Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Vẫn đề sản xuất bản tin thời sự trên kênh VTV1 theo lộ trình số hó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.73 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRẦN VƢƠNG LONG

VẤN ĐỀ SẢN XUẤT BẢN TIN THỜI SỰ
TRÊN KÊNH VTV1 THEO LỘ TRÌNH SỐ HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRẦN VƢƠNG LONG

VẤN ĐỀ SẢN XUẤT BẢN TIN THỜI SỰ
TRÊN KÊNH VTV1 THEO LỘ TRÌNH SỐ HÓA

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Báo chí học
Mã số: 60.32.01.01

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS . Vũ Quang Hào

Hà Nội - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Trần Vương Long, học viên cao học lớp Báo chí K16, chuyên
ngành Báo chí học, khoá 2012-2014. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ ‘‘Vấn
đề sản xuất Bản tin Thời sự trên kênh VTV1 theo lộ trình số hóa’’ là công
trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và
không sao chép. Luận văn có sử dụng tài liệu và tham khảo một số tư liệu
trích nguồn rõ ràng.

Học viên

Trần Vƣơng Long


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn –
Đại học quốc gia Hà Nội.
Luận văn này thực hiện khảo sát tại Ban Thời sự VTV1, Đài Truyền hình Việt Nam.
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Vũ Quang
Hào đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã
đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học
vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
sau đại học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc
gia Hà Nội, Ban Thời sự VTV1, Đài Truyền hình Việt Nam đã tạo điều kiện
cho tôi trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã

luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016
Học viên

Trần Vƣơng Long


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 10
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu............. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5. Phương pháp nghiên cứu....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
7. Kết cấu đề tài ......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỐ HÓA
TRUYỀN HÌNH ......................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. Khái niệm chung ............................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.1. Số hóa dữ liệu truyền hình ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Mục tiêu và nội dung lộ trình số hóa của Chính phủ Việt NamERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.1. Mục tiêu số hóa Truyền hình nói chung.. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu số hóa Truyền hình của Chí nh phủ Việt Nam................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.3 Kế hoạch số hóa ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Nhóm giải pháp để thực hiện lộ trình số hóaError!


Bookmark

not

defined.
1.3. Bản tin Thời sự ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Truyền hình Kỹ thuật số ......................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Vai trò và nhu cầu số hóa dữ liệu Truyền hìnhERROR!

BOOKMARK

NOT DEFINED.

1.5.1. Vai trò số hóa Truyền hình ..................... Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Nhu cầu số hóa Truyền hình ................... Error! Bookmark not defined.


1.5.3. Truyền thông số-xu hướng tất yếu của truyền thông đại chúngERROR! BOOKMA

1.5.4. Ý nghĩa, hiệu quả thực tiễn khi thực hiện lộ trình số hóa của Chính phủERROR! BOOK
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỐ HÓA TRUYỀN HÌNH Ở ĐÀI
TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM (VTV)ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. Chuyển đổi từ hệ thống DVB-T sang DVB-T2 ở một số quốc gia
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các yêu cầu của chuẩn DVB-T2 ............. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các chiến lược triển khai DVB-T2.......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Hiện trạng (thử nghiệm, thông báo triển khai dịch vụ) ................. Error!
Bookmark not defined.
2.2. Triển khai thực hiện lộ trình số hóa từ năm 2011 đến năm 2013 của

các Đài Phát thanh -Truyền hình ở Việt NamERROR!

BOOKMARK

NOT

DEFINED.

2.2.1. Truyền hình An Viên (AVG) .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Truyền hình Kỹ thuật số VTC .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Đài truyền hình Việt Nam (VTV) ............. Error! Bookmark not defined.

2.3. Bản tin Thời sự trên kênh VTV1 và lộ trình số hóaERROR! BOOKMARK NO
Tiểu kết chƣơng 2 ....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP SỐ HÓA TRUYỀN HÌNH

TRONG SẢN XUẤT BẢN TIN THỜI SỰ TRÊN KÊNH VTV1ERROR! BOOKMA
3.1. Những khó khăn cần khắc phục khi thực hiện lộ trình số hóa cho
công tác sản xuất Bản tin Thời sự ......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.1. Khó khăn về phương tiện thu xem của người dânError! Bookmark not
defined.
3.1.2.Khó khăn khi dừng sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh, thành phố khi

quy định dừng sóng theo địa giới hành chínhERROR! BOOKMARK NOT DEFINED

3.1.3.Khó khăn về an toàn bảo mật thông tinERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


3.2. Bài học kinh nghiệm từ các quốc gia khácERROR! BOOKMARK


NOT

DEFINED.

3.2.1. Kinh nghiệm bảo đảm nguồn lực kỹ thuật và thành công trong quá trình
số hóa truyền hình ở Nhật Bản ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Kinh nghiệm bảo đảm nguồn lực kỹ thuật trong quá trình số hóa truyền
hình ở Kênh KBS WORLD - Hàn Quốc ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Kinh nghiệm bảo đảm nguồn nhân lực kỹ thuật trong quá trình số hóa
truyền hình của Đài truyền hình BBC - Anh QuốcError!

Bookmark

not

defined.
3.2.4.Bài học từ Thái Lan về triển khai số hóa cơ hội và thách thức ...... Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Bài học từ Hàn Quốc ....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2.6. Chuyển đổi từ analog sang truyền hình kỹ thuật số Bức tranh lớn ở khu
vực Ả Rập .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị và đề xuất......................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Tiểu kết chƣơng 3 ....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KẾT LUẬN ................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. AVG


Đài Truyền hình An Viên

2. HD

Thuật ngữ chỉ chương trình truyền hình kỹ thuật số độ nét cao

3. KBS

Kênh truyền hình Hàn Quốc của Korean Broadcasting System

4. NHK

Đài phát thanh truyền hình của Nhật Bản

5. VTC

Đài truyền hình Kỹ thuật số

6. VTV

Đài Truyền hình Việt Nam

7. VTV1

Ban Thời sự Đài – Truyền hình Việt Nam

8. VTV3

Ban Thể thao giải trí và thông tin kinh tế - Đài truyền hình Việt Nam



MỞ ĐẦU
“Lộ trình số hóa của Chính phủ” là một thuật ngữ được giới truyền thông
nhắc tới khá nhiều trong thời gian qua. Ở các nước phát triển, truyền thông đều trải
qua lộ trình số hóa như là một sự tất yếu. Sự phát triển về khoa học kỹ thuật, kinh
tế và chính trị xã hội đã tạo điều kiện để cho ra đời và phát triển công nghệ số. Nhu
cầu và nhận thức về truyền thông của con người ngày càng tăng cao theo chất
lượng đời sống, có những mong muốn của con người chỉ có thể được đáp ứng bởi
công nghệ số mà thôi. Vậy nên, số hóa là việc làm hết sức cấp thiết, có ý nghĩa to
lớn đối với Việt Nam nói riêng và đối với các quốc gia đã và đang phát triển trên
thế giới nói chung.
Sản xuất được những Bản tin Thời sự tốt, hay để phục vụ khán giả trong
nước và kiều bào Việt Nam ở nước ngoài và phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã
hội là mục tiêu của những người làm công tác sản xuất Bản tin Thời sự hàng ngày.
Được toàn xã hội biết đến và ủng hộ những tin, bài, bản tin thời sự cũng là mục
tiêu hàng đầu của đội ngũ các ê kíp sản xuất Bản tin Thời sự trên kênh VTV1 - Đài
truyền hình Việt Nam. Để có được những điều này, bên cạnh việc nâng cao chất
lượng về mặt nội dung thì áp dụng công nghệ số vào sản xuất Bản tin Thời sự là rất
quan trọng.
Có rất nhiều phương thức sản xuất Bản tin Thời sự trên truyền hình hiện
nay, việc cập nhật thông tin và không ngừng học hỏi áp dụng những công nghệ
mới để sản xuất chương trình chuyên nghiệp hơn, hiệu quả hơn là một trong những
đòi hỏi tất yếu đối với đội ngũ phóng viên, biên tập viên. Tuy nhiên, có thể khẳng
định rằng: thực hiện lộ trình số hóa của Chính phủ là một trong những chiến lược
phát triển tạo bước đột phá mạnh mẽ cho truyền hình Việt Nam nói chung và Ban
Thời sự VTV1 nói riêng.
Từ năm 2011 đến nay (2013), Đài truyền hình Việt Nam đã thực hiện những
thay đổi mang tính chất quyết liệt của một cuộc cách mạng, đó là cuộc cách mạng



số hóa. Tất cả các Ban, các Trung tâm thường trú của VTV tại các khu vực trong
và ngoài nước đều từng bước đổi mới theo lộ trình số hóa. Tuy nhiên quá trình
thay đổi phương thức cũ sang phương thức mới nào cũng vậy, đều gặp phải những
vấn đề khó khăn nhất định. Nguyên nhân thì có rất nhiều: khó khăn về tài chính,
nhân lực, sự phối hợp giữa các bộ phận…
Các Đài truyền hình và các kênh truyền hình nổi tiếng trên thế giới như
CNN của Mỹ, BBC của Anh, KBS của Hàn Quốc và NHK của Nhật Bản… đều đã
sử dụng chuẩn số hóa trong sản xuất và phát sóng các chương trình truyền hình. Xu
hướng số hóa truyền hình không phải mang tính nhất thời chạy đua công nghệ mà
là tính tất yếu trong quá trình phát triển cả về chất và lượng của VTV. Bởi chỉ có
số hóa mới giúp VTV tăng được số lượng, chất lượng các chương trình trong đó có
chương trình Thời sự phát trên kênh VTV1 - chương trình đã đang và sẽ có lượng
khán giả theo dõi nhiều nhất. Nhìn lại lịch sử phát triển của VTV, chỉ những năm
gần đây VTV mới tăng được số lượng, thời lượng và chất lượng chương trình phát
sóng trong ngày. Vì những năm gần đây VTV mới thực hiện lộ trình số hóa vào
sản xuất và phát sóng chương trình Thời sự trên kênh VTV1.
Làm thế nào để lộ trình số hóa được thực hiện đúng mục tiêu, đúng quy trình,
đúng tiến độ thực hiện? Làm thế nào để Bản tin Thời sự trên kênh VTV1 có chất
lượng tốt nhất? Làm thế nào để vấn đề sản xuất Bản tin Thời sự theo lộ trình số hóa
không chỉ mang lại hiệu quả về văn hóa xã hội mà còn mang lại hiệu quả về kinh tế
cho đơn vị sản xuất? Tác giả rất hy vọng luận văn này sẽ giải quyết được những vấn
đề trên một cách tối ưu nhất và rất mong nhận được sự đóng góp chia sẻ của các nhà
khoa học, các đồng nghiệp để có được một công trình nghiên cứu khoa học chuyên
sâu về đề tài đã lựa chọn.
1. Lý do chọn đề tài


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt

1. Dịch giả Đào Tấn Anh (2004), Báo chí truyền hình, NXB Thông tấn.
2. Nguyễn Văn Dững (2012), Cơ sở lí luận báo chí, NXB Lao Động, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Hà (2011), Giáo trình Cơ sở lý luận báo chí, NXB ĐH Quốc
gia TP HCM.
4. Vũ Quang Hào (2007), Ngôn ngữ báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội.
5. Hội Nhà báo Việt Nam, Trường Đại học KHXH và NV (2013), Văn hóa
truyền thông trong thời kì hội nhập, NXB Thông tin và Truyền thông.
6. Đinh Văn Hường, Bài giảng về thể loại tin
7. Nguyễn Tri Niên (2006), Ngôn ngữ báo chí, NXB Thanh Niên, Hà Nội.
8. Dương Xuân Sơn (2011), Giáo trình Báo chí truyền hình, Nxb Đại học
Quốc gia, Hà Nội
Tài liệu tiếng Anh
10. Teresa Agirreazaldegi (2008), Audiovisual documentation in the preparation
of news for television news programs, Published by Aslib Proceedings, Vol.
60, No. 1
11. Boyd Andrew, Stewart Peter, Alexander, Ray Author (2008), Broadcast Journalism:
Techniques of Radio and Television News, Published by Focal Press

12. Phillip J C (2007), HDTV and the Transition to Digital Broadcasting,
Published by Focal
13. Colapinto C and F. Papandrea (2007), Digital TV Policies in the UK, US and
Australia and Italy, Published by The Communications Policy and Research
Forum


14. Shim D (2008), The Growth of Korean Cultural Industries and the Korean
Wave, In East Asian Pop Culture: Analysing the Korean Wave”, Published
by Aberdeen: Hong Kong University
15. Romenesko Jim (2012), Bloomberg News: We Were First With Health
Care Ruling, Published at

16. The Missouri Group (2012), News Reporting and Writing, Missouri
University.
17. Galperin H (2004), New Television Old Politics: The Transition to Digital
TV in the United States and Britain, Published by Cambridge University
Press
18. Lee D H (2008), Popular Cultural Capital and Cultural Identity: Young
Korean Women’s Cultural Appropriation of Japanese TV Dramas, In East
Asian Pop Culture: Analysing the Korean Wave, Published by Aberdeen:
Hong Kong University
19. Sung K H (2009), The Role of Cable TV in Digital Switchover, Published
at Digital Switchover Action Plan Forum
20. Peter Eng và Jeff Hodson (2001), Reporting and Writing News: A Basic
Handbook, Published by The Indochina Media Memorial Foundation
(IMMF)
21. Kelly, Kevin (2008), Better than Free, The Technium (blog) Kevin Kelly,
Published at
22. David Kordus (2014), What's on (Digital) TV? Assessing the Digital
Television Broadcasting System, Its Potential and Its Performance in
Increasing Media Content Diversity, Communication Law and Policy,
Published by Routelege


23. Bill Kovach, Tom Rosenstiel (2001), The Elements of Journalism: What
Newspeople Should Know and The Public Should Expect Published by
Three Rivers
24. Garcia Leiva M T, M Starks and D Tambini (2006), Overview of Digital
Television Switchover in Europe, the United States and Japan
25. Starks M, Switching to Digital Television: UK Public Policy and the
Market, Published by Bristol: Intellect Books
26. Miles Maguire (2014), Advanced Reporting: Essential Skills for 21st

Century Journalism 1st Edition, Published by Routledge
27. William Merrin (2014), Media Studies 2.0, Published by Routledge
28. Kumabe N (2012), Challenges of Television after Digital Switchover in
Japan, Published by International Journal of Digital Television 3
29. Cave M and K Nakamura (2006), Digital Broadcasting: Policy and
Practice in the Americas, Europe and Japan, Published by Cheltenham:
Edward Elgar
30. Yonhap News (2013), Limited Effect of the Terrestrial-Centred Digital
Switchover Policy
31. Iosifidis P (2011), Growing Pains? The Transition to Digital Television in
Europe, Published by European Journal of Communication
32. Iris Jennes and Jo Pierson (2011), Audience Measurement and
Digitalisation: Digital TV and Internet, Published by IBBT-SMIT
33. Meyer Philip (2001), Precision Journalism and Narrative Journalism:
Toward a Unified Field Theory
34. Jung I S (2010), Digital Switchover of Terrestrial Broadcasting in Korea:
Legal Background and Major Policy Issues, Published by International
Journal of Digital Television


35. Kim D Y (2010), Digital Switchover: Wuljin Experience, Paper presented at
the Korean Association for Broadcasting & Telecommunications Studies
Conference, Seoul
36. Arnon Tubtiang (2014), Digital TV: New Landscape for Thai
Broadcasting Industr
37. Heads Wayne (2001), Digitalisation: Transforming Traditional Broadcasting,
Published by Media Asia
38. Richard van der Wurff1 and Klaus Schoenbach (2014), Civic and Citizen
Demands of News Media and Journalists: What Does the Audience Expect
from Good Journalism?, Published by Journalism & Mass Communication

Quarterly



×