Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lớp 1 (Tuần 14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.23 KB, 17 trang )

Thứ hai 24/11/08
Tiếng Việt
Vần eng – iêng (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ưng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng..kiềng ba chân.
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
− Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
10’
10’
1. n đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1 : Dạy vần eng
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ eng, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần eng
∗ Nhận diện vần:
1. Giáo viên viết chữ eng
− So sánh eng và ong


∗ Phát âm và đánh vần
− Giáo viên đánh vần: e-ngờ-eng
− Giáo viên phát âm eng
c) Hoạt động 2 : Dạy vần ơn
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ iêng, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần iêng
∗ Quy trình tương tự như vần eng
GVHD hs viết bảng con: eng, iêng
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần eng - iêng và đọc
trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học
− Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng
− Giáo viên sửa sai cho học sinh
− Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
− Học sinh quan sát
− Học sinh thực hiện
− Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
− Học sinh quan sát
− Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
− Học sinh luyện đọc
− Học sinh đọc
Học vần
Vần eng – iêng (Tiết 2)

I) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
- Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_ GV hd hs đọc trong sgk
_ Giáo viên ghi câu ứng dụng: ai nói ngả nói
nghiêng..kiềng ba chân.
_ Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Hoạt động 2: Luyện nói
• Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Ao, hồ, giếng.
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
- Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:

-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_ Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_ Chuẩn bò bài sau
_ GVnx tiết học
_ Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
_ Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_ Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I) Mục tiêu:
− Khắc sâu khái niệm về phép trừ
− Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8. Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm
vi 8.
− Yêu thích học toán, cẩn thận.
II) Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
− Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8
2.Học sinh :
− Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Các hoạt dộng dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
5’
12’
30’
5’
1. Khởi động :
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8
b) Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
• Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong
phạm vi 8
+ Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7
Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình?
Học sinh viết kết quả vào sách
Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7
Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ
(ngược lại)
Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1
+ Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại
+ Ghi nhớ bảng trừ
Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả
c) Hoạt động 2: luyện tập
• Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để
làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài
Bài 3 : Tương tự bài 2
Bài 4 : Nêu yêu cầu bài
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:
Cho học sinh đọc lai bảng trừ
n học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi
8
Chuẩn bò bài luyện tập, xem trước các dạng bài
Nhận xét
Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình
Học sinh viết
Học sinh đọc
Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy?
Cá nhân : còn 1 hình
Học sinh viết kết quả
Học sinh đọc 2 phép tính
Học sinh đọc lại bảng trừ
Học sinh thi đua lập lại công thức đã
xoá
Thực hiên các phép tính theo cột dọc
Học sinh sửa bảng lớp
Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp
Học sinh làm bài
Đọc lại bảng trừ
Thứ ba 25/11/08
Đạo đức:
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu lợi ích của việc đi học đều và đúng giơ.
- Giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình.
-GD hs luôn có ý thức đo học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : bài tập 1: (8’)
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp
lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi
học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận:
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất
cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ
đi học” (bài tập 2) (12’)
Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm
đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
Hoạt động 3: (8’)
Tổ chức cho học sinh liên hệ:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học
đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của
mình.

Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bò đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Các em nên đi học đúng giờ, không la cà dọc đường…
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên
đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
Tiếng Việt
Vần uông – ương (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : uông, ương, quả chuông, con đường. Đọc đúng các tiếng từ ứng
dụng
− Đọc được câu ưng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui
vào hội.
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Đồng ruộng. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
10’
10’
1. n đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1 : Dạy vần uông
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ uông, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần uông
∗ Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ uông
− So sánh uông và iêng
∗ Phát âm và đánh vần
− Giáo viên đánh vần:
− Giáo viên phát âm u-ô-ngờ-uông
c) Hoạt động 2 : Dạy vần ương
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ ương, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ơng
∗ Quy trình tương tự như vần ương

GVHD hs viết bảng con: ương, uông
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần uông-ương và đọc
trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học
− Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: rau muống, luống cày, nhà trường, nương
rẫy.
− Giáo viên sửa sai cho học sinh
− Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
− Học sinh quan sát
− Học sinh thực hiện
− Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
− Học sinh quan sát
− Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
− Học sinh luyện đọc
− Học sinh đọc
Học vần
Vần uông-ương (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’

5’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
- Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_ GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên
nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội.
_ Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Hoạt động 2: Luyện nói
• Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Đồng ruộng
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
- Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_ Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_ Chuẩn bò bài sau
_ GVnx tiết học
_ Hát

-HS đọc cá nhân – đồng thanh
_ Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_ Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×