Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án địa 9 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.62 KB, 134 trang )

Ngy son:
Ngy dy :

/ 8/2016
/ 8/2016
địa lý việt Nam(tiếp)
địa lí dân c
Tit 1-Bi 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc 1 số đặc điểm về dân tộc. Vit Nam cú 54 dõn tc.
- HS biết đợc các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đoàn kết,cùng
xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Trình bày đợc sự phân bố các dân tộc ở nớc ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện củng cố kỹ năng đọc,quan sát, xác định trên bản đồ dân c Việt Nam vùng phân
bố chủ yếu một số dân tộc.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết dân tộc.
* Trng tõm : S phõn b cỏc dõn tc nc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ dân c Việt Nam. Mt s tranh nh v cỏc dõn tc nc ta.
2. Học sinh: SGK, Tập bản đồ
III. Tin trỡnh dy hc :
1. n nh t chc.
2. Kim tra bi c : xen k trong gi
3. Bi mi :
Việt Nam- Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc cùng là con cháu của
Lạc Long Quân- Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên
một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài


học đầu tiên của môn địa lý lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: Nớc ta có bao nhiêu dân
tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nớc; địa bàn c trú của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam đợc phân bố nh thế nào trên đất nớc ta.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
CH. Bằng hiểu biết của bản thân, em cho 1. các dân tộc ở Việt Nam:
biết:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các
dân tộc mà em biết?
-Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
- Trình bày những nét khái quát về dân tộc những nét văn hóa riêng.
Kinh và một số dân tộ3
c khác?
(ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất..).
CH. Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào - Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỷ lệ bao nhất, chiếm 86,2% dân số cả nớc.
nhiêu?


CH. Dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK
cho biết:
- Ngời Việt cổ còn có những tên gọi gì? (Âu
Lạc, Tây Âu; Lạc Việt...)
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
ngời? (Kinh nghiệm sản xuất, các nghề
truyền thống...).
- Ngời Việt là lực lợng lao động đông
CH. Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu đảo trong các ngành kinh tế quan
biểu của các dân tộc ít ngời mà em biết? (dệt trọng.
thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái...), làm gốm,

trồng bông dệt vải ( Chăm), làm dờng thốt
nốt, khảm bạc (Khơ Me), làm bàn ghế bằng
trúc (Tày).
CH. Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của
Đảng và Nhà nớc ta, tên các vị anh hùng, các
nhà khoa học có tiếng là ngời dân tộc ít ngời
mà em biết?
- Cho biết vai trò của ngời Việt định c ở nớc
ngoài đối với đất nớc?
-HS trả lời. GV kết luận
2. Phân bố các dân tộc:
CH. Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc Việt a/ Dân tộc Việt (Kinh):
Nam và hiểu biết của mình, hãy cho biết
-Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
dân tộc Việt (Kinh) phân bố ở đâu?
đồng bằng,trung du,ven biển
GV: Mở rộng kiến thức cho học sinh
- Lãnh thổ của c dân Việt Nam cổ trớc công
nguyên...
+ Phía Bắc... Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng Tây (Trung Quốc).
+ Phía Nam... Nam Bộ
- Sự phân hoá c dân Việt Cổ thành các bộ
phận...
+ C dân phía Tây - Tây Bắc...
+ C dân phía Bắc...
+ C dân phía Nam (từ Quảng Bình trở vào).
+ C dân ở Đồng bằng, trung du và Bắc Trung
Bộ vẫn giữ đợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua
b/ Các dân tộc ít ngời:

hơn 1000 năm Bắc thuộc...
CH. - Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết
các dân tộc ít ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
- Những khu vực có đặc điểm về địa lý tự
nhiên, kinh tế xã hội nh thế nào?
Diện tích riêng (đặc trng tiềm năng tài
nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình hiểm - Miền núi và cao nguyên là các địa
bàn c trú chính của các dân tộc ít ngtrở, giao thông và kinh tế cha phát triển)
ời.
GV kết luận


CH. Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc
Việt Nam, hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể
của các dân tộc ít ngời?
-HS hoạt động nhóm nhỏ:
? xác định ba địa bàn c trú của đồng bào các
dân tộc tiêu biểu?
GV: kết luận.
CH. Hãy cho biết cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng
bào các dân tộc ít ngời có những thay đổi lớn
nh thế nào? (định canh, định c, xoá đói giảm
nghèo, nhà nớc đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng,
đờng, trờng, trạm, công trình thuỷ điện, khai
thác tiềm năng du lịch...)
4. Cng c:
- Học sinh đọc kết luận sgk
- Nhn xột s phõn b cỏc dõn tc nc ta ?
5. HDVN :

- Hc bi v tr li cõu hi cui bi.
- c trc bi mi ( bi 2- dõn s)

- Trung du và miền núi phía Bắc có
các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mờng,
Dao, Mông...
- Khu vực Trờng Sơn- Tây Nguyên có
các dân tộc Ê- đê, Gia- rai, Ba-na, Coho...
- Ngời Chăm, Khơ Me, Hoa sống ở
cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

================================================
Ngy son:
Ngy dy :

/8/2016
/8/2016

Tit 2: Dân số và gia tăng dân số

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta, nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số(hình 2.1,Bảng 2.1 và 2.2)
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số và môi trờng.Không
đồng tình với những hành vi đi ngợc chính sách của nhà nớc về dân số , môi trờng và lợi ích
cộng đồng
* Trng tõm : Gia tng dõn s, c cu dõn s.
II. Phơng tiện dạy học:

1. Giáo viên: Bản đồ dân c Việt Nam
2. Học sinh: sgk.
III.Tổ chức giờ học:
1. n nh lp.
2. Kim tra bi c :
a) Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những
mặt nào? ví dụ?
b) Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
3. Bi mi :
Em biết gì về số dân nớc ta? sự gia tăng dân5 số gây hậu quả gì?


-GV ghi nhanh câu trả lời của hs lên bảng và dẫn dắt hs vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu 3 lần tổng điều tra dân số I. Số dân:
toàn quốc ở nớc ta:
Lần 1: (1/4/79) nớc ta có 52,46 triệu ngời.
Lần 2 (1/4/89) nớc ta có 76,41 triệu ngời.
Lần 3 (1/4/99) nớc ta có 76,34 triệu ngời.
CH. - Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết số
dân nớc ta tính đến 2002 là bao nhiêu ngời? (79,7
triệu ngời)
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số cuả
Việt Nam so với các nớc khác trên thế giới.
-Việt Nam là nớc đông dân, dân số
(+ Diện tích thuộc loại các nớc có lãnh thổ trung
nớc ta là 79.7 triệu (2002).
bình thế giới.(đứng thứ 58)
+ Dân số thuộc loại nớc có dân đông trên thế giới

( thứ 14))
Chú ý: + dân số Việt Nam năm 2003 dân số nớc ta
có 80.9 triệu ngời.
+Trong khu vực Đông Nam á, dân số Việt
Nam đứng thứ 3 sau Inđônêxia (234.9 triệu),
Philippin (84.6 triệu).
CH. Với số dân đông nh trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nớc ta?
(+ Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trờng tiêu
thụ rộng.
+ Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát
triển kinh tế, xã hội; với tài nguyên môi trờng và
việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân.

Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ:
II. gia tăng dân số:
Giáo viên yêu cầu HS đọc thuật ngữ bùng nổ dân
số.
CH. - Quan sát H.2.1: Nêu nhận xét sự bùng nổ
dân số qua chiều cao các cột dân số? (dân số tăng
nhanh liên tục).
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tợng
gì? (bùng nổ dân số)
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ
Giáo viên kết luận:
XX, nớc ta có hiện tợng bùng nổ
CH. - Qua H.2.1 hãy nêu nhận xét đờng biểu diễn dân số.
tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi nh thế nào?
(+ Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn; cao
nhất gần 2% (54- 60)

+ Từ 1976 đến 2003 xu hớng giảm dần; thấp nhất


1.3%.
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó (kết quả
của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch
hoá gia đình)
- Nhờ sự thực hiện tốt chính sách
CH. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm dân số và kế hoạch hoá gia đình nên
nhanh, nhng dân số vẫn tăng nhanh? (cơ cấu dân tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có
số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao- có xu hớng giảm.
khoảng 45- 50 vạn phụ nữ bớc vào tuổi sinh đẻ
hàng năm)
HS tranh luận hậu quả gia tăng dân số:
CH. Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả
gì? (Kinh tế, xã hội, môi trờng)
Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.
Giáo viên chuẩn bị kiến thức theo sơ đồ sau:

Hậu quả gia tăng dân số

Kinh tế

Lao
động

việc
làm

T/

phát
triển
kinh
tế

Xã hội

Tiêu
dùng

tích
luỹ

Giáo
dục

Y tế,
chăm
sóc
sức
khoẻ

Môi trờng

Thu
nhập
mức
sống

Cạn

kiệt tài
nguyên

ô
nhiễm
môi trờng

Phát
triển
bền
vững

CH. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số ở nớc ta?
- Phát triển kinh tế
- Tài nguyên môi trờng
- Chất lợng cuộc sống (xã hội).
Giáo viên chuẩn xác lại nội dung kiến thức theo
những vấn đề của sơ đồ trên đã nêu.
CH. Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có - Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất; thấp nhiên dân số cao nhất (2,19%) , thấp
nhất?
nhất l đồng bằng Sông Hồng (1,11%)
- Các vùng lãnh thổ có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả nớc? (Tây Bắc; Bắc
Bộ; Duyên Hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên)


Dựa vào bảng 2.2 hãy:
- Nhận xét tỷ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kỳ

1979-1999?
(+ Tỷ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian.
+ Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm
dần từ 3%2.6%1.4%)
CH. Tại sao lại cần phải biết kết cấu dân số theo
giới (tỷ lệ nữ, tỷ lệ nam) ở mỗi quốc gia...?
(Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung
hàng hoá...)
CH. - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nớc ta thời kỳ 1979- 1999?
- Nhóm từ 0-14 tuổi:
+ Nam từ 21.8 giảm xuống 20.1 -17.4
+ Nữ từ 20.7 giảm xuống 18.9- 16.1
giảm dần
- Nhóm từ 15-19 tuổi:
+ Nam từ 23.8 tăng lên25.6- 28.4
+ Nữ từ 26.6 tăng lên28.2-30

III. cơ cấu dân số:

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc
ta đang có sự thay đổi.
-Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ ngời
trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi
lao động tăng lên.

tăng dần
- Nhóm 60 trở lên:
+Nam từ 2.9 tăng lên 3- 3.4
+ Nữ từ 4.2 tăng lên 4.7
tăng dần

-Giáo viên kết luận :
CH. Hãy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979- 1999?
Giáo viên yêu cầu đọc mục 3 SGK
Giải thích tỷ số giới tính ( nam, nữ không bao
giờ cân bằng và thờng thay đổi theo nhóm tuổi,
theo thời gian và không gian.
Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở
nớc ta là:
- Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh.
- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những
công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn
nữ.
4. Cng c : - Hs c ghi nh sgk
- Nguyờn nhõn va hu qu ca bựng n dõn s nc ta ?
5. HDVN: - Hc bi v lm bi tp.
- c trc bi mi.
===================================
Ngy son : /8/2016
Ngy dy : /8/2016

Tit 3- Phân bố dân c và


các loại hình quần c
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc tình hình phân bố dân c của nớc ta.
- Phân biệt các loại hình quần c nông thôn và thành thị theo chức năng và hình thái quần c
- HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta

2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích và quan sát biểu đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam và
bảng số liệu dân c.
3. Thái độ: ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp
bảo vệ môi trờng đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nớc về phân bố dân c.
* Trng tõm : Phõn b dõn c, ụ th húa.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.
III.tổ chức giờ học:
1. n nh lp
2. Kim tra bi c
+ Hãy cho biết số dân ở nớc ta năm 2002, năm 2003? Tình hình gia tăng dân số ở nớc
ta?
+ Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số
ở nớc ta ?
3. Bi mi :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Mật độ dân số và phân bố dân c:
1. Mật độ dân số :
? Em hãy nêu diện tích của nớc ta? So với các
nớc trên thế giới?
? So sánh mật độ số dân của nớc ta với mật độ
số dân thế giới (2003)?
(gấp 5.2 lần)
? so sánh với châu á với các nớc trong khu vực
Đông Nam á?
Giáo viên thông báo số liệu
- Châu á: mật độ 85 ngời/km2
- Khu vực Đông nam á
+ Lào mật độ 25 ngời/km2

+ Cămpu chia mật độ 68 ngời/km2
+ Malaixia mật độ 75 ngời/km2
+ Thái lan mật độ 124 ngời/km2
- Nớc ta có mật độ dân số cao: 246
? Qua số liệu trên em có so sánh và rút ra đặc
ngời / km2.
điểm mật độ dân số nớc ta?
(Mật độ dân số Việt Nam năm 1989 là mật độ
195 ngời/km2
1999 mật độ 231 ngời/km2
2002 mật độ 241 ngời/km2
2003 mật độ 246 ngời/km2
- Mật độ dân số của nớc ta ngày một
? Qua số liệu trên em có nhận xét gì về mật độ tăng.
dân số qua các năm.
Giáo viên treo bản đồ phân bố dân c chỉ một


số vị trí tập trung đông dân c (các đồng bằng).
Tha thớt ở miền núi và cao nguyên.
Chuyển ý: Sự phân bố dân c:
? Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta tập trung
đông đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu?
(đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên nhng
lại tập trung 3/4 dân số.
Hai đồng bằng Sông Hồng và Cửu Long ,vùng
Nam bộ)
? Dân c tha thớt ở vùng nào? tha thớt nhất ở
đâu?
(Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích

nhng có 1/4 dân số; Tây Bắc 67 ngời/km2; Tây
nguyên 82 ngời/km2.
Giáo viên kết luận:
? Dựa vào hiểu biết và thực tế kết hợp với sách
giáo khoa cho biết sự phân bố dân c giữa nông
thôn và thành thị?
? Dân c sống tập trung nhiều ở nông thôn
chứng tỏ nền kinh tế có trình độ nh thế nào?
(thấp, chậm phát triển...)

2. Phân bố dân c:

- Dân c tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển và các đô thị.
- Miền núi và tây nguyên dân c tha
thớt.
-Phần lớn dân c nớc ta sống ở nông
thôn. (76% dân số).

? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân
bố dân c nói trên.
( Đồng bằng, ven biển các đô thị có điều kiện
tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có
điều kiện phát triển hơn.
Có trình độ phát triển lực lợng sản xuất là khu
vực khai thác lâu đời...)
? Nhà nớc ta có chính sách các biện pháp gì để
phân bố lại dân c?
(tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở
miền núi và cao nguyên...)

? Dựa trên thực tế địa phơng và vốn hiểu biết:
+ Sự khác nhau giữa kiểu quần c nông thôn ở
các vùng( quy mô, tên gọi).
(+ Làng cổ Việt có luỹ tre bao bọc, đình làng,
cây đa, bến nớc có trên 100 hộ trồng lúa nớc
nghề thủ công truyền thống...
+ Bản buôn, sóc...(chủ yếu là dân tộc ít ngời
gần nguồn nớc, đất canh tác sản xuất nông lâm
kết hợp có dới 100 hộ dân chủ yếu là nhà sàn
để tránh thú dữ và ẩm).
? Vì sao các làng bản cách xa nhau?
(nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa sân
phơi...)
? Cho biết sự giống nhau của các quần c nông

II. các loại hình quần c:
1. Quần c nông thôn:


thôn?
(hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ng
nghiệp...).
Giáo viên kết luận:
Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần c
nông thôn?
(+ đờng, trờng, trạm điện, y tế thay đổi diện
mạo làng quê.
+ Nhà cửa lối sống, số ngời không tham gia sản
xuất nông nghiệp...)
Hoạt động nhóm:

? Dựa vào hiểu biết và SGK: Nêu đặc điểm của
quần c thành thị ở nớc ta.
(quy mô)
? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách thức bố trí giữa thành thị và nông thôn.
? Quan sát hình 3.1: hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị ở nớc ta? Giải thích?
(- Hai đồng bằng lớn và ven biển
- Lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội...)
yêu cầu các nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.

- Là điểm dân c ở nông thôn với quy
mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần c thành thị.

- Các đô thị của nớc ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công nghiệp dịch
vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hoá, khoa học kỹ thuật.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven
biển.

III. Đô thị hoá
Dựa vào bảng 3.1 hãy
? Nhận xét về số dân thành thị của nớc ta. (tốc

độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh...).
? Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế
nào?
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân đô thị
? Quan sát hình 3.1 cho nhận xét về sự phân bố tăng liên tục.
các thành phố lớn?
- Trình độ đô thị hoá thấp.
(Đồng bằng, ven biển)
- bức xúc cần giải quyết cho dân c tập trung
quá đông ở các thành phố lớn?
(việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,
chất lợng môi trờng đô thị...).
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở quy mô các
thành phố?
(Quy mô mở rộng Thủ đô Hà Nội: lấy Sông
Hồng là trung tâm mở về phía bắc (Đông AnhGia Lâm) nối hai bờ bằng 05 cây cầu(cầu
Thăng Long, cầu Chơng Dơng, cầu Thanh Trì,
Vĩnh Tuy, Nhật Tân).
4. Cng c :
- GV y/c 2 hs dựa vào bản đồ phân bố dân c Việt Nam : Trình bày sự phân bố dân c,đặc điểm đô thị và sự phân bố đô thị ở nớc ta?


-Trình bày sự khác nhau giữa 2 loại quần c?
5. HDVN :
-Viết báo cáo ngắn:
GV y/c hs thông qua việc quan sát địa phơng nơi các em sinh sống , viết 1 đoạn văn ngắn
mô tả đặc điểm về quần c ở địa phơng.
- Hc bi v dc trc bi mi.
==========================================

Ngy son : / /2016
Ngy dy : / /2016
Tit 4: Lao động và việc làm.
chất lợng cuộc sống
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :
-Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta.
- HS biết đợc sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Trình bày đợc hiện trạng chất lợng cuộc sống ở nớc ta
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ Hình 4.1,H 4.2,H 4.3
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa môi trờng sống và chất lợng cuộc sống.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng khác ,tham
gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phơng
* Trng tõm : Ngun lao ng v s dng lao ng
II. Đồ dùng dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
III. Tin trỡnh dy hc :
1. n nh lp
2. Kim tra bi c :
+ Sự phân bố dân c của nớc ta có đặc điểm gì?
+ Làm bài tập 3(tr14)
3. Bi mi :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
G/Vyêu cầu nhắc lại:
I- Nguồn lao động và sử dụng lao
-Nhóm trong độ tuổi và trên độ tuổi lao động:
động (5 - 59 và 60 trở lên)

1- Nguồn lao động:
(nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động ở
nớc ta.
? Hãy cho biết: Nguồn lao động nớc ta có
những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Dựa vào H4 .1 hãy nhận xét cơ cấu lực
lợng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải
thích nguyên nhân?
? Nhận xét chất lợng lao động của nớc ta.
Để nâng cao chất lợng lao động cần có những
giải pháp gì?
Mỗi nhóm thảo luận một ý
Y/C: Đại diện trình bày


-Nhóm khác nhận xét -bổ sung
G/V chốt kiến thức (Đặc điểm nguồn lao động - Nguồn lao động nớc ta dồi dào và
nớc ta
tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát
triển kinh tế
- Tập trung nhiều ở khu vực nông
-Chất lợng lao động với thang điểm 10,Việt thôn (75,8%)
Nam đợc quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn - Lực lợng lao động hạn chế (78,8%
nhân lực
không qua đào tạo)
- Thanh niên Việt Nam theo thanh điểm 10 của
khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ 2,5
điểm khả năng thích ứng tiếp cận khoa học, kỹ
thuật đạt 2 điểm...
? Theo em những biện pháp để nâng cao chất lợng lao động hiện nay là gì?

? Dựa vào H 4.2. Hãy nhận xét về cơ cấu và sự
thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nớc ta?
(so sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ năm - Biện pháp nâng cao chất lợng lao
1989-2003)
động hiện nay: có kế hoạch giáo dục
-G/V:
đào tạo hợp lý và có chiến lợc đầu t
- Qua biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành ở mở rộng đào tạo và dạy nghề .
nớc ta có sự chuyển dịch mạnh theo hớng công
nghiệp hoá trong thời gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ
lao động trong các ngành công nghiệp -xây
dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc 2 - Sử dụng lao động:
trong các ngành nông lâm, ng nghiệp ngày càng
giảm.
Tuy vậy phần lớn lao động vẫn còn tập trung
trong nhóm ngành nông - lâm .
- Phần lớn còn tập trung trong nhiều
- Ng nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động ngành nông -lâm ng nghiệp
trong nhóm ngành công nghiệp
-Cơ cấu sử dụng lao động của cả n- Xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, cha ớc ta đợc thay đổi theo hớng đổi mới
đáp ứng đợc yêu cầu sự nghiệp công nghiệp của nền kinh tế - xã hội
hoá, hiện đại hoá
G/Vchốt kiến thức.
II. Vấn đề việc làm:
lớp chia 3 nhóm) môi nhóm 1 ý thảo luận
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay
gắt ở nớc ta
(Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất
phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị
cao 6%...)

? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhng lại thiếu lao động có tay nghề ở
các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công
nghiệp?
(Chất lợng lao động thấp, thiếu lao động có - Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nkỹ năng, trình độ đáp ứng yêu cầu của nền công ớc ta có hớng giải quyết:
nghiệp, dịch vụ hiện đại...)
+Phân bố lại dân c và lao động
? Để giải quyết vấn đề việc làm phải có giải
+Đa dạng hoạt động kinh tế ở


pháp nào?
G/V kết luận
+ Lực lợng lao động dồi dào
+ Chất lợng của lực lợng lao động thấp
+ Nền kinh tế cha phát triển
Tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm.
? dựa vào sgk: Hãy nêu những dẫn chứng nói
lên chất lợng cuộc sống của nhân dân đang có
thay đổi cải thiện?
(Nhịp độ tăng trởng kinh tế khá cao, trung
bình GDP mỗi năm tăng 7%
- Xoá đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) xuống
14,5% (2002) và 12% (2003%... 10% (2005)
Cải thiện về giáo dục, y tế, và chăm sóc sức
khoẻ, nhà ở, nớc sạch, điện sinh hoạt.
Kết luận
+ Chênh lệch giữa các vùng:
- Vùng núi phía Bắc - Bắc Trung bộ, duyên
hải Nam Trung bộ GDP thấp nhất

- Đông Nam Bộ GDP cao nhất

nông thôn
+Phát triển hoạt động công
nghiệp, dịch vụ ở thành thị
+ Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, hớng nghiệp dạy nghề

III- Chất lợng cuộc sống:

- Chất lợng cuộc sống đang
đợc
cải thiện ( về thu nhập, giáo dục, y
tế , nhà ở ,phúc lợi xã hội )
- Chất lợng cuộc sống còn chênh
lệch giữa các vùng, giữa các tầng
lớp nhân dân .

+ Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao, thấp
tới 8,1 lần
+ GDP bình quân đầu ngời
440USD
(2002).Trong khi GDP/ngời trung bình thế giới
5120 USD các nớc phát triển 20670 USD. Các
nớc đang phát triển 1230 USD. Các nớc Đông
Nam á 1580 USD. Phấn đấu năm 2005 nớc ta
là 700 USD.
4.Cng c :
- Cho học sinh đọc kết luận sgk.
- GV y/c hs làm bài tập:

? Thế mạnh của ngời lao động Việt Nam hiện nay là:
a) Có kinh nghiệm sản xuất nông lâm ng nghiệp
b) Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp
c) Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
d) Chất lợng cuộc sống cao.
? Để giải quyết đợc việc làm cần có những giải pháp sau đây :
a) Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng
b) Phát triển công nghiệp, dich vụ ở các đô thị, đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở
nông thôn
c) Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hớng nghiệp, dạy nghề,
giới thiệu việc làm.
d) Tất cả các giải pháp trên


5. HDVN :
- ôn tập kiến thức: Cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số
- Chuẩn bị bài thực hành
========================================
Ngy son : /9/2016
Ngy dy : /9/2016
bài 5- Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nớc ta là ngày
càng già đi
- HS phân tích đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân
số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nớc.
2. Kỹ năng : kỹ năng đọc và phân tích ,so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hớng thay đổi
cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.

* Trng tõm : Bi tp 2, 3.
II. Phơng tiện dạy học:
Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.
III.Tổ chức giờ học:
1. n nh lp
2. Kim tra bi c :
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
- Để giải quyết việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
3. Bi mi :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Giáo viên sau khi nêu bài tập 1.
1. Bài tập 1:
- Giới thiệu khái nệm Tỉ lệ dân số phụ
thuộc hay còn gọi là tỷ số phụ thuộc:
Là tỷ số giữa ngời cha đến tuổi lao động,
số ngời quá tuổi lao động với những ngời đang
trong độ tuổi lao động của dân c một vùng, một
nớc. (hoặc tơng quan giữa tổng số ngời dới độ
tuổi lao động và trên độ tuổi lao động , so với số
ngời ở tuổi lao động, tạo nên mối quan hệ trong
dân số gọi là tỷ lệ phụ thuộc).
*Hoạt động nhóm:
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và
chuẩn xác kiến thức .
-Năm 1989: Đỉnh nhọn,đáy rộng
Giáo viên giải thích: Tỉ số phụ thuộc của nớc ta -Năm 1999: Đỉnh nhọn,đáy rộng,


năm 1989 là 86% (nghĩa là cứ 100 ngời, trong độ chân đáy thu hẹp hơn 1989

tuổi lao động phải nuôi 86 ở hai nhóm tuổi kia...)
Muốn tính đợc tỷ số phụ thuộc của năm 1989 là:
Trong độ tuổi lao động là: 25,6 + 28,2= 53,8
Vậy 53,8 100%
46,2

x

x= (46,2 x 100%)/53.8= 86% (tỷ số phụ
thuộc)
-GV y/c hs nghiên cứu bài tập 2 trả lời câu hỏi:
- Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân 2. Bài tập 2
số theo độ tuổi của nớc ta.
- Sau 10 năm (1989- 1999), tỷ lệ
- Giải thích nguyên nhân
-Sau khi HS trình bày, giáo viên chuẩn xác lại nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống (từ
39% 33,5%). Nhóm tuổi trên 60
kiến thức.
có chiều hớng gia tăng (từ 7,2%
-Giáo viên (mở rộng) tỉ số phụ thuộc ở nớc ta dự 8,1%). Tỷ lệ nhóm tuổi lao động
đoán năm 2024 giảm xuống là 52,7%. Trong đó, tăng lên (từ 53,8% 58,4%).
tỉ số phụ thuộc hiện tại của Pháp là 53,8%. Nhật - Do chất lợng cuộc sống của nhân
Bản 44,9%. Singapo 42,9%; Thái lan 47%... Nh dân ngày càng đợc cải thiện: Chế
vậy hiện tại tỉ số phụ thuộc ở Việt Nam còn có độ dinh dỡng cao hơn trớc, điều
khả năng cao so với các nớc phát triển trên thế kiện y tế, vệ sinh, chăm sóc sức
khoẻ tốt, ý thức KHHGĐ trong
giới và một số nớc trong khu vực.
nhân dân cao hơn.
- GV: y/c mỗi nhóm thảo luận một nội dung;
1-Cơ cấu dân số nớc ta có thuận lợi nh thế

nào cho phát triển kinh tế xã hội.
2-Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn nh
thế nào cho phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta?
3-Biện pháp nào từng bớc khắc phục khó
khăn trên?
-Các nhóm thảo luận
-Trình bày kết quả -nhóm khác bổ sung
- Gv chuẩn kiến thức.

III. Bài tập 3 :

1- Thuận lợi và khó khăn:
a-Thuận lợi:
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta
có thuận lợi cho phát triển kinh tế
xã hội.
- Cung cấp nguồn lao động lớn.
- Một thị trờng tiêu thụ mạnh
- Trợ lực lớn cho việc phát triển và
nâng cao mức sống
b- Khó khăn
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết công ăn việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô
nhiễm, nhu cầu giáo dục ,y tế, nhà
ở ... cũng căng thẳng.
-Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng bị
ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế,



nhà ở bị căng thẳng.
2- Giải pháp khắc phục:
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp
lý, tổ chức hớng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lực lợng lao động theo
ngành và theo lãnh thổ .
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá .
4. Cng c : - Nhn xột hỡnh dng ca thỏp dõn s.
- Nguyờn nhõn ca s thay i hỡnh dỏng thỏp sau 10 nm?
5. HDVN : Hc bi v c trc bi mi.
-----------------------------------***-----------------------------------Ngy son : / 9/2016
Ngy dy : / 9/2016
Tiết 6 :

Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lợc về quá trình phát triển kinh tế của nền kinh tế Việt Nam
- HS thấy đợc sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trng của công cuộc đổi mới, những
thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển .
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng đại lý (diễn biến về tỷ trọng
của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét biểu đồ .
3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động kinh teescos tác động xấu đến môi trờng
* Trng tõm : Nn kinh t nc ta trong thi kỡ i mi.
II. Phơng tiện dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Tổ chức giờ học:

1. n nh lp.
2. Kim tra bi c :
Để giải quyết tốt việc làm cho ngời lao động nông thôn cần chú ý những vấn đề gì ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ
- Gim ti, HS v nh c thờm.
đổi mới: (khụng dy)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế (trang 153 SGK).
? Đọc SGK cho biết: sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
Cơ cấu ngành

II. Nền kinh tế nc ta trong
thời kỳ đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a.chuyển dịch cơ cấu ngành.


là trọng tâm
Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu thành phần kinh tế.)
? Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hớng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hớng này thể hiện
rõ ở những khu vực nào? (nông, lâm, ng nghiệp,
công nghiệp- xây dựng, dịch vụ).
?Nhận xét xu hớng thay đổi tỷ trọng của từng khu
vực trong GDP (từng đơng biểu diễn).
+ sự quan hệ giữa các khu vực? (các đờng)

+ Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu
vực?
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
-Gv chuẩn kiến thức.
Khu vực kinh tế
Sự thay đổi trong cơ cấu GDP
- Tỷ trọng giảm liên tục : Từ cao
nhất 40% (1991) giảm thấp hơn
Dịch vụ. (1992), thấp hơn công
Nông- lâm- ng nghiệp - xây dựng (1994). Còn
nghiệp
hơn 20% (2002).

Công nghiệp
xây dựng
Dịch vụ

- Tỷ trọng tăng lên nhanh nhất từ
- dới 25%( 1991) lên gần 40%
(2002).
-Tỷ trọng tăng nhanh từ (91- 96)
cao nhất gần 45%. Sau đó giảm
rõ rệt dới 40% (2002).

Gv yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ: Vùng kinh
tế trọng điểm
- Lu ý học sinh: các vùng kinh tế trọng điểm là
các vùng đợc nhà nớc phê duyệt quy hoạch
tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
cho toàn bộ nền kinh tế.

? Dựa vào hình 6.2:
-Cho biết nớc ta có mấy vùng kinh tế (7
vùng). Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng
kinh tế trên bản đồ?
-Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng
kinh tế trọng điểm ? Nêu ảnh hởng của các
vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển kinh
tế- xã hội?
-Gv chốt lại

Nguyên nhân
- Nền kinh tế từ bao cấp sang
kinh tế thị trờng- xu hớng mở
rộng nền kinh tế nông nghịêp
hàng hoá.
- Nớc ta đang chuyển từ nớc
nông nghiệp sang nớc công
nghiệp.
- Chủ trơng công nghiệp hoá
hiện đại hoá gắn với đờng lối
đổi mới là ngành khuyến
khích phát triển
- Do ảnh hởng cuộc khủng
hoảng tài chính khu vực cuối
năm 1997. Các hoạt động kinh
tế đối ngoại tăng trởng chậm

b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:

- Nớc ta có 7 vùng kinh tế, 3 vùng

kinh tế trọng điểm ( Bắc Bộ, miền
Trung, Phía Nam).
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển kinh tế
xã hội và các vùng kinh tế lân cận.
- Đặc trng của hầu hết các vùng kinh


tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và
? dựa vào H6.2 kể tên các vùng kinh tế giáp kinh tế biển, đảo.
biển, vùng kinh tế không giáp biển? (Tây
Nguyên không giáp biển). Với đặc điểm tự
nhiên của các vùng kinh tế giáp biển có ý
2. Những thành tựu và thách thức:
nghĩa gì trong phát triển kinh tế?
a. Những thành tựu nổi bật:
? Bằng vốn hiểu biết và qua các phơng tiện -tốc độ tăng trởng kinh tế tơng đối
thông tin em cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt vững chắc.
đợc những thành tựu to lớn nh thế nào?
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng công nghiệp hoá.
- Nớc ta đang hội nhập vào kinh tế
khu vực và toàn cầu..
b. Những thách thức:
-Sự phân hoá giầu nghèo và còn
? Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để phát nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
triển kinh tế hiện nay là gì?
- Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên cạn
kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển

văn hoá, giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới.
4.Cng c : c ghi nh.
5. HDVN :
Hớng dẫn bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm
2002.
1. Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các thành phần
kinh tế trong bảng 6.1.
2. Toàn bộ hình tròn là 360 o tơng ứng với tỷ lệ 100%. nh vậy, tỷ lệ 1% sẽ tơng ứng
với 3.6 o trên hình tròn.
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế nhà nớc chiếm tỷ lệ 38.4 x 3.6= 138o
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế tập thể chiếm 8 x 3.6
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài 13.7 x 3.6
===========****************===========
Ngy son :

/9/2016

Ngy dy :

/9/2016
Tiết 7: Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp

I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.



2. Kỹ năng:
- kỹ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và các phân bố nông nghiệp.
3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động làm ô nhiễm ,suy thoái và suy giảm đất,nớc,khí
hậu,sinh vật
* Trng tõm : Cỏc nhõn t t nhiờn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
III.Tổ chức giờ học:
1. n nh lp
2. Kim tra bi c :
- Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện ở những khu vực nào?
- Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nớc ta?
3. Bi mi :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
? - Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông
I. các nhân tố tự nhiên:
nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của
tự nhiên (đất, nc, khí hậu, sinh vật).
- Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
1. Tài nguyên đất.
đất đai và khí hậu.
- Là tài nguyên quý giá.
(Đối tợng của sản xuất nông nghiệp là các - Là t liệu sản xuất không thể thay
sinh vật- Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản: thế đợc của ngành nông nghiệp
Nhiệt, nớc, ánh sáng, không khí, chất dinh dỡng...).
? Cho biết vai trò của đất đối với ngành

nông nghiệp.
Hoạt động nhóm:
- GV: Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu
biết hãy cho biết:
+ Nớc ta có mấy nhóm đất chính? Tên? diện
tích mỗi nhóm?
+ Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất chính?
+ Mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây trồng
gì?
- GV y/c HS hoàn thiện bảng tóm tắt sau :


Các yếu tố
Tên đất

Tài nguyên đất

Feralít
16 triệu ha- 65% diện
Diện tích
tích lãnh thổ
- Miền núi và trung du
- Tập trung chủ yếu:
Phân bố chính
Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
Cây công nghiệp nhiệt
đới (đặc biệt là cây
Cây trồng thích hợp nhất
Cao su, cà phê trên quy

mô lớn).

Phù sa
3 triệu ha- 24% diện tích lãnh
thổ
Hai đồng bằng châu thổ sông
Hồng và sông
Cửu Long
- Cây lúa nớc
- Các cây hoa màu khác

- GV hớng dẫn HS tham khảo lợc đồ
H.20.1; H28.1; H31.1; H35.1 để nhấn
mạnh thêm sự phân bố của tài nguyên đất ở
hai đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ
- GV mở rộng kiến thức cho học sinh.
- Tài nguyên đất và việc sử dụng đất.
- Lu ý:
+ Tài nguyên đất nớc ta rất hạn chế.
+ Xu hớng diện tích bình quân trên đầu
ngời ngày một giảm, do gia tăng dân số.
+ Cần sử dụng hợp lý, duy trì nâng cao
độ phì cho đất.
2 . Tài nguyên khí hậu:
Hoạt độngnhóm : Dựa vào kiến thức đã
học ở lớp 8. Hãy trình bày đặc
điểm khí hậu của nớc ta.
-GVyêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:



Khí
hậu
Việt
Nam

Thuận lợi: Cây trồng sinh trởng, phát
triển quanh năm và năng suất cao,
nhiệu vụ trong năm.
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc
phát triển, mùa khô rất thiếu nớc.
- Nuôi, trồng gồm cả giống cây và
con on đới.
- khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao
có mùa đông rét đậm, rét hại, gió
Lào.

Bão, lũ lụt, gây hạn hán gây tổn thất
lớn về ngời và của cải

Hiện nay lợng nớc sử dụng trong nông nghiệp ở n- 3. Tài nguyên nớc :
ớc ta chiếm trên 90% tổng số nớc sử dụng. Nớc đối
với sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết nh cha
ông ta khẳng định: nhất nớc nhì phân.
Tài nguyên nớc của Việt Nam có đặc điểm gì?
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nớc ta.
( - Chống úng, lụt mùa ma bão
- Cung cấp nớc tới mùa khô
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác).

Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ va cây trồng.
? Trong môi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm, tài
nguyên sinh vật nớc ta có đặc điểm gì? (Đa dạng
về hệ sin thái, giàu về thành phần loài sinh vật...)
- Tài nguyên sinh vật nớc ta tạo những cơ sở gì cho
sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

- Có nguồn nớc phong phú
mạng lới sông ngòi dầy đặc,
nguồn nớc ngầm phong phú.
- Có lũ lụt, hạn hán
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp nớc ta tạo ra năng suất và tăng sản
lợng cầy trồng cao.

4. Tài nguyên sinh vật:

Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới, nền nông nghiệp
nớc ta đã phát triển tơng đối ổn định và vững chắc, -Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên
các cây trồng, vật nuôi có chất lsản xuất nông nghiệp tăng lên rõ rệt. Đó là thắng
lợi của chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng ợng tốt, thích nghi cao với các
điều kiện sinh thái ở nớc ta.


và Nhà nớc. Ta tìm hiểu vai tro lớn lao của các
nhân tố kinh tế- xã hội trong mục II.
Giáo viên phân tích, gợi mở.

II. các nhân tố kinh tế- xã hội:


Kết quả nông nghiệp đạt đợc trong
những năm qua là biểu hiện sự đúng đắn,
sức mạnh của những chính sách phát triển
nông nghiệp đã tác động lên hệ thống các
nhân tố kinh tế. Đã thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của ngành kinh tế quan trọng
hàng đầu của Nhà nớc.

1.Dõn c v lao ng nụng thụn.

? Đọc SGK mục II, kết hợp với hiểu
biết em hãy cho biết vai trò của yếu tố
chính sách đã tác động lên những vấn đề
gì trong nông nghiệp?
Giáo viên yêu cầu, khuyến khích học
sinh phát biểu ý kiến của mình, lấy nhân
tố chính sách làm trung tâm.
Giáo viên chuẩn kiến thức:
Hoạt động nhóm:
? quan sát hình H7.2 em hãy kể tên
một số cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông
nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên.
(+ Thuỷ lợi: cơ bản đã hoàn thành H7.1.
+ Dịch vụ trồng trọt phát triển, phòng,
trừ dịch bệnh.
+ Các giống mới: Vật nuôi, cây trồng
cho năng xuất cao...)
? Sự phát triển của công nghiệp chế
biến có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển
và phân bố nông nghiệp?

(- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh
của hàng nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng
chuyên canh).
? Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy
rõ vai trò của thị trờng đối với tình hình
sản xuất một số nông dân ở địa phơng em.
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia
cầm, lúa, gạo, thịt lợn...)
Giáo viên chốt lại vai trò của các nhân
tố tự nhiên và nhân tố xã hội.

Nm 2003 nc ta cú khoang 60% lao
dng lm vic trong lnh vc nụng
nghip.
Ngi nụng dõn Vit Nam giu kinh
nghim sn xut..
2.C s vt cht k thut.
Ngy cng hon thin v hin i..
3.Chính sách phát triển nông thôn:
-Tác động mạnh tới dân c và lao động
nông thôn:
+ khuyến khích sản xuất, khơi dậy, phát
huy các mặt mạnh trong lao động nông
nghiệp.
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời
sống nông dân.
-Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong

nông nghiệp
- Tạo mô hình phát triển nông nghiệp
thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn
có - (Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang
trại, hớng xuất khẩu
4. Th trng :
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm,
thúc đẩy sản xuất, đa dạng sản phẩm,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.


4. Cng c :
-Học sinh đọc kết luận sgk
-Y/c hs làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1- Đất đai là tài nguyên vô cùng quí giá vì:
a. Là t liệu sản xuất của nông nghiệp, lâm nghiệp.
b. Là thành phần quan trọng của môi trờng sống, là địa bàn phân bố của các cơ sở
kinh tế văn hoá xã hội, quốc phòng .
c. Là t liệu sản xuất của nông lâm nghiêp, là yếu tố của môi trờng
d. Câu a và b đúng.
Câu 2 -Các nhân tố tự nhiên của nớc ta đợc hiểu là :
a. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật.
b. Tổng thể nguồn tài nguyên thiên nhiên.
c. Đờng lối chính sách của đất nớc .
d. Tất cả đều đúng.
5. HDVN :
- Hc bi v c trc bi mi.
- Su tầm tài liệu, tranh ảnh về thành tựu trong sản xuất lơng thực (lúa gạo) của nớc ta từ thời
kỳ 1980- nay (2006).
----------------------------***------------------------------


Ngy son : /9/2016
Ngy dy : / 9/2016
Tiết 8:

Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- HS trình bày đợc tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2- Kỹ năng:
- kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây công
nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Biết đọc lợc đồ nông nghiệp Việt Nam.
3- Thỏi :
Yờu thớch mụn hc. Cú ý thc trong vic bo v cỏc sn phm nụng nghip.


* Trng tõm : Ngnh trng trt.
II. Phơng tiện dạy học:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
III.Tổ chức giờ học:
1. n nh lp.
2. Kim tra bi c :
Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nớc ta?
3. Bi mi :
Việt Nam là một nớc nông nghiệp- một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề
trồng lúa ở Đông Nam á. Vì thế, đã từ lâu, nông nghiệp nớc ta đợc đẩy mạnh và đợc nhà nớc coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá
lớn. Để có đợc những bớc tiến nhảy vọt trong lĩnh vực nông nghiệp, sự phát triển và phân bố
của các ngành đã có chuyển biến gì khác trớc, ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong nội dung bài

hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? - Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét sự thay I - ngành trồng trọt
đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
( Tỉ trọng: +> Cây lơng thực giảm 6.3% ( từ - Ngành trồng trọt đang phát triển đa
dạng các loại cây trồng.
năm 1990-2002.
+> Cây công nghiệp tăng 9.2% (1990- - Chuyển mạnh sang trồng cây hàng
hoá, làm nguyên liệu cho công
2002)
nghiệp chế biến xuất khẩu.
? Sự thay đổi này nói lên điều gì .
(nông nghiệp : +> Đang phá thế độc canh cây
lúa
+> Đang phát huy thế mạnh
nền nông nghiệp nhiệt đới...)
- GV: chốt KT:
* Hoạt động nhóm:
? Dựa vào bảng 8.2.Trình bày các thành tựu 1. Cây lơng thực:
trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2002.
- GV: chia 4 nhóm mỗi nhóm phân tích một chỉ
tiêu về sản lợng lúa.
- Năng suất lúa cả năm tạ/ha (1980-2002)
- sản lợng bình quân đầu ngời
( tăng từ 24.1 tạ/ ha gấp 2.2 lần
- diện tích tăng 1904 gấp 1.34 lần
- Tăng từ 22.8 triệu tấn
- sản lợng bình quân đầu ngời là 215kg

gấp gần 2 lần).
- GV: +>Thành tựu nổi bật từ một nớc phải
nhập lơng thực sang một nớc xuất khẩu gạo
đứng đầu thế giới. (1986 phải nhập 351 000 tấn
gạo đến năm 1988 thì đã cải cách và đến năm

- Lúa là cây lơng thực chính.
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm
2002 đều tăng lên rõ rệt so với các
năm trớc.


1989 nớc ta đã xuất khẩu gạo.
+>Từ 1991 trở lại đây gạo xuất khẩu tăng dần
từ 1 triệu tấn đến 2 triệu tấn, năm 1999 xuất 4,5
triệu tấn...
? Dựa vào hình 8.2 và vốn hiểu biết hãy cho
biết đặc điểm phân bố nghề trồng lúa ở nớc ta?
GV: ở nớc ta, cây công nghiệp đợc phân bố
trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp
*Hoạt động nhóm nhỏ:
? Dựa vào SGK hãy cho biết lợi ích kinh tế của
việc phát triển cây công nghiệp?
? Dựa vào B.8.3 cho biết nhóm cây CN hàng
năm và nhóm cây CN lâu năm ở nớc ta bao
gồm những loại cây nào.
(- XK nguyên liệu chế biến tận dụng tài nguyên
đất, phá thế độc canh, khắc phục tính mùa vụ,
bảo vệ môi trờng
- Đọc theo cột dọc biết một số vùng sinh thái

có các cây công nghiệp chính đợc trồng.
- Đọc theo cột ngang biết các vùng phân bố
chính của một loại cây công nghiệp)
- GV: chốt KT:
? Xác định trên bảng 8.3 các cây CN chủ yếu
đợc trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
(Cao su, cà phê)
? Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta cho việc
pt và phân bố cây ăn quả (khí hậu, tài nguyên,
chất lợng, thị trờng...)
? Kể tên một số cây ăn quả Bắc, Trung, Nam
Bộ (Cam xã Đoài, nhãn Hng Yên, vải thiều Lục
Ngạn, đào Sa Pa, cam Phủ Quỳ, soài Lái Thiêu,
sầu riêng, măng cụt...)
? Tại sao Nam Bộ lại trồng đợc nhiều loại cây
ăn quả có giá trị .
(Khí hậu diện tích, đất đai, giống cây nổi tiếng,
vùng nhiệt đới điển hình...)
? Cây ăn quả nớc ta còn những hạn chế gì cần
giải quyết để phát triển thành ngành có giá trị
xuất khẩu(Sự phát triển thì chậm, thiếu ổn
định .-Cần chú trọng đầu t và ptthành vùng SX
có tính chất hàng hoá lớn ).
- Chú ý khâu chế biến và thị trờng tiêu thụ).
ở các nớc pt phần lớn tỷ trọng chăn nuôi trong
tổng giá trị nông nghiệp cao hơn trồng trọt.
Vậy tình hình ptngành này ở nớc ta ntn ?
? Chăn nuôi nớc ta chiếm tỷ trọng ntn
trongNN? Điều đó nói lên điều gì?


- Lúa đợc trồng ở khắp nơi tập trung
chủ yếu ở hai sông đồng bằng châu
thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

2. Cây công nghiệp:

- Cây công nghiệp phân bố hầu hết
trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp cả
nớc.
- Tập trung nhiều ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ
3. Cây ăn quả :

- Nớc ta có nhiều tiềm năng về tự
nhiên để phát triển các loại cây ăn
quả có giá trị kinh tế cao.
- Đông Nam Bộ, đồng bằng sông
Cửu Long là vùng cây ăn quả lớn
nhất nớc ta.

II. Ngành chăn nuôi:
Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp


(Tỷ trọng xấp xỉ 20%- nông nghiệp cha phát
triển hiện đại...
? Dựa vào hình 8.2 xác định vùng chăn nuôi
Trâu bò chính? hiện nay, trâu bò ở nớc ta đợc
nuôi chủ yếu để đáp ứng yêu cầu gì . (Sức kéo)
? Tại sao hiện nay đang đợc phát triển ven các

thành phố lớn . (gần thị trờng tiêu thụ)
? Xác định H8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính.
vì sao đợc nuôi nhiều nhất ở ĐBSH.(Gần vùng
SX lơng thực, cung cấp thịt sử dụng LĐ phụ
tăng thu nhập, giải quyết phân hữu cơ)
- GV: Y/c HS Đọc phần chăn nuôi gia cầm
? Cho biết hiện nay chăn nuôi ở nớc ta và khu
vực đang phải đối mặt với nạn dịch gì (H 5N1)
dịch cúm gia cầm.
-GV: VNđứng thứ 7/40 trong số các nớc có
nuôi trâu
- Đàn lợn đứng thứ 5 thế giới 23.2 triệu con, 16
triệu tấn thịt (2002)
- Dự kiến phát triển chăn nuôi gia súc ở nớc ta
đến năm 2010.

trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu bò :
- Trâu bò đợc chăn nuôi chủ yếu ở
trung du và miền núi chủ yếu lấy sức
kéo.
- Số lợng :7 triệu con (2002 ) .
2. Chăn nuôi lợn :
- Lợn đợc nuôi tập trung ở hai đồng
bằng sông Hồng và sông Cửu Long
là nơi có nhiều lơng thực và đông
dân.
- Số lợng : 23 triệu con (2002 ).
3. Chăn nuôi gia cầm :
- Gia cầm phát triển nhanh ở đồng

bằng.
- Số lợng : 230 triệu con ( 2002 ) .

4. Cng c :
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nớc ta?
- Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì chung?
5. HDVN :
- Hc bi v lm bi tp.
- Su tầm t liệu : Su tầm t liệu về những hình ảnh phá rừng ở nớc ta? Những hình ảnh về trồng
rừng và cải tạo rừng?
============++++++++++++============
Ngy son : /9/2016
Ngy dy : /9/2016
Tiết 9: sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS trình bày đợc thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp nớc ta,vai trò của từng loại rừng
- HS trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
2. Kỹ năng:
-KN xác định phân tích các yếu tố trên bản đồ và lợc đồ.
- kỹ năng vẽ biểu đồ đờng, lấy năm gốc =100%
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ tài nguyên,không đồng tình với các hành vi phá hoại môi trờng.


×