Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án lớp 5 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.1 KB, 20 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)

TIẾT 35:
A/ Mục tiêu: Học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh
theo yêu cầu của BT2
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.
**Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11
đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
II- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu.


-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc
không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.
III-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11
đến tuần 13:
-1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung
phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-2 HS đọc lại .


+ Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần
13:
Chủ điểm
Giữ lấy màu
xanh

Tên bài
-Chuyện một khu vườn
nhỏ.
-Tiếng vọng.
-Mùa thảo quả.
-Hành trình của bầy ong.
-Người gác rừng tí hon.
-Trồng rừng ngập mặn.

IV-Bài tập 3:

Tác giả
Thể loại
Vân Long
Văn
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
Ma Văn Kháng
Văn
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
Phan Nguyên Hồng
Văn
-HS đọc yêu cầu.

-GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ –
con người gác rừng – như kể về một
người bạn cùng lớp chứ không phải
như nhận xét khách quan về một nhân
vật trong truyện.

-HS nghe.

-HS làm bài vào giấy nháp sau đó
trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
V-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.

Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

TIẾT 86:
A/ Mục tiêu: học sinh:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
B/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
II-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-HD tính diện tích Hình tam giác:
-GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng
nhau.
-GV lấy một hình tam giác cắt theo
đường cao thành 2 mảnh, sau đó ghép
2 mảnh đó vào tam giác còn lại thành
hình chữ nhật:
?Chiều dài HCN bằng cạnh nào của
hình tam giác?
-Cạnh đáy của hình tam giác.
?Chiều rộng HCN có bằng chiều cao
của hình tam giác không?
-Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều
cao của hình tam giác.


?Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích
hình tam giác?
-Gấp hai lần.

?Dựa vào công thức tính diện tích
HCN, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình tam giác?
S của ABCD = DC x AD = DC x EH
=> S của EDC = DC x EH : 2
+Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm
thế nào?
- HS nêu
+Công thức:
Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy,
h là chiều cao thì S được tính
NTN?
-HS nêu công thức tính diện tích tam
giác:
axh
S=
hoặc S = a x h : 2
2
3-Luyện tập:
+Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
**Bài tập 2 (88):(Nếu còn thời gian)
Tính S hình tam giác.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.

+Kết quả:
a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
-HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
+Kết quả:
a) 5m = 50 dm
50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)

4-Củng cố, dặn dò:
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? Nêu công thức tính
diện tích hình tam giác?
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2)

TIẾT 18:
A/ Mục tiêu:Học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.


- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con
người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3
B/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2.
C/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc
không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau
3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14
đến tuần 16:
-1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
- HS thảo luận N4 theo nội dung phiếu
học tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-2 HS đọc lại :
Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Vì hạnh
-Chuỗi ngọc lam.

Phun-tơn O-xlơ
Văn
phúc con -Hạt gạo làng ta.
Trần Đăng Khoa
Thơ
người
-Buôn Chư Lênh đón cô
Hà Đình Cẩn
Văn
giáo.
Đồng Xuân Lan
Thơ
-Về ngôi nhà đang xây.
Trần Phương Hạnh
Văn
-Thầy thuốc như mẹ hiền.
Nguyễn Lăng
Văn
-Thầy cúng đi bệnh viện.
4-Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của
bài tập.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn
người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu
sức thuyết phục nhất.



5-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc
kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017
Toán
TIẾT 87:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: học sinh biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
B/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
II-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
+Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-2 HS lên bảng chữa bài.
+Kết quả:
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
b) 16dm = 1,6m
+Bài tập 2 (88):
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-2 HS nêu kết quả.

+Kết quả:
-Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì
AB là đường cao.
-Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì
+Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác DG là đường cao.
vuông.
-GV hướng dẫn HS cách làm:
-1 HS nêu yêu cầu.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường
cao.
+Sử dụng công thức tính S hình tam
giác.
-Cả lớp và GV nhận xét.

-HS làm vào bảng vở.
-2 HS lên chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC
là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)


Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG
là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
?Muốn tính diện tích hình tam giác
Đáp số: 7,5 cm2
vuông ta làm thế nào?
-Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông

**Bài tập 4 (89)(Nếu còn thời gian)
chia cho 2.
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách đo và tính -HS nêu cách làm.
diện tích.
-Cả lớp và GV nhận xét.

-HS làm vào nháp.
-2 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ
nhật ABCD:
AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ
nhật MNPQ và cạnh ME:
MN = PQ = 4cm ; MQ = NP =
3cm
ME = 1cm
;
EN = 3cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
4 x 3 = 12 (cm2)
S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 =1,5
(cm2)
S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2)
S. MQE + S. NEP là:1,5 + 4,5 =
6(cm2)
S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2)


3-Củng cố, dặn dò:
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(Tiết 3)

TIẾT 35 :
A/ Mục tiêu:Học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.


- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
**Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài
văn.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng nhóm, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
II- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc

không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.
III-Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
+Lời giải:
-GV giúp HS hiểu rõ yêu Tổng kết vốn từ về môi trường
cầu của bài tập.
Sinh quyển Thuỷ
Khí quyển
-Hướng dẫn HS hiểu:
(môi trường quyển
(môi
+Thế nào là sinh quyển?
động, thực (môi
trường
+Thế nào là thuỷ quyển?
vật)
trường
không
+Thế nào là khí quyển?
nước)
khí)
-Cho HS thảo luận nhóm 4, Các sự Rừng, con Sông suối, Bầu trời,
ghi kết quả thảo luận vào vật
người, thú, ao,
hồ, vũ
trụ,
bảng nhóm.
trong
chim,

cây biển, đại mây,
-GV quan sát hướng dẫn môi
lâu năm, cây dương,
không khí,
các nhóm còn lúng túng.
trường ăn quả, cây khe, thác, âm thanh,
-Mời đại diện nhóm trình
rau, cỏ,…
kênh,
ánh sáng,
bày.
mương,
khí hậu,…
-Các nhóm khác nhận xét,
ngòi, rạch,
bổ sung
lạch,…
-GV nhận xét, chốt lời giải Những Trông cây Giữ sạch Lọc khói
đúng.
hành
gây
rừng, nguồn
công
-Mời 3 HS nối tiếp nhau động
phủ
xanh nước, xây nghiệp, xử
đọc lại .
bảo vệ đồi
trọc, dựng nhà lí rác thải,
môi

chống đốt máy nước, chống ô
trường nương, trồng lọc nước nhiễm bầu
rừng ngập thải công không khí,
mặn, chống nghiệp,…. …
đánh

bằng mìn,


điện, chống
săn bắt thú
rừng,…
5-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra
chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Chính ta
TIẾT 18:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
A/ Mục tiêu: Học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên ậm tiếngư nước ngoài
và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta – sken. Tốc độ viết khoảng
95 chữ/15 phút.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
C/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc
không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.
3-Hướng dẫn HS nghe – viết bài Chợ – sken:
- GV Đọc bài viết.
- HS theo dõi SGK.
+Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp
của con người trong cảnh chợ Ta – -Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc
sken?
áo dài rộng bằng vải lụa,…
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: Ta – sken, nẹp, - HS viết bảng con.
thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài,
ve vẩy,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.


- Nhận xét chung.

5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo
yêu cầu trong SGK.
TiÕt 18:

Địa lí
KiÓm tra häc k× 1
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)

TIẾT 36:
A/ Mục tiêu:Học sinh:
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của
bản thân trong học kì 1, đủ ba phần( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư),
đủ nội dung cần thiết.
B/ Đồ dùng dạy học:
Giấy để viết thư.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
II- Hướng dẫn viết thư:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:
-HS đọc đề bài:
-GV gạch chân những chữ quan trọng
Hãy viết thư gửi một người thân
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn
)

luyện của em trong học kì 1.
?Một bức thư thông thường gồm mấy
phần?
- Ba phần.
? Em hãy nêu nội dung từng phần?
- HS nêu.
-2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK.
-GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể
đúng những thành tích và cố gắng của
em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện
được tình cảm với người thân.
b) Viết thư:
(GV giúp đỡ những HS còn lúng
túng).
-HS viết thư.
-HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn vừa viết.
người viết thư hay nhất.


5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa
chuyển ) trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 67.
Toán (TC)
ÔN LUYỆN TUẦN 18

Tiết 35:
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với số thập phân; diện tích hình tam giác.

- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, hình thang vuông.
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
HS làm trong VBT.
II- Bài ôn luyện
Bài tập 1:
a/ Em và bạn cùng tính diện tích hình
tam giác có:
- HS nêu yêu cầu.
- Độ dài đáy là 7cm và chiều cao là
- Hs nêu cách làm.
8cm.
- Độ dài đáy là 3,2 dm và chiều cao là
1,5 dm.
b/ Em và bạn nói với nhau cách làm rồi
thống nhất kết quả.
Bài tập 2.
a/ Em và bạn làm bài
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng
có trong mỗi hình tam giác vuông dưới
đây:
D - HS nêu yêu cầu.
A
- Thực hiện yêu cầu

B


C E

b. Em và bạn nói với nhau cách làm rồi
thống nhất kết quả.
.

G


Bài tập 3: a) Em hỏi, bạn quan sát
rồi tra lời.
Trong các hình dưới đây hình nào là
hình thang?

H1

- HS làm vở.

H2
H3
H4

H5

b) Bạn hỏi em tra lời rồi thống nhất
kết qua.
3. Củng cố, dặn do
- GV nhận xét giờ học.
HĐGD Thể chất
TIẾT 35: - ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI; ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU

SAI NHỊP - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi
đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia
chơi được.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, vòng trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
A. HĐ cơ ban và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ
học
4. Bài mới.

Định
lượng
26-28’

Phương pháp tổ chức
- Nghe báo cáo
sĩ số và phổ
biến nhiệm vụ

giáo án



GV


* Ôn luyện đi đều vòng phải,
vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp:
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi
đi đều sai nhịp.
- Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều sai nhịp theo nhóm.
- Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều sai nhịp.

15-18’

Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng
tròn”
- Hướng dẫn kĩ thuật chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi

7-9’


C- Kết thúc:
- Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ
thể, để cơ thể mau hồi phục.
- Củng cố: Vừa rồi các em ôn nội
dung gì? (Đi đều vòng phảitrái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp)
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở
các em về cần tập lại kĩ thuật đã
học thật nhiều lần./.

5 -> 6
lần
1 -> 2
lần

- GV quan sát
và trực tiếp sửa
sai từng kĩ thuật
động tác
vòng
phải,vòng trái

1 lần

3-4’
6 -> 8
lần
1 -> 2
lần


-Hướng
dẫn
cách thức, quy
luật chơi cho
HS nắm và biết
chơi, để khi
chơi các em ít
phạm luật.
- Thả lỏng và
nghỉ ngơi tích
cực.
- Cho hs nhắc
lại nội dung vừa
được ôn luyện.
- Nhận xét và
giao bài cho HS
về tập luyện
thêm ở nhà.

Tiết 89:

Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017
Toán
Kiểm tra cuối học kì 1

Tiết 35:

Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

Toán (TC)
ÔN LUYỆN TUẦN 18





Tiết 36:
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với số thập phân; diện tích hình tam giác.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, hình thang vuông.

GV


II. Đồ dùng dạy- học
- VBT
III. Hoạt động dạy- học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Khởi động:
HS làm trong VBT.
II- Bài ôn luyện
Bài tập 5: Tính diện tích hình tam giác
có độ dài đáy là a và chiều cao là h:
a = 20,5dm và h = 16 dm.
- HS nêu yêu cầu.
.............................................................. - Hs nêu cách làm.
a = 42 dm và h= 2,5 m.
.............................................................
Bài tập 6:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
a) Chữ số 5 trong số thập phân 42,583
có giá trị là:
b) Khối lớp ba có 40 bạn đội viên,
trong đó có 16 bạn là nam. Tỉ số phần
trăm của số bạn nam là đội viên và số
đội viên trong khối lớp ba là:
c) 3500g bằng bao nhiêu ki lô gam?
Bài tập 7:
Đặt tính rồi tính:
286,43 + 521,85
25,04 x 3,5

516,40- 350,28
45,54 : 1,8

III. Vận dụng
Một mảnh đất có hình dạng như phần
tô màu xanh trong hình vẽ. Tính diện
tích mảnh đất.
A
14m
B

20m
E

.


D

H

C

- HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu


- HS làm vở.
3. Củng cố, dặn do
- GV nhận xét giờ học.

Tiếng việt ( TC)
Em đã học được những gì?

Tiết 36:
A.yêu cầu cần đạt
- Đọc và hiêu câu chuyện Đôi bàn tay mẹ. Biết thể hiện lòng biết ơn đối với cha
mẹ.
- Phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa; tìm
được quan hệ từ.
-Viết được bài văn kể chuyện hoặc miêu tả.
B.Đồ dùng dạy học:
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I- Khởi động
II- Bài ôn luyện
3. a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây:

- gọn gàng-.............................................
- kiên nhẫn-............................................
b) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ dưới đây:
- khao khát-............................................
- vất vả-.................................................
4. Tìm và gạch dưới các từ đồng âm có trong
mỗi câu dưới đây:
a) Họ ngồi quanh bàn uống trà và cùng bàn
công chuyện làm ăn.
b) Đàn cá heo nổi lên mặt nước lắng nghe
tiếng đàn du dương.
5. Gạch dưới các quan hệ từ có trong những
đoạn văn dưới đây:
a) Trên thế gian này, còn điều gì kì diệu và
quý giá hơn đôi bàn tay mẹ? Đôi tay chai
sần,vất vả nhưng êm ái, dịu dàng và bất cứ
khi nào cũng đấy ắp tình thương yêu dành
cho con. Dù đi bất cứ nơi nào, ta cũng luôn
khao khát được quay trở về bên vòng tay yêu
thương của mẹ.
b) Thung lũng của người Thổ như một cái
chảo khổng lồ, viền chảo là dãy núi ghé sát
vai nhau cao ngất, còn lòng chảo là cánh
đồng lúa xanh rì.

- Làm bài trong VBT.

- Làm bài trong VBT



6. Hãy viết một đoạn văn hoặc bài văn tả các
bạn của em trong giờ ra chơi ở sân trường.
nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố dặn do:
- Nhận xét giờ học

- Làm bài trong VBT

HĐGD Thể chất
TIẾT 36: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI;
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - SƠ KẾT HỌC KỲ I
TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải vòng trái, cách đổi chân khi
đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia
chơi được.
- Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, vòng trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
A. HĐ cơ ban và thực hành
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học

-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ
học
4. Bài mới.
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
* Ôn luyện đi đều vòng phải,
vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp:

Định
lượng
26-28’

Phương pháp tổ chức
- Nghe báo cáo
sĩ số và phổ
biến nhiệm vụ
giáo án

15-18’



GV


- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi
đi đều sai nhịp.
- Từng hàng tập luyện kĩ thuật đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân

khi đi đều sai nhịp theo nhóm.
- Gọi vài HS tập lại các kĩ thuật đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều sai nhịp.
II- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo
vòng tròn”
- Hướng dẫn kĩ thuật chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
B. HĐ ứng dụng:
- Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ
thể, để cơ thể mau hồi phục.
- Củng cố: Hệ thống các kiến
thức đã học cho các em nhớ,
đồng thời kết hợp cho các em
nhắc lại một số kiến thức cơ
bản đã được học.
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở
các em về cần tập lại kĩ thuật đã
học thật nhiều lần./.

TIẾT 18:

5 -> 6
lần
1 -> 2
lần

- GV quan sát

và trực tiếp sửa
sai từng kĩ thuật
động tác
vòng
phải,vòng trái

7-9’
1 lần

3-4’
6 -> 8
lần
1 -> 2
lần

-Hướng
dẫn
cách thức, quy
luật chơi cho
HS nắm và biết
chơi, để khi
chơi các em ít
phạm luật.
- Thả lỏng và
nghỉ ngơi tích
cực.
- Cho hs nhắc
lại một số nội
dung cơ bản đã
được học qua ở

học kỳ I, đồng
thời hệ thống
kiến thức cho
hs nhớ.
- Nhận xét và
giao bài cho HS
về tập luyện
thêm ở nhà.

Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017
HĐGD Âm nhạc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT:
NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ.
ÔN TẬP TĐN SỐ 4





I. Yêu cầu
-Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết kết hợp biểu diễn bài hat.
-Biết đọc nhạc, ghộp lời kết hợp gừ phỏch bài TĐN số 4.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nhạc cụ quen dùng.
- Đàn giai điệu bài TĐN số 4




III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV
* Nội dung 1: Ôn tập bài hát Những bông hoa
những bài ca
HD hát ôn bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ
đệm theo phách:
+ Nhóm 1: Cùng nhau ... các cô
+ Nhóm 2: Lời hát ... đường phố.
+ Nhóm 1: Ngàn hoa ... mặt trời.
+ Nhóm 2: Náo nức ... yêu đời.
+ Đồng ca: Những đoá hoa ... các cô.
- HS hát bài bằng cách hát nối tiếp, đồng ca hết hợp
gõ đệm theo phách:
+ Nhóm 1: Cùng nhau ... các cô
+ Nhóm 2: Lời hát ... đường phố.
+ Nhóm 1: Ngàn hoa ... mặt trời.
+ Nhóm 2: Náo nức ... yêu đời.
+ Đồng ca: Những đoá hoa ... các cô.
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và
vận động theo nhạc.
* Nội dung 2: Ôn tập bài hát: Ước mơ
- HS hát bài Ước mơ kết hợp gõ đệm theo nhịp chia
đôi (gõ phách mạnhvà mạnh vừa của nhịp 4/4)
- HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng,
đồng ca kết hợp gõ đệm.
+ Lĩnh xướng 1: Gió vờn ... dạo chơi.
+ Lĩnh xướng 2: Trên cành ... mong chờ.
+ Đồng ca: Em khao khát ... muôn nhà.
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
+ Cả lớp tập hát kết hợp vận động.

+ Trình bày bài hát theo nhóm.
*Nội dung 3: Ôn tập TĐN số 4
- Luyện tập cao độ:
+ GV quy định đọc các nốt Đô - Rê - Mi- Son, rồi
đàn để HS đọc hoà theo.
+ GV quy định đọc các nốt Mi – Son – La - Đố, rồi
đàn để HS đọc hoà theo.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu:
+ Gõ lại tiết tấu TĐN số 4.
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu.
Đổi lại phần trình bày.
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách:
+ Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi
lại phần trình bày.
+ Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.
Toán
HÌNH THANG

HĐ của HS
HS ghi bài
HS thực hiện

HS thực hiện

HS hát, vận động
5-6 HS trình bày
HS ghi bài
HS thực hiện
HS thực hiện


HS hát, vận động
4-5 HS xung phong
HS ghi bài
HS luyện cao độ

HS thực hiện
HS thực hiện

TIẾT 90:
A/ Mục tiêu:học sinh:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang
với các hình đã học.


- Nhận biết hình thang vuông.
B/ Đồ dùng dạy học:
Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
II- Hướng dẫn nhận biết hình thang:
1-Hình thành biểu tượng về hình
thang:
-Cho HS quan sát hình vẽ cái thang
trong SGK để nhận ra hình ảnh của -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
hình thang.
2-Nhận biết một số đặc điểm của hình
thang:
-Cho HS quan sát hình thang mô hình
lắp ghép và hình vẽ:

- QS và NX:
? Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có 4 cạnh.
? Có hai cạnh nào song song với
nhau?
+Có hai cạnh AB và CD song song
với nhau.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm hình
thang?
+Hình thang có hai cạnh đối diện song
song với nhau.
-Cho HS quan sát và nêu đường cao,
chiều cao của hình thang.
-AH là đường cao, độ dài AH là chiều
cao của hình thang.
-Đường cao có quan hệ NTN với hai
đáy?
-Đường cao vuông góc với hai đáy.
-GV kết luận về đặc điểm của hình
thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu
đặc điểm.
4-Luyện tập:
+Bài tập 1 (91):
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-HS trao đổi nhóm 2.
-Chữa bài
+Lời giải:
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình

4, hình 5, hình 6
+Bài tập 2 (92):
-1 HS nêu yêu cầu.
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối -HS tự làm vào vở. Chữa bài.
diện //.
+Lời giải:
-Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2,
hình 3
-Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình
2.


+Bài tập 4 (92):
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
-Thế nào là hình thang vuông?
**Bài tập 3 (92):(Nếu còn thời gian)

-Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình
3
-Có bốn góc vuông: hình 1
+Kết quả:
-Góc A, D là góc vuông.
-Hình thang vuông là hình thang có
một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
-1 HS đọc đề bài.
-HS vẽ vào vở.

-GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
? Hình thang có những đặc điểm gì?

? Thế nào là hình thang vuông?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Sinh hoạt
TIẾT 18:
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TUẦN 18
1/Lớp trưởng điều khiển giờ sinh hoạt:
-Ban cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động chung của từng tổ.
-Các thành viên trong tổ phát biểu ý kiến.
-Lớp trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên trong lớp & đưa ra nhận xét.
2/Giáo viên điều khiển giờ sinh hoạt:
GV nhận xét chung về các mặt hoạt động:
+Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan, lễ phép, đoàn kết tốt.
- Có nhiều tiến bộ trong tu dưỡng đạo đức. Không còn hiện tượng nói tục.
+Học tập:
-Nền nếp tương đối ổn định.Đa phần có ý thức học tập tốt, có nhiều cố gắng
trong học tập .
-Bên cạnh đó vẫn còn 1số em chưa thật sự cố gắng, còn hay mất trật tự ,
quên sách vở & đồ dùng học tập, chưa học bài & làm bài ở nhà.
+Các hoạt động khác:
- Xếp hàng ra vào lớp đã có nhiều tiến bộ.
- Giờ truy bài đã có chất lượng hơn.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể đã thực hiện nhưng còn chậm & động
tác chưa đều, chưa đẹp.
-Vệ sinh sạch sẽ.
3/Bình xét thi đua:
-Tuyên dương:
4/Phương hướng tuần 19:
-Duy trì các mặt tốt đã đạt được.
-Đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt, giữ gìn vệ sinh chung, nâng cao ý thức

bảo vệ của công.
-Duy trì các “đôi bạn cùng tiến” để nâng cao chất lượng học tập.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×