Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 1 tuan 14 buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.47 KB, 25 trang )

TUẦN 14
(Từ ngày 17/11 đến ngày 21/11/2014)
Thứ,
ngày
Hai
17/11

Tiết

Môn

PPCT

Tên bài dạy

1
2
3
4
5

Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức

14
119
120
14


14

Chào cờ đầu tuần
eng- iêng (Tiết 1)
eng- iêng (Tiết 2)

Ba
18/11

1
2
3
4

Toán
Học vần
Học vần
Hát nhạc

53
121
122
14

Phép trừ trong phạm vi 8
uông- ương (Tiết 1)
uông- ương (Tiết 2)


19/11


1
2
3
4

Toán
Học vần
Học vần
TNXH

54
123
124
14

Luyện tập
ang- anh (Tiết 1)
ang- anh (Tiết 2)
An toàn khi ở nhà
(GDKNS + BVMT-TKNL)

Năm
20/11

1
2
3
4
5


Toán
Học vần
Học vần
Mỹ Thuật
Thủ công

55
125
126
14
14

Phép cộng trong phạm vi 9
inh- ênh
inh- ênh

1
2
3
4
5

Toán
Học vần
Học vần
KNS
HĐTT

56

127
128
14

Phép trừ trong phạm vi 9
Ôn tập
Ôn tập
Bài 7: Giữ gìn đôi mắt sáng (Tiết 2)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa

Sáu
21/11

Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
(GDKNS + TKNL)

Gấp các đoạn thẳng cách đều

Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Học vần
Bài 55: eng- iêng (GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và câu ứng dụng.
- Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
* GDBVMT:
- Biết được ích lợi của ao, hồ, giếng.
- Có ý thức giữ gìn ao, hồ, giếng để có nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh.
- Yêu thích giữ gìn vệ sinh ao, hồ, giếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ Học vần.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm
cho HS.
- Cho HS viết ung, ưng, bông súng, sừng hươu vào
bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần eng:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần eng và nói: Đây là vần eng.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần eng.

Hoạt động của Học sinh
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết ung, ưng, bông súng, sừng hươu
vào bảng con.

- HS quan sát.

- HS phân tích vần eng gồm 2 âm ghép lại
với nhau, âm e đứng trước, âm ng đứng

sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần eng trong bộ học vần.
- HS ghép vần eng trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần e - ngờ - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó
eng - eng. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
phát âm cá nhân, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xẻng.
- HS ghép tiếng xẻng bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng - HS quan sát.
xẻng.
- GV cho HS phân tích tiếng xẻng và đánh vần tiếng - HS phân tích, đánh vần cá nhân, lớp.
xẻng.
- GV đánh vần mẫu xờ - eng – xeng – hỏi – xẻng – - HS lắng nghe.
xẻng.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa lưỡi xẻng. Cho HS ghép - HS ghép từ khóa lưỡi xẻng.
từ khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
lưỡi xẻng.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: lưỡi xẻng.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân, lớp.
* Vần iêng: Tiến hành tương tự như dạy vần eng.
- GV cho HS so sánh vần eng và vần iêng:

- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm ng.
+ Khác: vần eng bắt đầu bằng âm e, vần
iêng bắt đầu bằng âm đôi iê.

c). Hướng dẫn viết vần eng, iêng, lưỡi xẻng, trống
chiêng:

- GV hướng dẫn HS viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống - HS viết bảng con eng, iêng, lưỡi xẻng,
chiêng vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm trống chiêng.
dừng bút, khoảng cách giữa các âm.


3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: cái kẻng, xà
beng, củ riềng, bay liệng.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng dụng
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
cá nhân, lớp.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, - HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
các bạn nhỏ đang rủ bạn áo đỏ đi chơi và
điểm thi của các bạn.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng vào - HS luyện viết vào tập viết 1.
tập viết 1.

c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện - HS quan sát, lắng nghe.
nói Ao, hồ, giếng.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Ao, - HS trả lời câu hỏi thành câu.
hồ, giếng đem đến cho con người lợi ích gì?...GV chú
ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
- GDBVMT: GV hỏi
+ Nếu nguồn nước trong ao, hồ, giếng bị ô nhiễm - HS trả lời:
+ Nếu nguồn nước trong ao, hồ, giếng bị ô
thì sẽ xảy ra điều gì?
nhiễm thì chúng ta không thể sử dụng
trong sinh hoạt và sản xuất được.
+ Vậy chúng ta phải làm thế nào để giữ cho nguồn + Chúng ta không được xả rác, bỏ xác
chết của các con vật, phóng uế,…xuống
nước được sạch sẽ, hợp vệ sinh?
ao, hồ, giếng, dọn vệ sinh xung quanh ao
hồ giếng được sạch sẽ
- GV kết luận: Chúng ta phải yêu quý nguồn nước
mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. Chúng ta
phải biết giữ gìn chúng luôn được sạch sẽ để sử
dụng trong sinh hoạt và sản xuất.
III. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 56.
- Nhận xét tiết học.


ĐẠO ĐỨC (Tiết 1)

Bài 6: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
- KNS: kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng quản lí thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh họa phù hợp với bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Khám phá:
- GV hỏi:
- HS trả lời cá nhân
+ Trong lớp chúng ta, bạn nào hiểu thế nào là đi học + Đi học đều là không nghỉ học và không đi
đều và đúng giờ?
trễ.
+ Vậy lợi ích của việc đó là gì?
+ HS nêu: không bị ghi tên,…
- GV giới thiệu: Để giúp các em hiểu được thế nào là
đi học đều và đúng giờ, lợi ích của việc đó, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu qua bài Đi học đều và đúng giờ.
- GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại tựa bài Đi học đều và đúng
giờ.
II. Kết nối:
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo
luận nhóm đôi.

* Mục tiêu: giúp HS biết được gương tốt của bạn
Rùa và có ý thức học tập theo bạn Rùa.
- GV treo tranh bài tập 1 lên bảng và giới thiệu: Thỏ - HS quan sát tranh và lắng nghe.
và Rùa là hai bạn học cùng lớp. Thỏ nhanh nhẹn còn
Rùa thì vốn chậm chạp. Chúng ta hãy đoán xem
chuyện gì xảy ra với 2 bạn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và đoán xem chuyện - HS thảo luận nhóm đôi.
gì xảy ra với 2 bạn Thỏ và Rùa?
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
sung (nếu cần).
+ Bạn Thỏ mải chơi nên đi học muộn.
+ Bạn Rùa thì đến lớp đúng giờ.
- HS lắng nghe.
- GV kết luận:
+ Thỏ tuy nhanh nhẹn nhưng do mải la cà nên đi
học muộn.
+ Rùa tuy chậm chạp nhưng vẫn cố gắng đi học
đúng giờ. Bạn Rùa thật đáng khen.
- GV hỏi: Vậy các em sẽ học tập bạn Thỏ hay bạn - HS trả lời: Nên học tập bạn Rùa.
Rùa?
2. Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống “Trước
giờ đi học”:
* Mục tiêu: giúp HS biết được phải đi học đều và


đúng giờ và quyền lợi và nghĩa vụ của HS.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, suy nghĩ và tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV và thảo luận
đóng vai theo tình huống: Vào buổi sáng, khi mẹ gọi nhóm 4 tập đóng vai theo tình huống.
em dậy đi học, em sẽ làm như thế nào?
- Đại diện vài nhóm đóng vai trước lớp, mỗi nhóm cử - Đại diện vài nhóm đóng vai trước lớp.

2 HS đóng vai mẹ và bé.
+ Mẹ: Con ơi, dậy đi học kẻo muộn!.
+ Bé: Dạ, con dậy liền hoặc Con nằm tí
nữa nha
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đóng tốt và
kết luận: Vào mỗi ngày, khi mẹ gọi chúng ta dậy đi
học thì chúng ta phải dậy ngay, không được ngủ tiếp
vì như thế sẽ đi học trễ. Và những bạn nào ngoan hơn
có thể tự dậy chuẩn bị đi học mà không cần mẹ gọi.
3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
* Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ bản thân. Biết được
các việc cần làm để đi học đều và đúng giờ. Rèn
luyện kĩ năng quản lí thời gian.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
- HS trả lời cá nhân
+ Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ?
+ HS tự kể tên những bạn trong lớp mình
luôn đi học đúng giờ.
+ Các em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng + Chúng ta phải dậy sớm, phải chuẩn bị
giờ?
sách vở, quần áo từ trước.
- GV nhận xét và kết luận:
- HS lắng nghe.
+ Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng
giờ là vào lớp trước tiếng kẻng vào học và điều đó là
các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
+ Để đi học đúng giờ chúng ta cần phải:
Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm
trước.
Không thức khuya.

Đặt đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy
đúng giờ.
III. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống bài tập 4.
* Mục tiêu: giúp HS củng cố kiến thức đã học. rèn
luyện kĩ năng tự giải quyết vấn đề và kĩ năng quản
lí thời gian của mình.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, suy nghĩ và tập - HS thảo luận nhóm 4 và đóng vai trong
đóng vai theo tình huống trong tranh 1.
nhóm.
- Gọi đại diện vài nhóm đóng vai xử lí tình huống - Đại diện vài nhóm đóng vai xử lí tình
trước lớp.
huống trước lớp.
Tình huống 1:
Lan: Hà ơi, đồ chơi đẹp quá, đứng lại xem
một lúc đã.
Hà: Ừ, cũng được hoặc Thôi, mình đi học
thôi kẻo trễ, sắp đến giờ vào học rồi.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đóng vai tốt


và có cách xử lí tốt nhất.
TIẾT 2
III. Thực hành: (tt)
1. Hoạt động 1(tt): Sắm vai tình huống bài tập 4.
* Mục tiêu: giống như Tiết 1.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, suy nghĩ và tập
đóng vai theo tình huống tranh 2.
- Gọi đại diện vài nhóm đóng vai xử lí tình huống

trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4 và đóng vai trong
nhóm.
- Đại diện vài nhóm đóng vai xử lí tình
huống trước lớp.
Tình huống 2:
Nam: Sơn ơi, nghỉ học đi đá bóng với bọn
mình đi!
Sơn: Ừ thì đi hoặc Thôi, mình đi phải đi
học. Các bạn cũng nên đi học đừng nghỉ học
nữa nếu không sẽ không thể thi lên lớp
được.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đóng vai tốt - HS lắng nghe.
và có cách xử lí tốt nhất.
- GV hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ đem lại cho - HS trả lời: Đi học đều và đúng giờ sẽ giúp
chúng ta lợi ích gì?
chúng ta học tập tốt hơn.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Đi học
đều và đúng giờ giúp các em nghe giảng bài đầy đủ
và học giỏi hơn. Đi học đều và đúng giờ thì em mới
là một học sinh ngoan.
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 5
* Mục tiêu: giúp HS biết đươc tấm gương tốt của
các bạn nhỏ trong tranh luôn đi học đều và đúng
giờ dù trời mưa to.
- GV giới thiệu bức tranh: Trong tranh vẽ cảnh đang - HS lắng nghe và trả lời cá nhân.
mưa to, các bạn nhỏ vẫn mặc áo mưa để đến lớp đúng
giờ. Em có suy nghĩ gì về các bạn nhỏ trong bức

tranh?
- GV nhận xét và kết luận: Trời mưa nhưng các bạn - HS lắng nghe.
vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn để đến lớp.
Điều đó thật đáng khen.
IV. Vận dụng:
- GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời cá nhân:
+ Đi học đều có lợi ích gì?
+ Đi học đều giúp chúng ta học tốt hơn.
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
+ Cần phải sắp xếp quần áo, sách vở từ
trước, đi ngủ sớm, thức dậy đúng giờ và
không la cà dọc đường đi học.
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học thì + Chúng ta chỉ nghỉ học khi bị bệnh và khi
chúng ta cần phải làm gì?
nghỉ học chúng ta phải nhờ bố mẹ vào xin
phép thầy cô.
- GV hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.


- Gọi HS đọc lại 2 câu thơ cá nhân, lớp.
- HS đọc lại 2 câu thơ cá nhân, lớp. - HS
- GV nêu kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ lắng nghe.
giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt được quyền
học tập của mình.
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2014
TOÁN

Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm BT 1, BT2, BT3 (cột 1), BT4 (viết 1 phép tính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV lần lượt gọi 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào - 3 làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
bảng con.
7+1=..
2+6=......
4+4=.....
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- HS lắng nghe.
II Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 8:
a). Hướng dẫn HS thành lập công thức 8-1=7, -87=1:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: “Tất cả có 8 hình - HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam
giác?”. Gọi HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- GV hỏi: 8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Vậy - HS trả lời: 8 hình tam giác, bớt 1 hình tam
còn lại mấy hình tam giác?
giác. Còn lại 7 hình tam giác.
- GV yêu cầu HS lấy 8 que tính, bớt 1 que tính, vừa - HS thực hành trên que tính
làm vừa nói: “tám bớt một còn bảy”.

- GV hỏi: Muốn biết 8 bớt 1 là 7. Vậy ta làm phép tính - HS trả lời: Ta làm phép tính trừ.
gì?
- GV cho HS ghép phép tính. GV nhận xét và ghi bảng - HS ghép phép tính trừ 8 – 1 = 7. Đọc cá
phép tính 8 – 1 = 7. Gọi HS đọc cá nhân.
nhân.
- GV hướng dẫn tương tự cho HS thành lập công thức
8 – 7 = 1.
b). Hướng dẫn HS học phép trừ 8-2, 8-6, 8-3, 8-5, 84: Quy trình làm tương tự như hướng dẫn 8 – 1 = 7.
- Gọi HS lấy que tính vừa thực hành vừa nhắc lại và
ghép các phép tính trừ trong phạm vi 8.
c). Hướng dẫn HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 8:
- GV gọi nhiều HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
- HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 cá
nhân, lớp.
- GV xóa bảng từ từ, không theo thứ tự và cho HS đọc
thuộc bảng trừ. GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để HS


thuộc bảng trừ.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng trừ trước lớp.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào
tập.

- Vài HS thi đua đọc thuộc bảng trừ trước
lớp.
- HS làm bài.
Lời giải:
8

8
8
1
2
3
7
6
5

8
-

8
-

4
4

8
-

5
3

8
-

6
2


7
1

* Bài 2:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào - HS làm bài.
tập.
Lời giải:
1+7=8
2+6=8
4+4=8
8-1=7
8-2=6
8-4=4
8-7=1
8-6=2
8-8=0
* Bài 3:
- GV ghi đề bài cột 1 lên bảng và yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
vào tập.
Lời giải:
- Hướng dẫn HS tính từ trái sang phải, làm phép tính
8-4=4
đầu tiên sau đó lấy kết quả thực hiện phép tính tiếp 8-1-3=4
theo.
8-2-2=4
* GV chấm chữa bài cho HS.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào sách giáo khoa và đọc - HS tự làm bài vào SGK.
kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng

8-4=4
5-2=3
8-3=5
8-6=2
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Chơi trò chơi Tiếp sức: mỗi đội có 3 thành viên, thi - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. Sau
đua ghi lại các phép tính trong phạm vi 8 trong thời đó tiến hành thi đua với nhau.
gian 2 phút. Đội nào ghi được nhiều và đúng các phép
tính trong phạm vi 8 thì thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
Học vần
Bài 56: uông- ương (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được uông, ương, quả chuông, con đường; từ và câu ứng dụng.
- Viết được uông, ương, quả chuông, con đường.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồng ruộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa từ khóa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm
cho HS.

- Cho HS viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng vào
bảng con
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần uông:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uông và nói: Đây là vần uông.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần uông.

- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
vào bảng con

- HS quan sát.

- HS phân tích vần uông gồm 2 âm ghép lại
với nhau, nguyên âm đôi uô đứng trước, âm
ng đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần uông trong bộ học vần.
- HS ghép vần uông trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần u – ô – ngờ - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó
- uông - uông. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
phát âm cá nhân, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chuông.
- HS ghép tiếng chuông bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng - HS quan sát.
chuông.

- GV cho HS phân tích tiếng chuông và đánh vần - HS phân tích, đánh vần cá nhân, lớp.
tiếng chuông.
- GV đánh vần mẫu chờ - uông – chuông – chuông.
- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa quả chuông. Cho HS - HS ghép từ khóa quả chuông.
ghép từ khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.
quả chuông.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: quả chuông.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân, lớp.
* Vần ương: Tiến hành tương tự như dạy vần uông.
- GV cho HS so sánh vần uông và vần ương:
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm ng.
+ Khác: vần uông bắt đầu bằng nguyên âm
đôi uô, vần ương bắt đầu bằng nguyên âm
đôi ươ.
c). Hướng dẫn viết vần uông, ương, quả chuông,
con đường:
- GV hướng dẫn HS viết uông, ương, quả chuông, con - HS viết bảng con uông, ương, quả chuông,
đường vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm con đường.
dừng bút, khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: rau muống,
luống cày, nhà trường, nương rẫy.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng dụng



cá nhân, lớp.
- HS lắng nghe.

- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, - HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh
mọi người đi nương lúa về và chuẩn bị vào
ngày hội.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái
bản mường cùng vui vào hội.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết uông, ương, quả chuông, con đường - HS luyện viết vào tập viết 1.
vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện - HS quan sát, lắng nghe.
Đồng ruộng
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Đồng - HS trả lời câu hỏi thành câu.
ruộng trồng những gì? Em đã nhìn thấy đồng ruộng
chưa? Hãy tả lại cảnh đồng ruộng mà em đã
thấy?...GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 57.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8.
- Việt được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm BT 1 (cột 1, 2), BT2, BT3 (cột 1, 2), BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đề bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8; 2 HS đọc - 2 HS đọc bảng cộng, 2 HS đọc bảng trừ.
bảng trừ trong phạm vi 8.
* Bảng cộng trong phạm vi 8:
1+7=8
7+1=8
2+6=8
6+2=8


3+5=8
5+3=8
4+4=8

* Bảng trừ trong phạm vi 8
8-1=7
8-5=3
8-2=6
8-6=2
8-3=5
8-7=1
8-4=4
8-8=0
- GV nhận xét, ghi điểm.
I. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên
bảng.
II Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài tập cột 1, 2 lên bảng, gọi HS nêu yêu - HS nêu yêu cầu bài tập là Tính và làm
cầu bài tập và yêu cầu HS làm bài vào tập.
bài tập.
Lời giải:
7+1=8
6+2=8
1+7=8
2+6=8
8-7=1
8-6=2
8-1=7
8-2=6
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính 7+1 và 1+7?
+ 2 phép tính 1+7 và 7+1 đều có kết quả

bằng 8.
+ Vậy ta rút ra kết luận gì?
+ Ta rút ra kết luận: 1+7=7+1
+ GV kết luận: trong phép cộng, vị trí các số có thể - HS lắng nghe.
đổi chỗ cho nhau mà kết quả thì không thay đổi.
* Bài 2:
- GV đính bảng phụ ghi đề bài tập 2 lên bảng, hướng - HS làm bài
dẫn HS cách làm dòng thứ nhất: Ta lấy số ở trong hình
tròn thực hiện phép tính với số trên dấu mũi tên, được Lời giải:
kết quả ta ghi vào ô vuông.
+3 8
+6 8
2
5
- Yêu cầu HS làm bài vào tập.
-2 6
-4 4
8
8
8

-5

3

3

+4 7

* Bài 3:

- GV ghi đề bài tập cột 1, 2 lên bảng, hướng dẫn HS - HS lắng nghe.
cách làm bài: Ta thực hiện phép tính từ trái sang phải,
thực hiện phép tính đầu tiên, sau đó lấy kết quả vừa tìm
được thực hiện phép tính tiếp theo, ta được kết quả cuối
cùng.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập.
- HS làm bài
Lời giải:
4+3+1=8
8-4-2=2
5+1+2=8
8-6+3=5
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập : Viết phép tính thích hợp - HS trả lời: Còn 6 quả táo. Ta có phép
và GV gợi ý cho HS làm bài: Trong giỏ lúc đầu có 8 tính 8 - 2 = 6


quả táo, 2 quả bị rơi ra ngoài. Vậy trong giỏ còn bao
nhiêu quả táo? Ta có phép tính gì?
* GV sửa và chấm bài cho HS.
III. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm vào Vở bài tập toán.
Học vần
Bài 57: ang- anh
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Buổi sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho - 3 HS đọc lại bài cũ.
HS.
- Cho HS viết uông, ương, quả chuông, con đường vào - HS viết uông, ương, quả chuông, con
bảng con.
đường vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ang:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ang và nói: Đây là vần ang.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ang.
- HS phân tích vần ang gồm 2 âm ghép
lại với nhau, âm a đứng trước, âm ng
đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần ang trong bộ học vần.
- HS ghép vần ang trong bộ chữ học
vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần a - ngờ - ang - - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó
ang. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
phát âm cá nhân, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bàng.

- HS ghép tiếng bàng bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng bàng.
- HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng bàng và đánh vần tiếng - HS phân tích, đánh vần cá nhân, lớp.
bàng.
- GV đánh vần mẫu bờ - ang – bang – huyền – bàng – - HS lắng nghe.
bàng.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa cây bàng. Cho HS ghép từ - HS ghép từ khóa cây bàng.
khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa cây - HS quan sát.
bàng.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: cây bàng.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân, lớp.


* Vần anh: Tiến hành tương tự như dạy vần ang.
- GV cho HS so sánh vần ang và vần anh:

- HS so sánh:
+ Giống: đều bắt đầu bằng âm a.
+ Khác: vần ang kết thúc bằng âm ng,
vần anh kết thúc bằng âm nh.

c). Hướng dẫn viết vần ang, anh, cây bàng, cành
chanh:
- GV hướng dẫn HS viết ang, anh, cây bàng, cành chanh - HS viết bảng con ang, anh, cây bàng,
vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, cành chanh.
khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: buôn làng, hải
cảng, bánh chưng, hiền lành.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
dụng cá nhân, lớp.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ
cảnh dòng sông và con diều.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
phát âm cho HS.
lớp.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ang, anh, cây bàng, cành chanh vào tập - HS luyện viết vào tập viết 1.
viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói - HS quan sát, lắng nghe.
Buổi sáng.

- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Mọi - HS trả lời câu hỏi thành câu.
người trong tranh làm gì vào buổi sáng?Mọi người trong
gia đình em thường làm gì vào buổi sáng?...GV chú ý
chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 58.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.


Tự nhiên và xã hội
Bài 14: AN TOÀN KHI Ở NHÀ
(GDKNS+BVMT&TKNL)
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gấy đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự bảo vệ, phát triển kĩ năng giao tiếp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa cho bài tập trong Vở bài tập TNXH.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Khám phá:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV hỏi:
+ Ở nhà, đã bao giờ các em bị hay đã chứng kiến - HS trả lời cá nhân:
người khác bị đứt tay, bị bỏng hay bị điện giật chưa?
+ Em đã từng đứt tay, mẹ bị đứt tay, bị

mảnh vỡ làm chảy máu, bị bỏng nước sôi,

+ Vì sao chúng ta lại gặp những tai nạn như thế?
+ Vì chúng ta chưa cẩn thận khi sử dụng
những đồ vật có thể gây nguy hiểm như
dao, bếp gas,…
- GV nêu vấn đề và giới thiệu vào bài: Dao, bếp gas, - HS lắng nghe.
điện,…là những vật được sử dụng hằng ngày ở nhà,
nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách sẽ rất
nguy hiểm. Vậy làm sao để tránh được những tai nạn
đó. Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về điều đó qua
bài học An toàn khi ở nhà.
- GV ghi tựa bài lên bảng và gọi HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại tựa bài: An toàn khi ở nhà.
II. Kết nối:
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh và tìm hiểu một vài
nguyên nhân có thể gặp tai nạn.
* Mục tiêu: giúp HS biết được các nguyên nhân có thể
gặp tai nạn khi ở nhà.
- GV chia lớp thành 4 tổ và giao nhiệm vụ cho mỗi tổ, - HS thảo luận tổ theo yêu cầu của GV.
quan sát tranh và tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn.
+ Tổ 1 và 2: quan sát tranh trang 30, nêu những nguyên
nhân có thể làm cho chúng ta bị đứt chân, đứt tay.
+ Tổ 3 và 4: quan sát tranh trang 31, nêu những nguyên
nhân có thể làm cho chúng ta bị bỏng, bị điện giật.
- Gọi đại diện các tổ trình bày phần thảo luận của tổ - Đại diện các tổ trình bày phần thảo luận
trước lớp. Các tổ khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
trước lớp:
+ Chúng ta có thể bị đứt tay, đứt chân khi
sử dụng dao, kéo, các vật nhọn khác không

cẩn thận hoặc dẫm phải các mảnh vỡ thủy
tinh,…
+ Chúng ta có thể bị bỏng lửa, bỏng nước
sôi, bỏng do chạm vào các vật nóng như


bàn ủi, ấm nước,…
+ Chúng ta có thể bị điện giật nếu dùng
tay không đưa vào ổ điện, chạm phải chỗ
hở mạch điện của các dụng cụ điện,…
- GV nhận xét và kết luận: Tai nạn có thể xảy ra mọi
nơi. Trong bếp, phòng khách, phòng ngủ hoặc nơi vui
chơi trên sàn nhà, ngoài sân, vườn,…
3. Hoạt động 3: Thảo luận tìm cách phòng tránh
đứt tay, chân, bỏng và điện giật
* Mục tiêu: giúp HS biết cách phòng tránh đứt tay,
chân, phòng tránh bỏng và điện giật.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách phòng
tránh đứt tay, chân, tránh bỏng và tránh bị điện giật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận của
nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).

- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện các nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm trước lớp
+ Cách phòng tránh đứt tay: không chơi
các vật sắc nhọn như dao, kéo, các mảnh
vỡ… Dao, kéo dùng xong phải cất cẩn

thận, xa tầm tay của các em nhỏ.
+ Cách phòng tránh bỏng: tránh xa diêm,
lửa, nước nóng, bếp đang đun nấu, bàn là
nóng,…Diêm, bật lửa, ấm nước nóng cần
được cất cẩn thận ở nơi quy định, xa tầm
tay của các em nhỏ.
+ Cách phòng tránh điện giật: không sờ
vào phích cắm ổ điện, dây dẫn, đề phòng
chúng bị hở mạch điện,
- GV nhận xét và chốt lại kết luận: Để giữ an toàn, - HS lắng nghe.
chúng ta cần tránh xa các thứ nguy hiểm và khi sử
dụng thì phải cẩn thận, dùng xong phải cất đúng nơi
quy định.
III. Thực hành:
4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học về giữ an toàn khi
ở nhà. Rèn luyện kĩ năng quyết định và kĩ năng tự bảo
vệ mình khỏi những tình huống nguy hiểm khi ở nhà.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm xử lí - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
một tình huống:
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi bị đứt tay?
+ Nhóm 2: Bạn sẽ làm gì khi bị bỏng?
+ Nhóm 3: Bạn sẽ làm gì khi thấy một em bé đang
ngịch dao, kéo?
+ Nhóm 4: Bạn sẽ làm gì khi thấy một sợi dây điện bị
hở?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận của - Đại diện các nhóm trình bày phần thảo
nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu luận của nhóm trước lớp.
cần).
+ Nhóm 1: nói với bố mẹ hoặc người lớn

biết và băng bó cho em hoặc tự em tìm


bông băng và băng lại vết thương.
+ Nhóm 2: nói với bố mẹ hoặc người lớn
biết giúp em làm dịu chỗ bị bỏng.
+ Nhóm 3: Cất dao, kéo lên cao hoặc nói
với bố mẹ, người lớn biết,..
+ Nhóm 4: tránh xa không đụng vào và
nói với bố mẹ, người lớn biết để họ sửa
chữa hoặc thay dây điện mới.
- GV nhận xét, kết luận: Khi gặp những tình huống - HS lắng nghe.
trên, cách tốt nhất là báo với bố mẹ, người lớn để họ
giúp em xử lí như: băng bó vết đứt cho hợp vệ sinh,
tránh nhiễm trùng, cất dao kéo lên chỗ cao xa tầm tay
của em bé, sửa hoặc thay dây điện mới,…
IV. Vận dụng:
- Dặn HS về nhà tự xác định một số vật dụng trong nhà - HS về nhà vận dụng.
mình có thể gây đứt tay, đứt chân, gây bỏng và điện
giật.
Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2013
TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm BT1, BT2 (cột 1, 2, 4), BT3 (cột 1), BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
GV lần lượt gọi 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng - HS làm bài:
con.
2+....=8
.....- 1= 7
2+6=8
8-1=7
- Cho HS quan sát hình trên màn hình và làm phép tính.
- 5+3= 8
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành và ghi nhớ bảng cộng
trong phạm vi 9:
a). Hướng dẫn HS thành lập phép cộng 8+1, 1+8:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: Có 8 hình vuông xanh, - HS quan sát, lắng nghe.
thêm 1 hình vuông đen. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
- GV gọi HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- GV hỏi: Có tất cả mấy hình vuông?
- HS trả lời: Có tất cả 9 hình vuông.
- GV nói: 8 thêm 1 là 9.
- HS lắng nghe.
- GV hỏi: Muốn biết 8 thêm 1 là 9. Vậy ta làm phép tính - HS trả lời: ta làm phép tính cộng.
gì?
- GV yêu cầu HS ghép phép tính cộng phù hợp với bài - HS ghép phép tính cộng 8 + 1= 9.
toán.



- GV nhận xét và chiếu lên màn hình 8 + 1 = 9. Gọi HS
đọc cá nhân, lớp.
- GV nói: với 2 số 8 và 1, chúng ta có phép tính cộng
khác cũng bằng 9. Yêu cầu HS tự ghép phép tính cộng
mới với 2 số 8 và 1.
- GV nhận xét và ghi bảng 1 + 8 = 9. Gọi HS đọc cá
nhân.
- GV hỏi: “ 8 + 1 và 1 + 8 có điểm gì giống nhau?”
- GV nói: 8 + 1 bằng 1 + 8. Gọi HS nhắc lại.
b). Hướng dẫn HS học phép 7+2, 2+7, 3+6, 6+3, 4+5,
5+4: Quy trình tương tự như hướng dẫn 8+1, 1+8.
c). Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong
phạm vi 9
- GV cho HS đọc lại bảng cộng nhiều lần.

- HS đọc: 8 + 1 = 9 cá nhân, lớp.
- HS tự ghép phép tính cộng 1 + 8 =9.
- HS quan sát và đọc cá nhân.
- HS trả lời: đều có kết quả là 9.
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.

- HS vừa làm vừa nhắc lại toàn bộ bảng
cộng.
- HS trả lời:
+ 8+1 bằng 9
+5 cộng 4 bằng 9.
+9 bằng 2 cộng 7.
+……

- GV xóa bảng từ từ không theo thứ tự và hỏi:

+ “8+1 bằng mấy?”
+ “5 cộng mấy bằng 9?”.
+ “9 bằng 2 cộng với mấy?”.
+………
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào - HS làm bài vào bảng con. 3 HS làm bảng
bảng con. 3 HS lần lượt làm bài trên bảng lớp.
lớp.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
* Lời giải:
1
3
4
7
6
3
+
+
+
+
+
+
8
5
5
2
3
4
9

8
9
9
9
7
* Bài 2:
- GV chiếu đề bài tập cột 1, 2, 4 lên màn hình và yêu - HS làm bài.
cầu HS làm bài bằng miệng.
* Lời giải:
2+7=9
4+5=9
8-1=9
0+9=9
4+4=8
5+2=7
8-5=3
7-4=3
6-1=5
* Bài 3:
- GV ghi đề bài cột 1 lên bảng và yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
vào tập.
Lời giải:
4+5=9
4+1+4=9
4+2+3=9
- Hỏi: “ Trong 3 bài trên có điểm gì giống nhau?”.
- HS trả lời: Đều có kết quả bằng 9.
- Rút ra nhận xét: Vậy 4+5 cũng bằng 4+1+4 và cũng
bằng 4+2+3
* GV chấm chữa bài cho HS.

* Bài 4:
(a). GV cho HS tự nêu bài toán và tự làm bài vào SGK. - HS làm bài vào SGK và đọc kết quả.
1 HS làm bảng lớp.


- GV yêu cầu HS đọc kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng
8+1=9
(b). Tiến hành tương tự như bài (a)
7+2=9
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc.
- HS lắng nghe.

Học vần
Bài 58: inh- ênh
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng.
- Viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1

I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc lại bài cũ.
cho HS.
- Cho HS viết ang, anh, cây bàng, cành chanh vào bảng - HS viết ang, anh, cây bàng, cành chanh
con
vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần inh:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần inh và nói: Đây là vần inh.
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần inh.
- HS phân tích vần inh gồm 2 âm ghép lại
với nhau, âm i đứng trước, âm nh đứng
sau.
- GV yêu cầu HS ghép vần inh trong bộ học vần.
- HS ghép vần inh trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần i - nhờ - inh - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó
- inh. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
phát âm cá nhân, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tính.
- HS ghép tiếng tính bằng bộ học vần.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng tính. - HS quan sát.
- GV cho HS phân tích tiếng tính và đánh vần tiếng - HS phân tích, đánh vần cá nhân, lớp.
tính.
- GV đánh vần mẫu tờ - inh – tinh – sắc – tính – tính.

- HS lắng nghe.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa máy vi tính. Cho HS ghép - HS ghép từ khóa máy vi tính.
từ khóa.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng từ khóa - HS quan sát.


máy vi tính.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: máy vi tính
* Vần ênh: Tiến hành tương tự như dạy vần inh.
- GV cho HS so sánh vần inh và vần ênh:

- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân, lớp.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm nh.
+ Khác: vần inh bắt đầu bằng âm i, vần
ênh bắt đầu bằng âm ê.

c). Hướng dẫn viết vần inh, ênh, máy vi tính, dòng
kênh:
- GV hướng dẫn HS viết inh, ênh, máy vi tính, dòng - HS viết bảng con inh, ênh, máy vi tính,
kênh vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dòng kênh.
dừng bút, khoảng cách giữa các âm.

3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: đình làng, thông
minh, bệnh viện, ễnh ương.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
dụng cá nhân, lớp.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.

- HS lắng nghe.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp. - HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ
cảnh các bạn nhỏ đang đố nhau về cái
\
thang.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc - HS lắng nghe.
mẫu câu ứng dụng.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vào tập - HS luyện viết vào tập viết 1.
viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói - HS quan sát, lắng nghe.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Máy - HS trả lời câu hỏi thành câu.
cày dùng để làm gì? Máy khâu dùng để làm gì? Máy nổ
dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì?...GV chú ý
chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.


III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.

- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 59.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.

THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU.
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
- Giấy màu thủ công khổ to.
- Quy trình các nếp gấp.
2. HS:
- Giấy nháp trắng, giấy màu có kẻ ô.
- Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên - HS nhắc lại tựa bài: Gấp các đoạn thẳng
bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
cách đều.
II. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều - HS quan sát và trả lời:
và đặt câu hỏi:
+ Các nếp gấp như thế nào?

+ Các nếp gấp cách đều nhau.
+ Khi xếp lại, các nếp gấp như thế nào?
+ Khi xếp lại, các nếp gấp chồng khít lên
nhau.
2. GV hướng dẫn quy trình gấp:
- GV treo tranh quy trình gấp lên bảng, vừa hướng dẫn - HS quan sát.
vừa chỉ vào tranh quy trình.
a). Gấp nếp thứ nhất:
- GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào - HS quan sát.
mặt bảng.
- GV vừa làm vừa nói: Bước 1 chúng ta gấp mép giấy - HS quan sát.
vào 1ô theo đường dấu. Ta được hình 1 (chỉ vào tranh
quy trình). Sau khi gấp đúng 1ô, ta dùng đầu ngón tay
miết cho nếp gấp nằm xuống.
b). Gấp nếp gấp thứ hai:
- GV ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp - HS quan sát.
thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất. Ta được
hình 3. (chỉ vào tranh quy trình).
c). Gấp nếp gấp thứ ba:
- GV ghim lại tờ giấy, mặt trắng ở phía ngoài để gấp - HS quan sát
nếp thứ ba. Cách gấp giống như nếp gấp thứ hai. Ta
được hình 4 (chỉ vào tranh quy trình).


d). Gấp các nếp gấp tiếp theo: Tiến hành tương tự như
các bước trên.
- GV chỉ tranh quy trình, nói lại các bước gấp cho HS - HS lắng nghe.
nắm rõ.
3. HS thực hành:
- Cho HS gấp mẫu các nếp gấp trên giấy trắng cho - HS thực hành trên giấy trắng, giấy màu.

thành thạo. Sau đó, gấp trên giấy màu.
III. Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét một số sản phẩm của HS.
- Nhận xét tiết học, sự chuẩn bị của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị giấy vở có kẻ ô, giấy màu, hồ
dán, 1 sợi chỉ hoặc sợi len để học bài “ Gấp cái quạt”.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm BT1, BT2 (cột 1, 2, 3), BT3 (bảng 1), BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học Toán, các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV lần lượt gọi 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào - 4 làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
bảng con.
8+1=...
2+7=...
4+5=...
6+3=...
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- HS lắng nghe.
II Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hành và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 9:

a). Hướng dẫn HS thành lập công thức 9-1=8, -98=1:
- GV đưa mô hình, nêu bài toán: “Tất cả có 9 hình tam - HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”.
Gọi HS nêu lại bài toán cá nhân, lớp.
- GV hỏi: 9 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Vậy còn - HS trả lời: 9 hình tam giác, bớt 1 hình
lại mấy hình tam giác?
tam giác. Còn lại 8 hình tam giác.
- GV yêu cầu HS lấy 9 que tính, bớt 1 que tính, vừa làm - HS thực hành trên que tính
vừa nói: “chín bớt một còn tám”.
- GV hỏi: Muốn biết 9 bớt 1 là 8. Vậy ta làm phép tính - HS trả lời: Ta làm phép tính trừ.
gì?
- GV cho HS ghép phép tính. GV nhận xét và ghi bảng - HS ghép phép tính trừ 9 – 1 = 8. Đọc cá
phép tính 9 – 1 = 8. Gọi HS đọc cá nhân.
nhân.
- GV hướng dẫn tương tự cho HS thành lập công thức
9 – 8 = 1.
b). Hướng dẫn HS học phép trừ 9-2, 9-7, 9-3, 9-6, 9-4,


9-5: Quy trình làm tương tự như hướng dẫn 9-1=8, 98=1:
- Gọi HS lấy que tính vừa thực hành vừa nhắc lại và
ghép các phép tính trừ trong phạm vi 9.
c). Hướng dẫn HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 9:
- GV gọi nhiều HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
- HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
cá nhân, lớp.
- GV xóa bảng từ từ, không theo thứ tự và cho HS đọc
thuộc bảng trừ. GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để HS
thuộc bảng trừ.
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng trừ trước lớp.

- Vài HS thi đua đọc thuộc bảng trừ trước
lớp.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào - HS làm bài.
tập.
Lời giải:
9
9
9
9
9
9
9
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
5
4
3
2
9
8

1

9
-

9
-

9
0

0
9

* Bài 2:
- GV ghi đề bài cột 1, 2, 3 lên bảng và yêu cầu HS làm - HS làm bài.
bài vào tập.
Lời giải:
8+1=9
7+2=9
6+3=9
9-1=8
9-2=7
9-3=6
* Bài 3:
9-8=1
9-7=2
9-6=3
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS trả lời miệng.
- HS làm bài.

- Hướng dẫn HS cách làm: Ở bài tập này có kết quả là 9, Lời giải:
yêu cầu chúng ta điền số thích hợp để có phép tính cộng
7
4
3
8
5
9
đúng.
2
5
6
1
4
- GV chấm chữa bài cho HS.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào sách giáo khoa và đọc - HS làm bài vào SGK và đọc kết quả.
kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng: 9 - 4 = 5
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức: mỗi đội có 3 thành - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. Sau
viên, thi đua ghi lại các phép tính trừ trong phạm vi 9 đó tiến hành thi đua với nhau.
trong thời gian 2 phút. Đội nào ghi được nhiều và đúng
các phép tính trừ trong phạm vi 9 thì thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà làm bài vào Vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.


Học vần

Bài 59: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS đọc lại bài cũ.
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con: inh, ênh, thông minh, bệnh viện.
- HS viết bảng con: inh, ênh. thông minh,
bệnh viện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các vần mới đã được học. GV ghi - 2-3 HS phát biểu.
bên cạnh góc bảng.
- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài lên
bảng.
2. Ôn tập:
a). Các vần mới:
- Gọi HS ghép các âm để tạo thành các vần đã được học. - HS ghép vần.
- GV chỉ vần và gọi HS đọc.
- HS đọc vần theo tay GV chỉ.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc vần.

- HS tự chỉ và đọc vần.
- GV chỉ cho cả lớp đọc.
- Cả lớp.
b). Đọc từ ngữ ứng dụng: bình minh, nhà rông, nắng
chang chang..
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng lớp.
- HS đọc từ đơn.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể giải thích từ
ngữ nếu cần.
e). Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết vào bảng con từ ngữ: bình minh, nhà rông. - HS viết bảng con.
GV chỉnh sửa chữ viết, lưu ý vị trí dấu thanh, nối nét
giữa các chữ cái.

TIẾT 2
3. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- GV cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và giới thiệu - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
câu ứng dụng:
Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây


Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, cả lớp. GV chỉnh sửa
phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
b). Luyện viết:
- HS tập viết: bình minh, nhà rông, nắng chang

chang và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ 1 ô li trong tập viết
số 1.
c). Kể chuyện: Quạ và Công
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa theo từng đoạn kể.
- GV đặt câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện
và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Vội vàng, hấp tấp lại thêm
tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì..
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
- Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài 60.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết.

- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi của GV để nắm nội
dung câu chuyện.

- HS đọc.

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 7: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (TIẾT 2)
Đã soạn ở tuần 13 - Tiết 1
SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết được công lao to lớn của thầy, cô giáo, xác định được trách nhiệm của bản
thân người HS.
- Có thái độ biết ơn và kính trọng thầy cô giáo.

-Rèn kỹ năng ứng xử có văn hóa với thầy cô giáo.
- Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua..
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Công việc chuẩn bị: bài hát về ngày 20.11
2. Thời gian tiến hành: Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2014
3. Địa điểm: Tại phòng học lớp 1A5
4. Nội dung hoạt động: kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, tiếp tục
triển khai chủ điểm của tháng.
5. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 14. - HS lắng nghe
+ Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt - Những em bị nhắc nhở đứng lên trước
các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những lớp và hứa lần sau không tái phạm.
HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS
viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
+ Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
+ Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ
bậy lên tường, lên bàn, không phá hoa trang trí trong lớp
học.
+ Nhắc những HS được viết bút mực phải chuẩn bị giấy - Lắng nghe.


nháp, khăn lau, không được giũ bút xuống sàn, lên
tường.
- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm
chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS
thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS
chưa thực hiện tốt.
- Triển khai chủ điểm của tháng: « Tôn sư trọng đạo »:

đây là tháng thể hiện lòng biết ơn của HS đối với thầy
cô giáo, là HS các em cần cố gắng học tập đạt nhiều
điểm 10 để chào mừng ngày 20.11.
- Tiếp tục ôn cho HS thi kể chuyện theo sách.
- Tổng kết hoa điểm 10 trong tháng, tuyên dương những
em đạt nhiều điểm 10.
- Tổ chức cho HS thi vẽ tranh về thầy cô.
- Tuyên dương những bức tranh đẹp.
- Thông qua đó, GV tiếp tục giáo dục tư tưởng tôn sư
trọng đạo cho HS.

Người soạn

Hoàng Thị Lệ trinh

- Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Vỗ tay tuyên dương bạn.
- HS thi. Mỗi HS vẽ 1 bức tranh trong
vòng 10 phút.
- Lắng nghe.

Soạn xong tuần 14
Khối trưởng kí duyệt
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

…………………………………………………
…………………………………………………
Nguyễn Thị Thanh Tuyết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×