu: Khi nào em học
bài, khi nào chơi, khi nào ăn cơm, khi nào ngủ…
b. sắp xếp lại góc học tập cuả mình để em có thể tập
trung học bài tốt nhất.
Áp dụng cho tất cả các môn học

- Thảo luận và đánh dấu vào ô vuông

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.



SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết được công lao to lớn của thầy, cô giáo, xác định được trách nhiệm của
bản thân người HS.
- Có thái độ biết ơn và kính trọng thầy cô giáo.
- Rèn kỹ năng ứng xử có văn hóa với thầy cô giáo.
- Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua..
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Công việc chuẩn bị: bài hát về ngày 20.11
2. Thời gian tiến hành: Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2014
3. Địa điểm: tại phòng học lớp 1A5
4. Nội dung hoạt động: kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, tiếp tục triển
khai chủ điểm của tháng.
5. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 15. - HS lắng nghe
+ Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt - Những em bị nhắc nhở đứng lên trước lớp
các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những và hứa lần sau không tái phạm.
HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS
viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
+ Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
+ Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ
bậy lên tường, lên bàn, không phá hoa trang trí trong lớp
học.
+ Nhắc những HS được viết bút mực phải chuẩn bị giấy - Lắng nghe.
nháp, khăn lau, không được giũ bút xuống sàn, lên
tường.

- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm - Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.
chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS
thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS
chưa thực hiện tốt.
- Triển khai chủ điểm của tháng: « Tôn sư trọng đạo »: - Lắng nghe và ghi nhớ.
đây là tháng thể hiện lòng biết ơn của HS đối với thầy
cô giáo.
- Tiếp tục ôn cho HS thi kể chuyện theo sách.
- Tổ chức cho HS thi hát về chủ đề: Thầy cô.
- Tuyên dương bạn hát hay.
- Thông qua đó, GV tiếp tục giáo dục tư tưởng tôn sư - Lắng nghe.
trọng đạo cho HS.


Soạn xong tuần 15
Người soạn

Hoàng Thị Lệ Trinh

Khối trưởng kí duyệt
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Nguyễn Thị Thanh Tuyết



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×