Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án toán học lớp 3 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.1 KB, 20 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2017
Tiết 1.
Chào cờ.
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

……………………………
Tiết 2
Toán
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Ôn luyện.
5’ - Làm bài tập 1 + 2
- HS + VG nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
2’
1. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa.
8’
* HS nắm được vị trớ của điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.

- HS quan sát.


A
0
B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?

- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự
A - O - B (từ trái sang phải).
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kiện là ba điểm là
thẳng hàng.
- HS tự lấy VD

+ Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm
của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Điểm M nằm ở đâu.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với
đoạn thẳng BM?
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn
thẳng AB.

7’

3. Hoạt động 3: Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba

điểm thẳng hàng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

15’

- HS quan sát.
- M là điểm nằm giữa A và B.
- AM = BM cùng bằng 3 cm
- Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của
đoạn thẳng.

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
- A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.

+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
1

1


+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
- GV nhận xét.
b) Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của
đoạn thẳng.
* BT 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.


- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB
vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB =
2cm
+ M không là trung điểm của đoạn
thẳng CD và M không là điểm ở giữa
hai điểm C và D vì C, M, D không
thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn
thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.

* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC
vì:
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
+ K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC

III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.

* Đánh giá tiết học.

3’

…………………………………..
Tiết 3+4
Tập đọc- kể chuyện.
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I. MỤC TIÊU.
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy, các chiến sĩ
nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khú khăn, gian khổ
của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.
- Rèn KNS: Đảm nhiệm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét; lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý .
- Rèn KNS: Thể hiện sự tự tin, giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TẬP ĐỌC
2

2


Hoạt động của GV
A. KTBC.
- HS + GV nhận xét.

B. Bài mới.
- Ghi đầu bài.
- GV giảng từ chiến khu.
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm

TG
5’

b. Tìm hiểu bài
- Trung đoàn trường đến gặp các
chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì

15’

Hoạt động của HS
Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương
chú bé đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS ).

2’
30’
- HS chú ý nghe


- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- Hs đọc thầm Đ1.
- ễng đến để thông báo ý kiến của trung
đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với
gia đình…
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- HS nêu

- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy
vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy
cổ họng mình nghẹn lại "?
- Thái độ của các bạn sau đó thế
nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không
muốn về nhà
- Lời nói của Mừng có gì đỏng cảm
động?

- Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở
lại.
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn
sàng sống chết với chiến khu
- Mừng rất ngõy thơ, chõn thật xin trung đoàn
cho em ăn ớt đi miễn là đừng bắt em trở về
nhà

- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt…
- Tiếng hỏt bựng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa
đờm rõng lạnh tối.
- Rất yêu nước, không quản ngại khú khăn
gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế
nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì
về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ
tuổi?
* Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc
đúng đoạn văn.

5’
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- HS nhận xét.

- GV nhận xét .
KỂ CHUYỆN(20’)
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.

ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là
3

3


điểm tựa giúp các em nhớ ND chính
của câu chuyện, kể chuyện không
phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi
tiết trong chuyện để làm cho mỗi
đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.

- GV nhận xét .
4. Củng cố dặn dò.
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về
các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học,

- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp bình chọn.
3’
- Rất yêu nước/

……………………………….


BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
……………………………….
Tiết 2
Chính tả (nghe viết)
Ở LẠI VỚI CHIỂN KHU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập trong vở chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tỡnh hình
5’
- GV nhận xét.
(HS viết bảng con)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2’
2. HD HS nghe viết.
20’
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.

- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hỏt trong đoạn văn nói lên
- Tinh thần quyết tõm chiến đấu không sợ hi
điều gì?
sinh gian khổ…
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hỏt trong đoạn văn viết như
- Được đặt sau dấu hai chấm…
thế nào?
- GV đọc một số tiếng khú: Bảo tồn,
- HS luyện viết vào bảng con.
bay lượn, bựng lên, rực rỡ …
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
4

4


- GV đọc lại đoạn viết
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
* Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- HS đổi vở soỏt lỗi.
10’

-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc
+ ruột
+ Ruột
+ Đuốc
- HS nhận xét.

- GV gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

3’
-2HS

……………………………………….
Tiết 3
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết và giúp đỡ với
lẫn nhau không phân biệt dân tộc, mầu da, ngụn ngữ,…
- Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phự hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Rèn KNS: KN trình bày suy nghĩ, ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn

đề liên quan đến quyền trẻ em.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
5’ - Trẻ em có quyền kết bạn với những ai.
- HS + GV nhận xét.
(2HS)
2. Bài mới
Giới thiệu bài
2’
a) HĐ 1: Giới thiệu những sáng tác
15’
hoặc những tư liệu đã sưu tầm được
về tỡnh đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
*Mục tiêu: Tạo cho HS thể hiện được
quyền bày tỏ ý kiến được thu nhận
thông tin được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành.
- GV nêu yêu cầu
- HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã
sưu tầm được .
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu.
- GV nhận xét , khen các nhóm, HS đã
sưu tầm được nhiều tư liệu.

5


5


3. Thực hành:
Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tỡnh đoàn
kết vơi thiếu nhi các nước .
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tỡnh cảm
hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua ND
thư.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm.

15’

- HS thảo luận.
+ Sự lựa chọn vào quyết định xem nờn gửi
thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ ND thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
- Thông qua ND thư mà ký tên tập thể vào
thư.
- Cử người sau giờ học đi gửi.

- GV theo dõi HS hoạt động.

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Tiến hành: HS mỳa, hỏt, đọc thơ… về
tỡnh đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam

và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về
màu da, ngụn ngữ, điều kiện sống…
song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ
nhân tương lai của thế giới.
) HĐ 3: Bày tỏ tỡnh đoàn kết hữu nghị
đối với thiếu nhi quốc tế.
4. Dặn dò:
-về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *
Đánh giá tiết học.

3’

………………………………..
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2017

Tiết 1
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
……………………………….
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị giấy cho BT3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS

1. ễn luyện.
5’
- Làm BT 2 + 3 (tiết 96 - 2 HS).
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
2’
Thực hành
30’
a. Bài 1 : * Xác định được trung điểm
6

6


của đoạn thẳng cho trước.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc mẫu
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB
- 4 cm

- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao
nhiờu ?
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này
thành 2 phần bằng nhau thì làm thế
nào ?

+ Muốn xác định trung điểm của đoạn
thẳng AB ta làm như thế nào ?

- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
4 : 2 = 2 ( cm )
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A.
Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm
của thước
- Điểm M.

+ Điểm nào là trung điểm của đoạn
thẳng AB ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn
thẳng AM và đoạn thẳng AB?

- Độ dài đoạn thẳng AM bằng
1
2
AB, viết là: AB = AB
- Gồm 3 bước …

+ Em hãy nêu các bước xác định trung
điểm của một đoạn thẳng.
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung
điểm của đường thẳng.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét.

đoạn thẳng


- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường
thẳng CD.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
C

b) Bài 2: (99) * HS gấp và xác định
được trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

K

D

- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như
HD sgk.
- Vài HS lên bảng thực hành.
- HS nhận xét.

- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu các bước xác định trung điểm
của đoạn thẳng?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

1

2

3’
- 2HS

……………………………………
Tiết 3.
Tập đọc:
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tỡnh cảm thương nhớ và lũng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt
sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.
- Rèn KNS: Thể hiện sự cảm thông; kiềm chế sự cảm xỳc; lắng nghe tích cực.
7

7


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học.
- Bản đồ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A KTBC
- HS + GV nhận xét.
B.Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD

cách đọc.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm

TG
5’

Hoạt động của HS
Kể lại 4 đoạn câu chuyện "Ở lại với chiển
khu"

2’
15’
- HS nghe.

- HS nụi tiếp đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ
chú?

- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ
ra sao?
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế
nào?
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc
được mời?

10’

3 Học thuộc lũng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoỏ
dần.

5’

- Nhận xét, dặn dò

3’

- Chú Nga đi bé đội sao lâu quá là lâu…
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bà nhớ
chú ngước lên bàn thờ…
- Chú đã hy sinh…
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả
cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân
dân.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo
nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài,
- Cả lớp bình chọn.


………………………………..
Tiết 4.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh cho GV sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài mới: 30’
- Cho HS chơi chuyền hộp.
- GV soạn ra một số câu hỏi.
+ Gia đình em gồm mấy thờ hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
8

8


+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phũng chỏy.
+ Kể tên những mụn học mà bạn được học ở trường
+ Nói tên những mụn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ớch của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trũ chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trũ chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoỏ, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh.
+ ớch lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phỏt thanh?

+ Kể tên một số HĐ cụng nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quờ với đụ thị.
+ HS vừa hỏt vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hỏt dừng lại hộp giấy ở
trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được
trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét và bổ xung.
3. Củng cố dặn dò.5’
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
………………………………………..

BUỔI CHIỀU

Tiết 1. Tiếng Việt(tc)
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc thuộc lòng các câu thơ “ Rõng xanh hoa chuối đỏ tươi ... Nhớ cô em gái
hái măng một mình”.
- Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời người cha trong đoạn 4, đoạn 5 bài Hũ
bạc của người cha.
………………………….
Tiết 2. Tiếng Việt(tc)
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng, trình bày sạch đẹp bài Nhà bè ở (Từ Nghỉ hè… đến mái nhà.
- Điền đúng bài tập 2+ 3 trang 64.
………………………….
Tiết 3. Toán(tc)
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải toán liên quan đến số có ba chữ số cho số có một chữ số.
9

9


……………………………
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2017
Tiết 1
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm BT1.
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng BT2.
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp làm BT 1:
- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KTBC:
5’ - Nhân hoỏ là gì? lấy VD? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2’

2. Bài tập.
30’
a) BT1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sống, giang sống.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn
giữ.
c) Cùng nghĩa với xõy dùng là kiến thiết.
b) Bài 2:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mỏi gắn
gọn những gì em biết về một số vị anh
- HS nghe.
hùng…
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 - 4 HS đọc lại đoann văn.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
3’
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
………………………………
10

10


Tiết 2
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

TG
5’


I. ễn luyện:
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
a Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết
dấu hiệu và cách so sánh hai số trong
phạm vi 10.000
* HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh.

2’
15’

- GV viết lên bảng: 999 … 1000
- Hãy điển dấu (<;>, =) và giải thích vì sao
lại chọn dấu đó?

- HS quan sát.
- HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc
999 ứng với vạch đứng trước vạch
ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đếm số của mỗi số rồi so
sánh các chữ số đó số nào có nhiều
chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- HS so sánh
- HS quan sát
- HS so sánh vì 9 > 8 nờn 9000 >
8999.
- HS nêu so sánh từ hàng cao nhất

đến hàng thấp nhất …
6579 < 6580
- HS nêu như SGK - 5 HS nhắc lại.

+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ
nhận biết nhất?
- GV viết bảng 9999….10.000
- GV viết bảng 9999….8999
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- GV viết 6579 … 6580
+ Hãy nêu cách so sánh.
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về
cách so sánh số có 4 chữ số.
2. HĐ 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số.
* Bài 1(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- GV gọi HS đọc bài.

15’
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu.
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998
9650 < 9651
1999 < 2000
9156 > 6951
900 + 9 = 9009
6591 = 6591


- GV nhận xét.
* Bài 2(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
11

Hoạt động của HS
- So sánh các số sau
325 … 324
425 … 423
235 … 236
342 … 343

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
11


600cm = 6m
797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
b) Bài 3 (100):
* Củng cố về tìm số lơn nhất và tìm số bé
nhất.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- GV gọi HS đọc bài.


- 2 SH nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
+ Số lớn nhất trong các số:
4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091,
6190, 6901, 6019, là số 6019.

- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10
000? (2HS)

3’

……………......………..
Tiết 3
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
……………………………….
Tiết 4
Tập viết:
ÔN CHỮ VIẾT HOA N (tiếp)
I. Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng Ng), V, T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng
Nguyễn Văn Trỗi ( 1 dòng) và câu ứng dụng:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung một nước thì thương nhau cùng.
( 1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N.

- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. KTBC:
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HD HS luyợ̀n viết

TG

Hoạt động của HS

5’

- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 (2HS)

2’
30’

2. HD HS viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.

12

- HS mở vở quan sát.
- N, V, T.


12


- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- GV quan sát sửa sai.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn
Trỗi
- GV đọc Nguyễn VănTrỗi.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c) luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- GV nhận xét.
3. HD HS viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.


- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 2 HS nêu,
- HS viết bài vào vở.
3’

……………………………….
BUỔI CHIỀU

Tiết 5. Toán(tc)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố thực hiện phép nhân, phép chia.
- Giải toán liên quan đến phép chia.
…………………………….
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017
Tiết 1
Tiếng Anh
(GV chuyên trách dạy)
…………………………………..
Tiết 2
Tiếng Anh
(GV chuyên trách dạy)
…………………………………..
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của
đoạn thẳng.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. ễn luyện:
5’
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi
- HS + GV nhận xét.
10.000? (2 HS)
13
13


II. Bài mới:
Giới thiệu bài
* HĐ 1: Bài tập
1. Bài (101)
- Củng cố về so sánh số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

2’
30’
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg


GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
2. Bài 2 +3:
* Củng cố về thứ tự các số từ bé đến
lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất
và lớn nhất có 3, 4 chữ số
a) GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn - bé: 4802, 4280, 4208, 4028

- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ số: 100
b) Bé nhất có 4 chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999

- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
c) Bài 4):
* Củng cố về cách xác định trung

điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết quả.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số
2000
- HS nhận xét.

- GV gọi đọc bài.
- Gv nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

3’

………………………………..
Tiết 3
Chính tả (Nghe - viết)
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập trong vở chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
14
14



- Bút dạ + Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. KTBC:
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính tả
- GV giúp HS nắm ND bài ;
+ Đoạn văn nói nờn điều gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khú: trơn lầy, thung
lũng, hi hi, lỳp xỳp…
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
- GV đọc lại bài
- GV nhận xét bài viết
3. HD học sinh làm bài tập
a. Bài 2(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu

TG
5’

Hoạt động của HS
- GV đọc: Sấm sột, xe sợi (HS viết bảng con)

2’

20’
- HS nghe
- 2HS đọc lại
- Nỗi vất vả của đoàn quõn vượt dốc
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe - viết vào vở
- HS dùng bút chì soỏt lỗi
10’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm, làm bài CN
- 2HS làm bài

- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài
đúng nhanh

- HS đọc bài - HS khác nhận xét
- GV nhận xét
a. Sáng suốt, xao xuyến, súng, sánh, ….
b. Bài 3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu

- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
- 4nhóm lên bảng thi tiếp sức
- HS nhận xét

- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu
- GV nhận xét .
+ VD; Ông em già nhưng vẫn sáng
suốt...

4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

3’

………………………………..
Tiết 4.
Tự nhiên xã hội
THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.

15

15


* Rèn KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin để phân tích và so sánh; KN hợp tác làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 76, 77.
- Các cây có ở sõn trường, vườn trường.
- Giấy, hồ gián
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS

B.Bài mới
- Giới thiệu – ghi đầu bài.
2’
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm 15’
ngoài thiờn nhiên.
* Mục tiêu:
- Nêu được những điểm giống nhau và
khác nhau của cây cối xung quanh.
Nhận ra được sự đa rạng của thực vật
trong tự nhiên.
* Tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiờn nhiên
sát cho các nhóm
( nhóm trưởng điều khiển).
+ GV giao NV quan sát
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở
khu vực của mình
Bước 2: Làm việc theo nhóm
+ Chỉ và nói tên từng bé phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bé phận….
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần
- Các nhóm báo cáo
lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều
cây. Chúng có kích thước và hình dạng
khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân
lá, hoa và quả.

- GV gọi HS giới thiệu các cây trong
- HS giới thiệu
hình 76, 77
Hoạt động2: Làm việc cá nhân
15’
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây
* Cách tiến hành: * Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra
- HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên
để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát
cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
được.
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng
- HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét
- GV nhận xét .
4. Dặn dò:
3’
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
16

16


……………………………
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2017
Tiết 2.
Toán

PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10.000).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. ễn luyện:
5’ - Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
a. Bài mới:
Giới thiệu bài
2’
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực 15’
hiện
Phép cộng 3526 + 2759
* Học sinh nắm được cách cộng.
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và
- HS quan sát
viết bảng
- HS nêu cách thực hiện
- GV gọi HS nêu cách tính
- 1 HS đặt tính và tính kết quả
3526
- 2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính

- Vài HS nêu lại cách tính
- HS tự viết tổng của phép cộng
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở
các số có 4 chữ số ?
cùng một hàng đều thẳng cột với nhau…. Rồi
viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải
sang trái.
b. Hoạt động 2: Thực hành
15’
* Bài 1: (102): Củng cố về cộng các số
có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
+ 5341
+ 7915
+ 4507
1488
1346
2568
6829
9261
7075
*. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng
các số có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
+2634
+ 1825
+ 5716
- GV nhận xét chung.
4848
455
1749
17

17


7482
*. Bài 3: Củng cố về giải toán có lời
văn và phép cộng số có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu

7465

- 2HS nêu yêu cầu
- HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm
Bài giải
Cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đỏp số: 7900 cây

Túm tắt

Đội 1 trồng: 3680 cây
Đội 2 trồng: 4220 cây
Cả hai đội trồng :….?
- GV nhận xét
*. Bài 4 Củng cố về trung điểm của
đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu

- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp nêu kết quả
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC

- GV gọi HS nêu kết quả
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu quy tắc cộng số có 4 chữ số
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học

2280

3’
- (2HS)

…………………………………..
Tiết 2
Tập làm văn
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG.
I. Mục tiêu:

Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đã học BT1;
viết lại một phần nội dung báo cáo trên ( về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KTBC:
5’ - Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phự
- HS + GV nhận xét.
Đổng (3HS)
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
2’
HDHS làm bài tập
30’
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS đọc
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi
đua "Nêu gương chú bé đội"
- GV nhắc HS
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2
mục: 1 học tập; 2 lao động
+ Báo cáo chõn thực đúng thực tế….
18


18


- HS nghe
- HS làm việc theo tổ

+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo
cáo với lời lẽ rõ ràng…

+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả
học tập
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống
nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai
tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học
tập - LĐ của tổ
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo
cáo….
- HS nhận xét

- GV gọi HS thi

- GV nhận xét .
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- 2HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo
- HS mở vở đã ghi sẵn ND báo cáo theo mẫu
- làm vào vở


- GV nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo
nội dung thật ngắn gọn rõ ràng
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng,
viết báo cáo vào vở
- 1 số học sinh đọc báo cáo.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bản báo cáo ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học

3’

………………………………….
Tiết 3
Thủ công
KIỂM TRA: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
- Giấy TC, bút chì, thước kẻ.
III. ND kiểm tra:
Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP.
- HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS cũn lỳng tỳng.
IV. Đánh giá:
- Hoàn thành

+ Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cõn đối, đúng kích thước.
+ Dán chữ phẳng đẹp.
- Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo … được đánh giá là
hoàn thành tốt
- Chưa hoàn thành : Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học.
19
19


V. Dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
- Dặn dò giờ sau.
………………………………………
Tiết 4
Hoạt động giáo dục
………………………………
Tiết 5
Sinh hoạt

20

20



×