Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.16 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

--------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT

họ

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN HƯNG NGUYÊN

Đ
ại

HUYỆN HƯNG NGUYÊN - TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:



LƯU THỊ NGỌC ANH

PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

ng

Sinh viên thực hiện:

ườ

Lớp: K43 KT TNMT

Tr

Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


uế

tế
H

Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng trong kết quả học tập của tôi.

Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được
sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.


Tôi xin cảm ơn các thầy - cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình

h

truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý giá cho tôi trong suốt bốn năm học

in

vừa qua. Đặc biệt là thầy PGS.TS. Mai Văn Xuân - người đã trực tiếp hướng

cK

dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt tình và tinh
thần trách nhiệm.

Đồng thời tôi xin cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh, các chị

họ

trong phòng tài nguyên và môi trường huyện Hưng Nguyên đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại phòng.

Đ
ại

Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn là nguồn
động viên ý nghĩa nhất để tôi vươn lên trong học tập và bước những bước đi
vững vàng hơn trong cuộc sống.

Tr


ườ

ng

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên: Lưu Thị Ngọc Anh
Lớp: K43 - KT TNMT


MỤC LỤC
Lời cám ơn
Mục lục

uế

Danh mục các từ viết tắt
Danh mục sơ đồ

tế
H

Danh mục biểu đồ
Danh mục bảng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1


h

1.2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................2

in

1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................2

cK

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................5
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................5
1.1. Khái niệm cơ bản về rác thải................................................................................5

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm về rác thải ....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về rác thải sinh hoạt ....................................................................6
1.1.3. Phân loại rác thải...........................................................................................7
1.2. Khái niệm thu gom quản lý chất thải rắn .............................................................8

ng


1.2.1. Thu gom rác thải ...........................................................................................8
1.2.2. Xử lý rác thải ................................................................................................9

ườ

1.2.3. Quản lý rác thải .............................................................................................9
1.3. Nguồn gốc, thành phần của rác thải sinh hoạt ...................................................12

Tr

1.3.1. Nguồn gốc của rác thải sinh hoạt................................................................12
1.3.2. Thành phần của rác thải sinh hoạt ..............................................................12

1.4. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt..........................................................13
1.4.1. Phương pháp chôn lấp.................................................................................13
1.4.2. Phương pháp đốt rác ...................................................................................14
1.4.3. Phương pháp ủ sinh học..............................................................................15
1.4.4. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện .........................................15


1.4.5. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex ...................................16
1.4.6. Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin ............................................................17
1.5. Lợi ích từ việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt...........................18
1.5.1. Lợi ích kinh tế .............................................................................................18

uế

1.5.2. Lợi ích môi trường ......................................................................................19
1.5.3. Lợi ích xã hội ..............................................................................................19
1.6. Tác hại của rác thải sinh hoạt .............................................................................20


tế
H

1.6.1. Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường............................................20
1.6.2. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người.........................20
1.6.3. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị...............................................21
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề thu gom vận chuyển và xử lý rác thải ............21

in

h

1.7.1. Phối hợp giữa đơn vị thu gom và vận chuyển ............................................21
1.7.2. Việc cơ cấu bố trí lao động thu gom rác thải..............................................22
1.7.3. Vấn đề thu phí.............................................................................................22

cK

1.7.4. Ý thức của một bộ phận nhân dân còn hạn chế ..........................................23
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................23
2.1. Thực trạng về thu gom và xử lý rác thải trên thế giới ...................................23

họ

2.2. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải ở Việt Nam.........................................26
2.3. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải huyện Hưng Nguyên ..........................29

Đ
ại


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU GOM XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở
THỊ TRẤN HƯNG NGUYÊN, HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN....35
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng

ng

Nguyên, tỉnh Nghệ An ..............................................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường...........................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................37

ườ

2.2. Khái quát về vấn đề rác thải sinh hoạt ở thị trấn Hưng Nguyên ........................44
2.2.1. Lượng rác thải và cơ cấu lượng rác thải .....................................................44

Tr

2.2.1.1. Lượng rác thải .......................................................................................44
2.2.1.2. Nguồn, cơ cấu nguồn và thành phần rác thải ........................................45

2.2.2. Các quy định và biện pháp của chính quyền địa phương về vấn đề thu gom
rác thải...................................................................................................................47
2.2.2.1. Các quy định..........................................................................................47
2.2.2.2. Các giải pháp .........................................................................................49
2.2.3. Tình hình thu gom xử lý rác của các đối tượng ..........................................49


2.2.3.2. Thu gom xử lý rác của nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ .........................56
2.3. Tổ chức thu gom rác thải của HTX môi trường.................................................59

2.3.1. Quy trình thu gom rác trên khu vực............................................................59
2.3.2. Cơ sở vật chất phục vụ thu gom rác thải của HTX.....................................60

uế

2.3.3. Công tác xử lý .............................................................................................62
2.3.4. Mức phí thu gom.........................................................................................62
2.3.5. Chất lượng dịch vụ thu gom rác thải ..........................................................64

tế
H

2.4. Đánh giá công tác thu gom.................................................................................66
2.5. Hạn chế và thuận lợi trong công tác quản lý rác thải ở thị trấn Hưng Nguyên.........68
2.5.1. Hạn chế .......................................................................................................68
2.5.2. Thuận lợi .....................................................................................................69

h

2.5.3. Các nguyên nhân gây nên tình trạng nói trên bao gồm: .............................69

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC THU
GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở THỊ TRẤN HƯNG NGUYÊN...70

cK

3.1. Sử dụng các công cụ kinh tế...............................................................................70
3.2. Giải pháp tổng thể ..............................................................................................71

3.3. Giải pháp cụ thể .................................................................................................71

họ

3.3.1. Về cơ chế quản lý........................................................................................71
3.3.2. Giải pháp tài chính ......................................................................................73

Đ
ại

3.3.3. Xây dựng phương án vận chuyển rác thải đến bãi chôn lấp .......................74
3.3.4. Ứng dụng công nghệ ủ sinh học (composting) ...........................................77
3.3.5. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng.............................78

ng

3.3.7. Khen thưởng và xử phạt.............................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82

ườ

2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................33

Tr

PHỤ LỤC .....................................................................................................................34



TNMT

Tài nguyên môi trường

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

UBND

Ủy ban nhân dân

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

HTX

Hợp tác xã

TM - DV

Thương mại - dịch vụ

BVMT

Bảo vệ môi trường

in


cK

họ
Đ
ại
ng
ườ
Tr

tế
H

Chất thải rắn

h

CTR

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên

Trang


Sơ đồ 1: Các thành phần chức năng trong hệ thống quản lý chất thải ..........................11

uế

Sơ đồ 2: Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải ......................................................................12
Sơ đồ 3: Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện ...................................16

tế
H

Sơ đồ 4: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex ....................................................17
Sơ đồ 5: Nguồn phát sinh Rác thải ................................................................................45
Sơ đồ 6: Quá trình thu gom và vận chuyển rác thải tại thị trấn Hưng Nguyên.............60
Sơ đồ 7: Mô hình đề xuất thu gom rác thải 1 ................................................................75

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Sơ đồ 8: Mô hình đề xuất thu gom rác thải 2 ................................................................76


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Tên

Trang

Biểu đồ 1: Tỷ lệ rác thải sinh hoạt tại thị trấn Hưng Nguyên .................................... . 50

uế

Biểu đồ 2: Hình thức xử lý rác thải của hộ gia đình................................................... . 53

tế
H

Biểu đồ 3: Hình thức xử lý rác thải của nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ .................... . 57
Biểu đồ 4: Đánh giá sự sẵn lòng trả phí vệ sinh môi trường...................................... . 64
Biểu đồ 5: Đánh giá chất lượng thu gom của các đối tượng điều tra ......................... . 66

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 6: Đánh giá về giờ giấc làm việc của nhân công thu gom ............................ . 67


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1: Các nguồn sinh ra chất thải rắn..........................................................................6

uế

Bảng 2: Thành phần CTRSH đặc trưng ........................................................................13


tế
H

Bảng 3: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007 .....................26
Bảng 4: Hiện trang thu gom rác thải tại các xã, thị trấn ................................................31
Bảng 5: Cơ cấu kinh tế của thị trấn Hưng Nguyên từ năm 2005 - 2010.......................38
Bảng 6: Diễn biến đàn gia súc, gia cầm của thị trấn Hưng Nguyên qua các năm ........39

h

Bảng 7: Đặc điểm dân cư, lao động ở các khối của thị trấn..........................................40

in

Bảng 8: Lượng rác thải phát sinh của các hộ gia đình phân theo nghành nghề ............44
Bảng 9: Cơ cấu rác thải trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên. ........................................46

cK

Bảng 10: Thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện .........................................47
Bảng 11: Thành phần rác thải sinh hoạt tại thị trấn Hưng Nguyên...............................50

họ

Bảng 12: Khối lượng rác trung bình mỗi ngày của các hộ gia đình được điều tra .......51
Bảng 14: Tỷ lệ tái sử dụng rác thải của hộ gia đình ......................................................55
Bảng 15: Dụng cụ chứa rác của người dân....................................................................55

Đ
ại


Bảng 16: Tỷ lệ tái sử dụng rác thải của nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ........................58
Bảng 17: Dụng cụ chứa rác của nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ ...................................59
Bảng 18: Cơ sở vật chất phục vụ thu gom của HTX.....................................................60

ng

Bảng 19: Thiết bị bảo hộ lao động của nhân công HTX môi trường............................61
Bảng 20: Mức chi trả của HTX môi trường ..................................................................61

ườ

Bảng 21: Đánh giá mức phí vệ sinh môi trường ...........................................................63
Bảng 22: Đánh giá chất lượng thu gom của hộ gia đình ...............................................64

Tr

Bảng 23: Đánh giá chất lượng thu gom của nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ.................65
Bảng 24: Lợi ích của phân loại rác và hậu quả khi không phân loại rác ......................80
Bảng 25: Danh mục các loại rác cần phân loại thường gặp ..........................................81


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của các nghành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp đã thúc đẩy nền kinh tế của nhân loại ngày càng đi lên, đời sống nhân dân
không ngừng được cải thiện thì các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của con người cũng
riêng ngày càng nhiều và vượt khỏi tầm kiểm soát của con người.

uế


gia tăng, đồng thời kéo theo lượng rác thải nói chung và lượng rác thải sinh hoạt nói

tế
H

Huyện Hưng Nguyên nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Nghệ An, thuộc vùng
Bắc Trung Bộ, là một trong những huyện nằm phụ cận Thành Phố Vinh và cách trung

tâm thành phố khoảng 5 km nên có nhiều thuận lợi trong việc liên kết trao đổi, giao

h

lưu hàng hóa, công nghệ, lao động kỹ thuật,...Với các dự án đầu tư ngày càng nhiều
huyện nhà đang không ngừng đi lên.

in

những năm trở lại đây Hưng Nguyên đang theo đà phát triển cùng toàn tỉnh và kinh tế

cK

Thị trấn Hưng Nguyên là trung tâm kinh tế chính trị xã hội của huyện Hưng
Nguyên. Với mục tiêu phấn đấu đưa thị trấn trở thành thị xã thì vấn đề cần chú trọng
không những kinh tế xã hội mà còn cả vấn đề môi trường. Hiện nay lượng rác thải nơi

họ

đây ngày một nhiều và đa dạng. Tuy nhiên điều đáng quan tâm ở đây là:
- Chưa có một giải pháp cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác thải phát sinh


Đ
ại

này. Việc xử lý rác thải sinh hoạt chưa có quy hoạch tổng thể, công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt chưa đúng quy định về mặt kỹ thuật .
- Do ý thức của người dân chưa cao, rác còn đổ bừa bãi; không đúng giờ, không

ng

đúng nơi quy định. Một số hộ dân ở thị trấn Hưng Nguyên có diện tích vườn rộng đã
đào hố, tự xử lý rác không đúng quy trình ngay trong vườn nhà mình làm ô nhiễm môi

ườ

trường xung quanh.
- Mạng lưới thu gom chưa triệt để. Một số tuyến đường vẫn chưa có thùng rác

Tr

công cộng hoặc số thùng rác công cộng còn quá ít, công nhân vệ sinh thu gom rác còn
thiếu, thiết bị phương tiện thu gom còn thô sơ, còn thiếu nhiều.
- Hệ thống thu gom rác thải chưa khoa học. Một số thùng rác đặt ở các địa điểm

chưa phù hợp, chưa phát huy hết năng lực.
- Chính quyền địa phương chưa quan tâm đúng mức.
Nhận thấy vấn đề rác thải trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên có nhiều bất cập


nên trong quá trình thực tập và tìm hiểu tôi quyết định chọn đề tài: "Thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ

An" nhằm tìm ra những giải pháp khắc phục những bất cập trên là việc làm ý nghĩa.
 Mục tiêu nghiên cứu
 Điều tra số lượng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn.

tế
H

môi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt.

uế

 Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền vệ sinh
 Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
 Phương pháp nghiên cứu

h

 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

in

 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (phương pháp điều tra và tổng hợp thống kê)
 Phương pháp chuyên gia
 Phương pháp hệ thống

cK

 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu


họ

Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan. Các
báo cáo tổng kết từ UBND, phòng TN - MT và HTX môi trường. Số liệu thu thập qua

Đ
ại

điều tra phỏng vấn các đối tượng xả thải để biết được thực trạng và những hạn chế
trong công tác thu gom xử lý rác thải.
 Kết quả đạt được

 Khóa luận đã trình bày được thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt của thị

ng

trấn: thành phần rác thải sinh hoạt, lượng bình quân...
 Điều tra công tác thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn thị trấn: Hoạt động

ườ

quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia đình, cơ

Tr

quan công sở...
 Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, khóa luận đã đề xuất những giải pháp nhằm

nâng cao năng lực quản lý cho các cơ quan quản lý môi trường và nâng cao khả năng

nhận thức cho người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở thị
trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình

uế

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội đã có

nhiều chuyển biến tích cực. Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân

tế
H

được cải thiện đáng kể. Mức sống của người dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các

sản phẩm xã hội càng cao, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lượng rác thải sinh
hoạt. Rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con người, được

h

thải vào môi trường ngày càng nhiều, vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường

in

dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.


Điều này cho thấy, ngoài tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải từ các khu

cK

công nghiệp, nhà máy, khu chế xuất thì một vấn đề đáng báo động hiện nay là tình
trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt hoạt từ các khu dân cư chiếm tới

họ

76,31% vẫn chưa được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định. Đây là một
trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu
dân cư, khu đô thị. Quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ

Đ
ại

cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và thị trấn Hưng Nguyên nói riêng đã
hình thành các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu du lịch,...và tiến trình đô thị hóa
ngày càng nhanh cùng với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Đặc

ng

biệt là thị trấn Hưng Nguyên, lượng rác thải phát sinh ngày càng nhiều và đa dạng.
Thị trấn Hưng Nguyên thuộc huyện Hưng Nguyên cách thành phố Vinh 5km.

ườ

Trong mấy năm trở lại đây, bộ mặt kinh tế xã hội đã có nhiều bước phát triển, nhiều cơ
sở công nghiệp, dịch vụ, thương mại được hình thành, bộ mặt đô thị đã có nhiều khởi


Tr

sắc. Cùng với sự phát triển đó thì dân số khu vực ngày càng gia tăng, sức ép về rác thải
sinh hoạt đang là mối quan tâm của chính quyền địa phương. Lượng rác thải ở đây rất
lớn nhưng lại chưa có hệ thống thu gom hiệu quả đã tạo ra những ảnh hưởng nhất định
tới môi trường. Trong đó, rác thải sinh hoạt chiếm một tỷ trọng lớn nhất được thải ra
từ các hộ gia đình, các cơ quan, trường học, các khu du lịch - dịch vụ, chợ, đường phố,
bến xe... Các chất thải chủ yếu là rác thực phẩm, giấy loại, các loại phân bùn, cặn bã

1


trong các công trình vệ sinh. Do mật độ dân số giữa các khối ở thị trấn Hưng Nguyên là
không đồng đều nên khối lượng và thành phần rác thải ở các khối cũng khác nhau dẫn
đến khó khăn cho công tác lựa chọn và phân vùng, phân tuyến cho công tác thu gom và
xử lý chất thải sinh hoạt. Chính những điều này đang làm cho môi trường ngày càng có

uế

xu hướng bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Mặt khác, do ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao, việc phân loại rác

tế
H

chưa được thực hiện và hành vi vứt rác bừa bãi không đúng nơi quy định của người dân
đã gây rất nhiều khó khăn trong việc thu gom rác thải của đội ngũ nhân viên môi trường.
Nhận thấy vấn đề rác thải trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên có nhiều bất cập nên
trong quá trình thực tập và tìm hiểu tôi quyết định chọn đề tài: "Thu gom và xử lý rác


h

thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ

in

An" nhằm tìm ra những giải pháp khắc phục những bất cập trên là việc làm ý nghĩa.

cK

1.2. Mục đích nghiên cứu

 Điều tra số lượng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn.
 Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền vệ sinh

họ

môi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt.
 Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần giảm

Đ
ại

thiểu ô nhiễm môi trường.

1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu

 Trình bày thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt của thị trấn: Thành phần rác
thải sinh hoạt, lượng bình quân...


ng

 Lượng rác thải của hộ gia đình (kg/ngày)
 Điều tra công tác thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn thị trấn: Hoạt động

ườ

quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia đình, cơ

Tr

quan công sở...
 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn

thị trấn hiện nay.
 Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, khóa luận đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng

cao năng lực quản lý cho các cơ quan quản lý môi trường và nâng cao khả năng nhận
thức cho người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở thị trấn
Hưng Nguyên - huyện Hưng Nguyên.

2


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hiện trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thị trấn Hưng Nguyên (nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng rác) và hiện trạng
quản lý rác thải tại đây (tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý...).

uế


- Phạm vi nghiên cứu: Thị trấn Hưng Nguyên
+ Phạm vi nội dung:

tế
H

Đề tài này tập trung nghiên cứu công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt. Đề tài không đề cập đến các chất thải mang tính độc hại và nguy hiểm.
+ Phạm vi không gian

Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại địa bàn thị trấn Hưng Nguyên - tỉnh Nghệ An.

in

h

+ Phạm vi thời gian

Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2013

cK

Vì đây là một đề tài rộng và mang tính khái quát cao nên trong quá trình thực
hiện đề tài không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót về nội dung và hình thức. Kính
mong thầy cô và các bạn xem xét, góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
 Phương pháp luận:

họ


1.5. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin làm cơ sở
lý luận cho đề tài.

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

ng

+ Nghiên cứu và phân tích các tài liệu có sẵn liên quan đến đề tài như: Hiện trạng
rác thải, công tác thu gom, vận chuyển, công tác quản lý thông qua cơ quan chức năng.

ườ

Các số liệu này được thu thập qua các tài liệu của UBND thị trấn Hưng Nguyên. Tham
khảo quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt mà HTX môi trường

Tr

đang thực hiện.
+ Các số liệu thu thập thông qua các cơ quan của UBND thị trấn Hưng Nguyên,

HTX môi trường, phòng tài nguyên và môi trường huyện Hưng Nguyên.
+ Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet,...
 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (phương pháp điều tra và tổng hợp thống kê)
+ Thu thập số liệu, tài liệu liên quan đến kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi


3


trường tại địa phương. Khảo sát thực địa cho phép cập nhật những thông tin, số liệu bổ
sung những nhận định, đánh giá về điều kiện khu vực nghiên cứu.
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về thu
gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn

uế

+ Điều tra thu thập số liệu mới
Chọn mẫu điều tra: Điều tra 40 hộ gia đình và 20 nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ

tế
H

trên địa bàn thị trấn Hưng Nguyên. Tổng số mẫu điều tra là 60 mẫu. Các đối tượng này
được chọn ngẫu nhiên.

Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được tiến hành bằng cách phỏng vấn
trực tiếp thành viên trong gia đình và các nhà hàng, kinh doanh, dịch vụ với bảng hỏi

h

được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.

in

 Phương pháp chuyên gia


cK

Hình thức thực hiện phương pháp này thông qua các buổi gặp gỡ, trao đổi và
thảo luận cán bộ tai địa phương và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ những thắc mắc
 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

họ

+ Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý các rác thải sinh hoạt trên

Đ
ại

địa bàn thị trấn Hưng Nguyên - Nghệ An

+ Tổng hợp tất cả các số liệu thu thập được từ các phương pháp trên

Tr

ườ

ng

+ Xử lý số liệu bằng Excel.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1. Khái niệm cơ bản về rác thải
1.1.1. Khái niệm về rác thải

tế
H

Rác thải còn gọi là chất thải rắn (Rác thải)

Rác thải, đặc biệt là nhựa phế liệu, đang trở thành gánh nặng cho xã hội. Ai cũng
biết rác là chất thải là thứ bỏ đi. Nhưng không phải ai cũng biết, rác thải ngày càng

h

nhiều và là hiểm họa đối với con người và nguy hại gây ô nhiễm môi trường nghiêm

in

trọng. Các bãi rác không hợp vệ sinh, đúng quy cách, đặc biệt là các bãi lộ thiên có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước ngầm và gây nguy hiểm đến sức khỏe con người.

cK

Rác xuất hiện ở khắp mọi nơi, chỗ nào cũng có thể thấy rác, từ quán ăn, chợ, trên
đường, tại các trường học, ký túc xá, bệnh viện đến các sông hồ... Hầu hết trên các


họ

tuyến đường, tại các khu phố và các khu chung cư đều có khẩu hiệu với nội dung vận
động, khuyến khích người dân thực hiện nếp sống văn minh đô thị, trong đó có việc đổ
rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi… Phần lớn người dân đã nghiêm túc

Đ
ại

chấp hành, nhưng thực tế vẫn còn những đống rác nằm ngổn ngang, nhiều người
vẫn vô tư xả rác trên đường.

Luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa: "Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng,

ng

khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác ".
Chất thải rắn, còn gọi là rác, là các chất bị loại bỏ trong quá trình sinh sống, sinh hoạt,

ườ

hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người và động vật. Chất thải dạng rắn phát
sinh từ khu vực đô thị, trong đó rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ cao nhất. Có nhiều

Tr

nguồn gây rác thải khác nhau (bảng 1)

5



Bảng 1: Các nguồn sinh ra chất thải rắn

xây dựng

Khu trống

Nông nghiệp
Khu vực xử lý

uế

các cơ sở buôn bán, sửa chữa…

loại chất thải khác

Từ các nhà máy, xí nghiệp, các Rác thực phẩm, xỉ than, giấy
công trình xây dựng…

thải, vải, đồ nhựa, chất thải
độc hại

Công viên, đường phố, xa lộ, sân Các loại chất thải bình thường
chơi, bãi tắm, khu giải trí…

Đồng ruộng, vườn ao, chuồng Phân rác, rơm rạ, thức ăn,
trại…

chất thải nguy hiểm


Từ các quá trình xử lý nước thải, Các chất thải, chủ yếu là bùn,
xử lý công nghiệp

cát đất…

họ

chất thải

Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, Rác thực phẩm, giấy thải, các

tế
H

Công nghiệp,

loại chất thải khác

h

Thương mại

tầng, khu tập thể…

in

Dân cư

Nơi sinh ra chất thải rắn
Loại chất thải rắn

Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao Rác thực phẩm, giấy thải, các

cK

Nguồn

(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HIL)
1.1.2. Khái niệm về rác thải sinh hoạt

Đ
ại

Rác thải sinh hoạt là những vật chất ở dạng rắn do các hoạt động sinh hoạt của
con người và động vật tạo ra. Những "sản phẩm" này thường ít được sử dụng hoặc do
nó là "sản phẩm" ngoài ý muốn của con người. Rác thải có thể ở dạng thành phẩm,

ng

được tạo ra trong hầu hết các giai đoạn sản xuất và trong tiêu dùng.
Bất kỳ một hoạt động sống của con người tại nhà, công sở, trên đường đi, tại nơi

ườ

công cộng… đều sinh ra một lượng rác đáng kể. Thành phần chủ yếu của chúng là
chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi trường sống nhất. Cho nên, chất thải

Tr

rắn sinh hoạt (CTRSH) có thể định nghĩa là những thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ
cho hoạt động sống của con người, chúng không còn được sử dụng và vứt trả lại vào

môi trường sống.
Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con
người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung
tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành

6


sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử
dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…
Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sinh hoạt như sau:
Một là, chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… loại chất thải

uế

này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra các chất có mùi
khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ

tế
H

gia đình còn có thức ăn dư thừa từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn,…

Hai là, chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và
phân của các động vật khác.

Ba là, chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu

in


h

vực sinh hoạt của dân cư.

Bốn là, tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: Các loại vật liệu sau đốt

cK

cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong
gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.

củi, nilon, vỏ bao gói…

họ

Năm là, các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que,

Như vậy, rác thải sinh hoạt là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt

Đ
ại

động nào của cuộc sống không sinh ra rác thải. Xã hội ngày càng phát triển, số lượng
rác ngày càng nhiều và dần trở thành một mối đe dọa thật sự đối với cuộc sống
1.1.3. Phân loại rác thải

ng

Phân loại rác có thể hiểu là: Quá trình tách riêng các loại rác có thể thu hồi để tái
sử dụng với các loại rác không thể thu hồi tái sử dụng. Hàng ngày con người đã tạo ra


ườ

một lượng rác thải khổng lồ, trong đó phần lớn chưa được phân loại để thu hồi tái sử
dụng, mà cứ vứt bỏ tùy tiện gây ô nhiễm môi trường. Tiến hành phân loại và thu gom

Tr

rác có thể giảm thiểu khối lượng rác cũng như thiết bị xử lý, vừa hạ thấp giá thành xử
lý, lại giảm thiểu được tài nguyên đất đai bị chiếm dụng, mang lại hiệu quả từ ba mặt:
xã hội, kinh tế và sinh thái.
Tuy vậy, không phải tất cả các loại rác đều có thể áp dụng cách thức chôn lấp hoặc
thiêu đốt truyền thống. Ví dụ như những chai lọ nhựa đựng đồ uống, nếu đem chôn lấp
sẽ phá hoại thổ nhưỡng, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây cối, làm ô nhiễm nguồn

7


nước ngầm, hơn nữa còn chiếm một diện tích đất đai lớn và lãng phí tài nguyên. Nhưng
nếu áp dụng hình thức thiêu đốt thì nó sẽ tạo ra các loại khí thải độc hại.
Do đó rác thải được thải ra từ các hoạt động khác nhau phải được phân loại theo
các cách khác nhau như:

uế

- Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt ra rác thải trong nhà, rác thải ngoài
nhà, rác thải trên đường, chợ…

tế
H


- Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: Người ta phân biệt theo các thành
phần vô cơ, hữu cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất
dẻo…
- Theo mức độ nguy hại:

in

h

Rác thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, rác thải
sinh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ, các rác thải

cK

nhiễm khuẩn, lây lan… Có thể gây nguy hại tới con người, động vật và gây nguy hại
tới môi trường. Nguồn phát sinh ra rác thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,
công nghiệp và nông nghiệp.

họ

Rác thải không nguy hại: Là những loại rác thải không có chứa các chất và hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.

Đ
ại

1.2. Khái niệm thu gom quản lý chất thải rắn
1.2.1. Thu gom rác thải


Công đoạn thu gom rác thải được thực hiện bắt đầu từ điểm phát sinh, gồm

ng

những phần việc sau:

- Chứa rác tạm thời tại nguồn (hộ dân cư, cơ quan, trường học, chợ, cửa hàng...)

ườ

Dụng cụ để chứa thường là bao nhựa, thùng nhựa hoặc sắt, container... Kích thước và
đặc điểm từng loại phụ thuộc vào mức độ phát sinh và tần số thu gom.

Tr

- Việc thu gom được tiến hành thủ công hay cơ giới tuỳ vào khả năng kinh tế và

mức độ phát triển mỹ thuật. Thu gom thủ công là chuyển bằng tay các bao rác, thùng
rác đổ lên xe tải hoặc xe tay. Thu gom cơ giới áp dụng được khi các loại thùng chứa
phải được tiêu chuẩn hoá.
- Tần số thu gom phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thành phần rác. Ðối với địa
phương có đặc điểm nhiệt độ cao, rác có thành phần hữu cơ lớn thì mức độ phân huỷ

8


rác do vi sinh sẽ nhanh hơn, gây mùi khó chịu tại điểm chứa rác và do vậy việc gom
rác phải được làm thường xuyên hơn.
- Rác có thể được chuyển trực tiếp từ nơi chứa tạm thời đến điểm xử lý nếu điều
kiện về giao thông cho phép (khoảng cách đến bãi rác gần). Khi nơi xử lý cách xa khu đô


uế

thị thì có thể thành lập các điểm trung chuyển gom rác trong thời gian ngắn nhất về đây,
sau đó dùng các phương tiện có công suất lớn chuyển rác đến nơi xử lý. Những phương

tế
H

pháp xử lý chính là tái chế, đốt, chôn lấp, làm phân rác. Tuỳ điều kiện cụ thể và thành
phần rác mà người ta lựa chọn phương pháp phù hợp từ các phương pháp cơ bản trên.
1.2.2. Xử lý rác thải

Xử lý rác thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải nhằm làm

in

h

giảm ảnh hưởng tới môi trường, tái tạo lại các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát

môi trường.

cK

huy hiệu quả kinh tế, xử lý rác thải là một công tác quyết định đến chất lượng bảo vệ

Hiện nay việc xử lý rác thải có thể được thực hiện bằng các phương pháp:
- Phương pháp chôn lấp


họ

- Phương pháp đốt rác

- Phương pháp ủ sinh học

Đ
ại

- Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện
- Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex
- Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin

ng

1.2.3. Quản lý rác thải

 Khái niệm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt

ườ

Theo Nghị định 59/2007/NĐ - CP định nghĩa về quản lý chất thải rắn như sau:
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu

Tr

tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên trách

về CTR đô thị có vai trò kiểm soát các vấn đề có liên quan đến CTR liên quan đến vấn
đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật.

9


 Các căn cứ pháp lý
- Chỉ thị số 199 - TTg ngày 3/4/1997 về những biện pháp cấp bách trong công tác
quản lý chất thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Thông tư số 15901/1997/TTLT - BKHCNMT - BXD về nhiệm vụ cấp bách

uế

trong quản lý chất thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 152/1999/QĐ - TTg về việc phê duyệt chiến lược quản lý chất

tế
H

thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.

- Chỉ thị số 23/2005/CT - TTg về việc đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại
các đô thị và khu công nghiệp.

- Chỉ thị số 23/2005/CT - TTg về việc đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại

- Luật bảo vệ môi trường 2005.

cK


- Nghị định 59/2007/NĐ - CP.

in

h

các đô thị và khu công nghiệp.

- Nghị định 04/2009/NĐ - CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
- Nghị quyết số 80/2007/NQ - HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá

họ

XV, về việc bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mức thu, tỷ lệ sử dụng và miễn thu một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Đ
ại

- Quyết định số 28/2007/QĐ của UBND tỉnh Quảng Bình về việc bãi bỏ, điều
chỉnh, quy định mới mức thu, tỷ lệ sử dụng và miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh.

ng

 Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Các thành phần trong hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt.

ườ


Có nhiều thành phần trong hệ thống quản lý chất thải. Hệ thống quản lý tốt về

chất thải là hệ thống mà trong đó mỗi thành phần và toàn bộ hệ thống các thành phần

Tr

được giải quyết đồng bộ và hiệu quả.

10


Chất thải thải ra

uế

Tàng trữ

tế
H

Thu gom
Trạm trung chuyển và
vận chuyển

cK

in

Đổ thải


h

Sản xuất và tái chế

Sơ đồ 1: Các thành phần chức năng trong hệ thống quản lý chất thải
Các hoạt động chính về quản lý chất thải sinh hoạt

họ

Hoạt động chính về quản lý chất thải áp dụng cho một khu vực bất kỳ:
- Thành lập cơ quan chuyên trách chất thải.

Đ
ại

- Xác định địa bàn quản lý: Ranh giới hành chính hoặc địa lý.
- Xác định các nguồn thải trong khu vực bao gồm vị trí, số lượng, đặc điểm
nguồn thải: Công nghiệp, thủ công nghiệp, khu tập thể, chợ, trường học, bệnh viện, cơ

ng

quan hành chính ...

Xác định khối lượng chất thải.

ườ

- Xác định tuyến thu dọn chất thải, ký hợp đồng thu dọn chất thải với các cơ

quan, xí nghiệp, nhà máy.


Tr

- Xây dựng và ban hành quy định về vệ sinh chất thải.
Kế hoạch về trang, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải.
Xây dựng bãi chôn, lấp vệ sinh, lò thiêu đốt, nhà máy sản xuất phân ủ.

11


1.3. Nguồn gốc, thành phần của rác thải sinh hoạt
1.3.1. Nguồn gốc của rác thải sinh hoạt
Khối lượng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số,
sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đô thị và các

uế

vùng nông thôn. Trong đó các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
- Từ các khu dân cư (chất thải sinh hoạt).

tế
H

- Từ các trung tâm thương mại, các công sở, trường học, công trình công cộng.
- Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
- Từ các làng nghề…

in
cK


Đ
ại

Giao thông,
xây dựng

Rác thải

họ

Chợ, bến xe,
nhà ga

Nơi vui chơi,
giải trí

h

Cơ quan
trường học

Nhà dân, khu
dân cư.

Chính quyền
địa phương

Bệnh viện, cơ
sở y tế


Khu công
nghiệp, nhà
máy, xí nghiệp

ng

Sơ đồ 2: Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải
(Nguồn: Huỳnh Tuyết Hằng 08/2005)

ườ

1.3.2. Thành phần của rác thải sinh hoạt
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính chất tiêu

Tr

dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Thông thường thành phần của rác
thải bao gồm các hợp phần sau: Chất thải thực phẩm, giấy, catton, vải vụn, sản phẩm
vườn, gỗ, thủy tinh, nhựa, bụi tro, cát đá, gạch vụn…

12


Bảng 2: Thành phần CTRSH đặc trưng
% Khối lượng
64,7

Cây gỗ

6,6


Giấy, bao bì giấy

2,1

Plastic khó tái chế

9,1

Cao su, đế giày dép

6,3

tế
H

Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân huỷ

uế

Thành phần chất thải

Vải sợi, vật liệu sợi

4,2

Đất đá, bê tông

1,6
5,4


h

Thành phần khác

in

(Nguồn: HOWADICO, 06 – 2002)

1.4. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt

cK

1.4.1. Phương pháp chôn lấp

Phương pháp truyền thống đơn giản nhất là chôn lấp rác. Phương pháp này có chi

họ

phí thấp và được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển.
Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới các bãi
đã xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và

Đ
ại

đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc vôi bột… theo thời gian, sự
phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống.
Việc đổ rác lại được tiếp tục cho đến khi bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới.


ng

Hiện nay việc chôn lấp rác thải sinh hoạt được sử dụng chủ yếu ở các nước đang

phát triển nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường một cách nghiêm ngặt.

ườ

Việc chôn lấp rác có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nước đang phát triển.
Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước ngầm và

Tr

nguồn nước mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ các lớp chống
thấm bằng màn địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế khu thu gom và xử lý
nước rác trước khi thải vào môi trường. Việc thu khí ga để biến đổi thành năng lượng
là một cách để tận dụng từ rác thải rất hữu ích.
- Ưu điểm của phương pháp:
+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.

13


+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhược điểm của phương pháp:
+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Không được sự đồng tình của người dân khu vực xung quanh.

+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.


tế
H

1.4.2. Phương pháp đốt rác

uế

+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) cao.

Xử lý rác bằng phương pháp đốt là giảm tới mức tối thiểu chất thải cho khâu xử lý
cuối cùng. Nhờ thiêu đốt dung tích chất thải rắn được giảm nhiều chỉ còn khoảng 10% so

h

với dung tích ban đầu, trọng lượng giảm chỉ còn 25% hoặc thấp hơn so với ban đầu. Như

in

vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom và giảm nhu cầu về dung tích chứa tại
chỗ, ngay tại nguồn, đồng thời cũng dễ dàng chuyên chở ra bãi chôn lấp tập trung nếu cần.

cK

Tuy nhiên phương pháp đốt rác sẽ gây ô nhiễm không khí cho khu vực dân cư xung
quanh, đồng thời làm mất mỹ quan đô thị, vì vậy phương pháp này chỉ dùng tại các địa

họ

phương nhỏ, có mật độ dân số thấp.


Phương pháp này chi phí cao, so với phương pháp chôn lấp rác, chi phí để đốt
một tấn rác cao hơn gấp 10 lần. Công nghệ đốt rác thường sử dụng ở các quốc gia phát

Đ
ại

triển vì phải có một nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác sinh hoạt như
là một dịch vụ phúc lợi xã hội toàn dân. Tuy nhiên việc đốt rác sinh hoạt bao gồm
nhiều chất thải khác nhau sinh khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu không giải quyết tốt

ng

việc xử lý khói. Năng lượng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho các lò hơi, lò

ườ

sưởi hoặc cho ngành công nghệ nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một
hệ thống xử lý khí thải tốn kém nhằm khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt

Tr

gây ra.

Hiện nay tại các nước Châu Âu có xu hướng giảm đốt rác thải vì hàng loạt các

vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác thải thường
chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại, rác thải bệnh viện hoặc rác thải công
nghiệp và các phương pháp khác không xử lý triệt để được.

14



×