Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 1 tuan 8 buoi sang (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.63 KB, 30 trang )

TUẦN 8
(Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2013)
Thứ,
ngày
Hai
07/10

Tiết

Môn

PPCT

Tên bài dạy

1
2
3
4
5

Chào cờ
Học vần
Thể dục
Học vần
Đạo đức

8
65

Chào cờ đầu tuần


ua-ưa (Tiết 1)

66
8

ua-ưa (Tiết 2)
Gia đình em (Tiết 2)
( GDKNS - GDBVMT)

Ba
08/10

1
2
3
4

Toán
Học vần
Học vần
Thủ công

29
67
68
8

Luyện tập
Ôn tập (Tiết 1)
Ôn tập (Tiết 2)

Xé hình cây đơn giản (Tiết 1)


09/10

1
2
3
4

Mỹ thuật
Toán
Học vần
Học vần

30
69
70

Phép cộng trong phạm vi 5
oi-ai (Tiết 1)
oi-ai (Tiết 2)

Năm
10/10

1
2
3
4


Toán
Học vần
Học vần
TNXH

31
71
72
8

Luyện tập
ôi-ơi (Tiết 1)
ôi-ơi (Tiết 2)
Ăn uống hàng ngày
(GDKNS –GDBVMT + TKNL)

Sáu
11/10

1
2
3
4
5

Toán
Hát nhạc
Học vần
Học vần

SHL

32

Số 0 trong phép cộng

73
74
8

ui-ưi (Tiết 1)
ui-ưi (Tiết 2)
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa


Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2013
Tiết 65 - 66

HỌC VẦN
Bài 30: UA- ƯA (TIẾT 1)

I.Muc tiêu:
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Từ ứng dụng: cà chua, tre nứa, nô đùa,
xưa kia và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- Luyện nói từ 2 – 3 câu chủ đề: giữa trưa.


- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt

III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
1 Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần ia
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Cho học sinh viết bảng con: tờ bìa, lá mía
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu :
 Hôm nay chúng ta học bài vần ưa – ưa → ghi
tựa
Hoạt động1: Dạy vần ua
- Nhận diện vần:
+ Giáo viên viết chữ ua
+ ua được ghép từ những con chữ nào?
+ So sánh ua và ia
+ Lấy ua ở bộ đồ dùng
- Phát âm và đánh vần:
+ Giáo viên đánh vần: u – a – ua
+ Giáo viên phát âm ua
+ Giáo viên ghi cua nêu vị trí của chữ và đánh
vần.
+ muốn có tiếng cua ta thêm âm gì?
- Cho học sinh quan sát tranh, rút ra từ khóa
- GV ghi cua bể
- Hướng dẫn viết:
+ Giáo viên viết mẫu:
+ ua: Khi viết chữ u lia bút nối nét viết chữ a
+ cua: viết chữ c lia bút viết chữ ua

+ cua bể: viết chữ cua cách 1 con chữ o viết chữ
bể

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu
cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con

- Học sinh nhắc lại tựa bài

- Học sinh quan sát
- Được ghép từ con chữ u và
chữ a
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đánh vần và phát
âm cá nhân, lớp
- c đứng đầu, ua đứng sau
Đánh vần: u-a-ua cờ-ua-cua
- Thêm âm c trước âm ua
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, lớp
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết trên không,
trên bàn, bảng con


Hoạt động 2: Dạy vần ưa
Quy trình tương tự như vần ua
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng

- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: cà chua
tre nứa
nô đùa
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Học sinh đọc lại toàn bảng

- Học sinh đọc cá nhân, lớp

- Học sinh đọc

- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho học sinh đọc trang trái
- Cho học sinh xem tranh
- Tranh vẽ gì?
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng
 Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua
khế, mía, dừa, thị cho bé
 Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Giáo viên viết mẫu từng dòng
Hoạt động 3: Luyên nói

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì?
- Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
- Giữa trưa là lúc mấy giờ?
- Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
- Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
3. Củng cố - dặn dò:

Hoạt động học sinh

- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc câu ứng dụng

- Học sinh nêu
- Học sinh nêu cách viết
- Học sinh viết vở
- Học sinh nêu
- HS trả lời
- Là 12 giờ
- Nghi ngơi
…ngủ trưa cho khoẻ và cho
mọi người nghỉ ngơi


- Tìm và đính tiếng có âm vừa học
- Học sinh thi đua
- Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát - Học sinh nhận xét
sẽ thắng

- Nhận xét tiết học
- Học sinh tuyên dương
- Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Tiết 8

ĐẠO ĐỨC
GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
(GDKNS – GDBVMT)

I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép với ông bà
cha mẹ.
- Thực hành các tình huống trong SGK.
- Biết cách ứng xử lễ phép với ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T1)
- Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình
- Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha
mẹ
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Khám phá: Chơi trò chơi đổi nhà
- Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1,
2, 3. Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2
đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà”
những người số 2 sẽ đổi cho nhau.

- Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà?
- Em sẽ ra sao khi không có nhà?
 Gia đình là nơi em được cha mẹ và những
người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm
sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
b. Kết nối :
Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
- Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long,
Đạt
- Nội dung:

- Hát
- Học sinh nêu
- Các em phải có bổn phận
kính trọng. Lễ phép, vâng
lời ông bà cha mẹ
- HS chơi trò chơi

- HS lên đóng vai


+ Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và
trông nhà giúp mẹ
+ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ + +
Long đi đá bóng
+ Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi
cùng các bạn
- Thảo luận: Em có nhận xét gì về việc làm của
Long
 Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt

chước bạn Long.
c.Thực hành
Hoạt động 2: Liên hệ
- Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm
thế nào?
- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
 Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng
gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che
chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt
thòi không được sống cùng gia đình
- Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính
trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
GD MT: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn
chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng
BVMT.
4.Vận dụng:
- Thực hiện tốt điều đã được học
- Chuẩn bị bài: Lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ

Tiết 29

- Cho 2 em ngồi cùng bàn
trao đổi với nhau để trả lời
- HS lắng nghe

- Chăm sóc, lo lắng nuôi
dưỡng dạy bảo
- Vâng lời cha mẹ, chăm

ngoan học giỏi
- HS lắng nghe

Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013.
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và
phạm vi 4
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận , chính xác khi học toán.


II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ …
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong
phạm vi 4
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
- Giáo viên cho học sinh làm bài
1+3=
3+1=
1+2=

1+…=4
…+2=4
2+…=3
- Nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu: Luyện tập lại phép cộng
trong phạm vi 3, phạm vi 4
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2
phần và lập các phép tính có được
- Tuơng tự lấy 4 que tính, em hãy tách
thành 2 phần và lập các phép tính có được.

- Hát
- Học sinh làm bài

- Học sinh nêu: 1+2=3; 2+1=3
- Học sinh nêu: 1+3=4; 3+1=4;
2+2=4
- Học sinh đọc cá nhân, lớp

Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán
- Học sinh nêu: tính
+ Giáo viên hướng dẫn:“3 thêm 1 là mấy?”
“ 3 thêm 1 bằng 4”
+ Giáo viên viết kết quả xuống dưới
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài, nhận xét bài
+ Giáo viên đánh giá cho điểm

của bạn
- Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán
- Học sinh nêu: tính
+ Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1 - Học sinh: 1+1=2
bàng mấy?
- Học sinh làm bài và đọc kết
+ Giáo viên nhận xét cho điểm
quả
- Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán
+ Giáo viên treo tranh: “ Bài toán này yêu - Học sinh nêu: tính
cầu chúng ta làm gì?”
+ Giáo viên: từ trái qua phải, ta lấy 2 số
đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng
với số còn lại, chẳng hạn: 1+1=2, lấy
- Học sinh làm bài
2+1=3 → kết quả bằng 3
- Học sinh nhận xét bài của bạn
+ Giáo viên đánh giá và cho điểm


- Bài 4: Viết phép tính thích hợp
+ Quan sát tranh và nêu bài toán

- Học sinh nêu: có 1 bạn chơi
bóng, thêm 3 bạn đến chơi. - Hỏi
tất cả có mấy bạn?
- Học sinh trả lời: 1+3=4

+ Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:

- Trò chơi: ”ai nhanh, ai đúng”
- Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi
nhanh, đúng dấu lớn bé bằng
3…2+1
3…1+3
1+2…4
3+1…4

- Mỗi tổ cử 4 em thi đua, tiếp sức
điền dấu vào chỗ trống

- Lớp nhận xét
- Tuyên dương tổ nhanh đúng

- Nhận xét tiết học
- Về nhà coi lại bài vừa làm
- Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Tiết 67 - 68

HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 1)

I.Muc tiêu
- Đọc được và viết được từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo truyện kể: Khỉ và Rùa
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định:
2. Kiểm tr bài cũ: vần ua, ưa
- Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa
• Đọc bảng con.
• Đọc từ ứng dụng – câu ứng dụng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Trong tuần qua chúng ta đã học những vần

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc bài cá nhân

- Học sinh nêu


gì?
 Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
 Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
- Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột
dọc với chữ ở dòng ngang
 Giáo viên đưa vào bảng ôn
- GV sửa lỗi phát âm
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
mua mía

ngựa tía
mùa dưa
trỉa đỗ
- Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
- Nêu tư thế ngồi viết
- Giáo viên hướng dẫn viết: mùa dưa, ngựa tía..

- Học sinh làm theo yêu cầu
- HS đọc cá nhân, lớp
- Học sinh ghép và nêu
- Học sinh luyện đọc cá nhân
lớp
- Học sinh theo dõi, trả lời
câu hỏi
- Học sinh luyện đọc cá nhân
lớp
- Học sinh nêu
- Học sinh viết trên không,
trên bàn, bảng con
- Học sinh đọc

- Nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 68:

TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
→ giáo viên ghi câu ứng dụng

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đọc cá nhân ,lớp
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh luyện đọc cá nhân


- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên hướng dẫn viết
- Giáo viên thu vở chấm
- Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
- GV kể chuyện theo tranh
Tranh 1: Khỉ và Rùa là đôi bạn thân. Một hôm
vợ khỉ đẻ, Rùa đến thăm.
Tranh 2: Rùa băn khoăn không biết làm cách
nào để thăm vợ khỉ. Khỉ bảo ngặm đuôi để khỉ
đưa lên.
Tranh 3: Vừa tới cổng vợ khỉ ra chào, rùa quên

cả cái việc ngặm đuôi khỉ. Thế là một cái bịch
rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt.
Thế là từ đó trên mai của loài rùa đều có vết rạn
Ý nghĩa: Ba hoa cẩu thả là tính xấu, rất có
hại.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng ôn
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài đã học
- Chuẩn bị bài: oi – ai

Tiết 8

lớp
- Học sinh nêu
- Học sinh viết trên vở

- HS chú ý lắng nghe

- Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ

THỦ CÔNG
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (Tiết 1)

I.Mục tiêu:
- Biết xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây, thân cây cân đối, phẳng.
- Học sinh khéo léo tạo ra một hình cây đơn giản

- Giúp học sinh tính kiên trì, thẫm mĩ.
II. Chuẩn bị:
- Bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công,hồ dán, khăn lau tay,
giấy trắng làm nền.
- Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.


III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Xé, dán hình quả cam.
- Nhận xét bài xé, dán hình quả cam (3 HS)
- Kiểm tra dụng cụ học tập
_đặt dụng cụ học tập lên bàn
- Nhận xét chung
3. Bài mới: “Xé, dán hình cây đơn giản”
Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
_ vẽ hình cây
+ Có mấy cây?
- 2 cây
+ Các cây có hình dáng như thế nào?
- Cây cao, cây thấp
cây to, cây nhỏ
 Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các
em xé, dán hình cây đơn giản – ghi tựa bài

Hoạt động của học sinh
- Hát


- HS trả lời: vẽ cây.
- 2 cây
- cây cao, cây thấp

- 2 phần: Thân cây, tán lá cây.
- Màu nâu.
- Màu xanh
- Màu vàng hoặc màu đỏ.

Hoạt động 1: quan sát và nhận xét mẫu
Treo mẫu cây đơn giản và hỏi:
+ Cây có mấy phần ?
-thân cây, tán lá cây
+ Thân cây màu gì?
-màu nâu
+ Lá cây màu gì?
-màu xanh…..
+ Tán lá cây còn có màu gì?
- HS theo dõi
-xanh đậm,vàng
- Vì vậy khi xé, dán tán lá cây em có thể
chọn màu mà em biết, em thích.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình
cây
* Xé hình tán lá:
Xé tán lá tròn:
- Đính mẫu qui trình 1:
- quan sát mẫu
- GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng

dẫn cách vẽ:
- HS quan sát.


+ Mép giấy lấy điểm 1, từ điểm 1. Lấy điểm
2, từ điểm 2 lấy điểm 3, đến điểm 4.
+ Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có
hình vuông.
- Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu
- Xé 4 góc hình vuông, điều chỉnh thành
hình tròn.
* Xé tán lá cây dài:
- Đính mẫu qui trình 2: Lấy tờ giấy màu - HS quan sát
xanh đậm (vàng), hướng dẫn vẽ tương tự
qui trình 1 để được hình chữ nhật.
+ Lưu ý: Thao tác vẽ luôn luôn vẽ từ trái
sang phải và từ trên xuống dưới.
- Xé rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. - Hs thực hành trên giấy nháp
Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc của hình chữ
nhật chỉnh sửa tạo tán lá dài.
* Xé hình thân cây:
- Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ
nhật. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác - HS thực hành xé trên giấy
chỉnh sửa để tạo thân cây.
nháp
* Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
- Sau đó, cho hs quan sát hình cây đã dán
xong.

Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho HS thực hành trên giấy nháp
4.Củng cố – Dặn dò
+ Để xé tán la hình dài ta xé từ hình gì?
+ Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? Kích
thước bao nhiêu?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 2
Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2013


Tiết 30

TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5

I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
- Biết lm tính cộng cc số trong phạm vi 5
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
II. Chuẩn bị:
- Vật mẫu, tranh vẽ
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:

Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng
trong phạm vi 5
- Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng
4+1=5
+ Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con
cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
+ Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể
đọc phép tính và kết quả
- Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng
1+4=5
+ Giáo viên đưa 1cái nón, thêm 4 cái nón nữa.
Hỏi tất cả có bao nhiêu cái nón?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc

- Học sinh: có 4 con cá, thêm
1 con cá. Tất cả có 5 con cá
- Học sinh nêu phép tính:
4+1=5
- Học sinh đọc: 4+1=5

- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu phép tính:
1+4=5

- Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng:

3+2=5 và 2+3=5
Các bước tương tự như trên
- Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 - HS so sánh và nêu kết quả
+ Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau
+ Làm tương tự với 2+3 và 3+2
- Bước 5:


Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép
tính trong bảng cộng 5 vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: cho học sinh nêu yêu cầu
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Bài 2: cho học sinh nêu yêu cầu bài toán
* Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
+ Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài
+ Nhận xét
- Bài 3: cho HS nêu yêu cầu bài
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Gọi HS nhân xét bài bạn
+ GV nhận xét sửa sai
- Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
+ Quan sát từng tranh và nêu bài toán

+ Đổi vở để kiểm tra bài của bạn
+ Giáo viên nhận xét cho điểm
4. Củng cố- Dặn dò:
- Trò chơi thi đua: Tính kết qủa nhanh
- Chuẩn bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm

nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có
ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính
nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà
phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó
gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
- Chuẩn bị trước bài luyện tập
Tiết 69 - 70

HỌC VẦN

- Học sinh học thuộc bảng
cộng
- Học sinh nêu: tính
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Học sinh nêu: tính
- Học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng sửa bài
- Điền số
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm
bài vào vở
- Nhận xét bài bạn
- Tranh 1: có 4 con hươu ,
thêm 1 con hươu hỏi tất cả có
mấy con hươu? → 4+1 =5
- Tranh 2: có 3 con chim,
thêm 2 con chim. Hỏi tất cả
có mấy con chim→ 3+2=5
- Học sinh làm bài


- Học sinh chia làm 2 đội:
- Mỗi đội cử 5 em lên chơi
- Bạn nào hoàn thành được 1
bông hoa trước thì đội đó
thắng cuộc
- Học sinh tuyên dương


Bài 32: OI-AI (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc được và viết được từ và câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
- HS yêu thích môn học và rèn kĩ năng đọc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập
- HS đọc từ ứng dụng ở bảng con.
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
- Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa
dưa
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi bảng: gái - ngói

- Trong tiếng ngói, gái có âm nào đã học rồi?
 Hôm nay chúng ta học bài âm oi – ai → ghi
tựa
Hoạt động1: Dạy vần ua
- Nhận diện vần:
+ Giáo viên viết chữ oi
+ Vần oi được tạo nên từ âm nào?
+ So sánh oi và i
- Ghép vần oi ở bộ đồ dùng
- Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: o – i – oi
- Giáo viên phát âm oi
- Phân tích tiếng ngói:
- Giáo viên đánh vần: Ng-oi-ngoi-sắc-ngói
- GV cho HS quan sát tranh và rút ra từ mới

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu
của giáo viên
- Học sinh viết bảng con

- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu: nhà ngói, bé gái
- Học sinh: có âm ng và g
- Học sinh nhắc lại tựa bài

- Học sinh quan sát
- Được tạo nên từ âm o và âm i
- Giống nhau là đều có âm i

Khác nhau là oi có âm o đứng
trước i
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đánh vần cá nhân
lớp
- Ng đứng trước, oi đứng sau
- Học sinh đánh vần và đọc trơn
cá nhân, lớp
- HS đọc cá nhân, lớp


nhà ngói
Ghi bảng
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết
- “oi”: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o lia
bút nối với chũ i
- “ngói”: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối với
chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o

- HS đọc lại bài oi –ngói –nhà
ngói

- Học sinh viết trên không, trên
bàn, bảng con

Hoạt động 2: Dạy vần ai
- Quy trình tương tự như vần oi
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ

ngữ ứng dụng cần luyện đọc:
Ngà voi
gà mái
Cái còi
bài vở
- Sửa sai cho học sinh giáo viên
- Học sinh đọc lại toàn bài

- Học sinh luyện đọc cá nhân
lơp.

- Học sinh đọc lại bài

- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
1. Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho học sinh đọc trang trái
- Cho học sinh xem tranh
- Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng

Hoạt động học sinh

- Học sinh đọc cá nhân, lớp
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu



- Giáo viên cho luyện đọc

- Học sinh đọc câu ứng dụng cá
nhân, lớp

Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Hoạt động 3: Luyện nói
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
trang 67
- Tranh vẽ gì?
- Em biết các con vật nào trong số các con vật
này?
- Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích
ăn gì?
- Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
- Trong các con vật này con nào biết hót?
- Tiếng hót của chúng thế nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính
tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm
nào đính nhiều sẽ thắng
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
- Chuẩn bị bài vần ôi – ơi

- Học sinh nêu

- HS quan sát tranh
- Học sinh nêu
- Chim sẻ, le le
- Chúng ăn cá, sống trên cây,
dưới nước
- Ăn thóc, sống trên cây
- Chim sẻ hót hay
- Nó hót chèn chẹt
- Học sinh thi đua
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tuyên dương

Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 31

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị:
- Bài soạn, que tính, các phép tính
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong

phạm vi 5
- Đọc bảng cộng torng phạm vi 5
- Học sinh làm trên bảng con


- Làm bảng con
4+1=
1+4=
3+2=
2+3=
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Giờ luyện tập hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau củng cố về phép
cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Lấy 5 que tính, tách làm 2 phần em hãy
lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng
học toán
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- Giáo viên cho làm bài
- GV nhân xét sửa sai
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán
* Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với
nhau, số nọ viết dưới số kia
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3: Tính
- Với phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện
phép cộng nào trước

- GV nhận xét sửa sai
Bài 4: Điền dấu >, < , =
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
+ Quan sát từng tranh và nêu bài toán

- Học sinh thực hiện và nêu
4+1=5; 1+4=5
2+3=5; 3+2=5
- Học sinh đọc bảng cộng
- Học sinh làm bài và sửa bài
miệng
- Học sinh làm bài
- Lên bảng sửa bài
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính
- Cộng từ trái sang phải: lấy
2+1=3; 3+1=4
- Vậy 2+1+1=4
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Ta phải thực hiện phép tính
trước khi điền dấu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Học sinh nêu bài toán
- Học sinh điền phép tính vào
các ô vuông
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp
- Tranh 1: có 3 con mèo, thêm 2
con mèo hỏi tất cả có mấy con
mèo? → 3+2 =5
- Tranh 2: có 1 con chim, thêm

4 con chim. Hỏi tất cả có mấy


- Giáo viên nhận xét cho điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
- Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và
các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh
kết quả ứng với phép tính để nối vào
nhau, ai tìm nhanh, đúng người đó sẽ
thắng cuộc
- Nhận xét tiết học
- Về nhà coi lại bài vừa làm
- Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5

Tiết 71 -72:

con chim→ 1+4=5
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội
cử đại diện 5 em lên chơi
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tuyên dương

Học vần
Bài 33: ÔI- ƠI (TIẾT 1)

I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-3 chủ theo chủ đề.
- GD HS yêu thích môn học.

II. chuẩn bị
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa
- Vật mẫu: bơi lội, trái ổi
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần oi – ai
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa 4 từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- Viết bảng con: nhà ngói, bé gái
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần ôi –
ơi → ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ôi
- Nhận diện vần:
+ Giáo viên viết chữ: ôi
+ Vần ôi được tạo nên từ những âm nào?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu
cầu của giáo viên
- HS sinh viết bảng con

- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu: Trái ổi, bơi
- Học sinh: được tạo nên từ



- So sánh ôi và oi
- Lấy và ghép vần ôi ở bộ đồ dùng
- Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi
- Giáo viên đọc trơn ôi
- Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì?
- Giáo viên đánh vần: ôi-hỏi-ổi
- GV cho HS quan sát vật mẫu và rút ra từ mới
và ghi bảng từ trái ổi
- Giáo viên viết
- “ôi”: đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, lia bút
viêt con chữ i
-“trái ổi”: viết chữ trái cách 1 con chữ o, viết chữ
ổi

âm ô và âm i
- Giống nhau là đều có âm i
- Khác nhau là ôi có âm ô,
còn oi có âm o
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc trơn
- Học sinh: Thanh hỏi
- Học sinh đánh vần đơn trơn
- HS đọc trơn từ
- HS đọc lại bài ôi –ổi –trái ổi

- Học sinh quan sát
- Học sinh viết bảng con


Hoạt động 2: Dạy vần ơi
- Quy trình tương tự như vần ôi
- So sánh ôi - ơi
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần
luyện đọc: Cái chổi
ngói mới
Thổi còi
đồ chơi
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2
TIẾT 2

- Học sinh quan sát và nêu
- Học sinh luyện đọc cá nhân
Lớp
- Học sinh đọc


Hoạt động giáo viên
1. Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đính tranh trong sgk trang 69
- Tranh vẽ gì?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi
chơi phố với bố mẹ
- Trong câu này có tiếng nào có vần mới học

- Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+Viết: ôi
+Viết: ơi
+Viết: Trái ổi
+Viết: Bơi lội
Hoạt động 3: Luyên nói
- Giáo viên treo tranh trong sgk trang 69
- Tranh vẽ gì?
- Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?

Hoạt động học sinh

- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS nêu
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết vở.

- Học sinh nêu
- Cờ treo, người ăn mặc đẹp
đẽ, hát ca, các trò vui…
- Trung thu, lễ hội chùa bà
- Hát, múa lân, rước cộ
- Bố và mẹ cho em đi
- HS nêu


- Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
- Trong lễ hôị thường có những gì?
- Ai cho em đi dự lễ hội?
- Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào
nhất?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
- Học sinh cử đại diện lên thi
- Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , đua
kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng
- Lớp hát
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Học sinh tuyên dương
- Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
- Chuẩn bị bài vần ui – ưi

Tiết 8

TỰ NHIÊN XÃ HỘI


ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
(GDKNS –GDBVMT+TKNL)
I. Mục tiêu:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
• KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân; phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
Giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh khi ăn uống

• GDBVMT (Liên hệ): Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe.
Biết yêu quý và chăm sóc cơ thể mình. Hình thành thói quen giữ gìn
vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
III. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Khám phá: Trò chơi con thỏ
Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác:
con thỏ, con thỏ
uống nước, uống nước
ăn cỏ, ăn cỏ
 Giới thiệu bài học mới: ăn uống hàng ngày
b. Kết nối .
Hoạt động1: Động não
- Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em
thường dùng  Giáo viên viết bảng
- Giáo viên treo tranh trong sgk trang 18
- Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn
- Em thích ăn loại thức ăn nào?
- Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn
nào?
 Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi
cho sức khỏe
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
- Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa

trang 19 và trả lời
- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
- Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
- Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?

- Hát

- Học sinh làm đúng theo lời
nói

- Cơm, cá, thịt kho, canh cải,
uống sữa,…
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Hai em ngồi cùng bàn quan
sát và thảo luận
- Học sinh nêu trước lớp


 Ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có
sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Giáo viên đưa câu hỏi:
- Khi nào chúng ta cần ăn uống?
- Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào?
- Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn
chính
 Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn

uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa
GDMT: Khi ăn uống các em phải biết
giữ vệ sinh cho môi trường và sức khỏe, biết
yêu thương và chăm sóc sức khỏe của mình.
4. Vận dụng.
- Trò chơi: đi chợ
- Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết
- Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu
gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra
- Thực hiện tốt điều đã được học
- Chuẩn bị bài: Hoạt động và nghỉ ngơi

- HS lắng nghe
- Hai em ngồi cùng bàn thảo
luận
- Ăn khi đói, uống khi khát
- Hàng ngày cần ăn ít nhất 3
bữa
- Ăn qùa vặt thì đến bữa ăn
chính sẽ không ăn được nhiều
và ngon miệng

- Học sinh đếm
- Đi chợ, đi chợ. Mua chi,
mua chi. Mua 5 củ cà rốt …

Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2013
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG


Tiết 32
I. Mục tiêu:

- Biết kết quả phép cộng một số với số 0
- Biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó
- Biết biều thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:

Hoạt động của học sinh
- Hát


2. Kiểm tra bài cũ: Bảng cộng trong phạm vi 5
- Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Làm bảng con:
3+…=5
4+…=5
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
- Giáo viên đính mẫu vật
- Có mấy con chim
- Lồng này có mấy con
- Cả 2 lồng có mấy con chim
 Giáo viên ghi:

3+0=3
0+3=3
- Tương tự với cho các tranh còn lại
so sánh 2 phép tính 3+0=0 và 0+3=3
-> Vậy 3+0 và 0+3 bằng nhau
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép
tính trong bảng cộng vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu

- Học sinh đọc
- Học sinh làm bảng con

- Học sinh quan sát
- Có 3 con chim
- Không có con nào
- Có 3 con
- Học sinh nêu, nhận xét
- HS so sánh và nêu kết quả
- Học sinh học thuộc bảng
cộng
- Học sinh tự nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài và nêu kết
quả bài làm

- Nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính
- Học sinh làm bài và sửa bài
và nêu kết quả bài làm

- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: cho HS nêu yêu cầu bài
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4:
- Trên đĩa có mấy quả táo?
- Đĩa dưới có mấy quả?
- Muốn biêt 2 dĩa có bao nhiêu quả, làm phép
tính gì?
- Giáo viên thu chấm
- Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:

- Điền số
- HS làm bài và nêu kết quả
- Học sinh: có 2 qủa
- Học sinh: có 3 qủa
- Tính cộng: 3 + 2 = 5
- HS làm bài


×