15.11.2016
HỌC PHẦN
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Bộ môn Kế toán quản trị - Viện Kế toán - Kiểm toán
Phòng 406, nhà 7, Đại học Kinh tế Quốc dân
Giảng viên
Email
1. PGS.TS. Phạm Đức Cường
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Liên
3. PGS.TS. Trần Quý Liên
4. PGS. TS. Lê Kim Ngọc
5. TS. Trần Trung Tuấn
6. GV. Trần Đức Vinh
1
15.11.2016
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về hệ thống
Tổng số
Trong đó
tiết
Lý thuyết
BT, thảo luận, kiểm tra
4
3
1
8
5
3
9
6
3
5
3
2
9
6
3
9
6
3
30
15
thông tin kế toán
Chương 2: Các công cụ mô tả hệ thống
thông tin kế toán
Chương 3: Hệ thống thông tin kế toán
chu trình mua hàng
Chương 4: Hệ thống thông tin kế toán
chu trình nhân lực
Chương 5: Hệ thống thông tin kế toán
chu trình sản xuất
Chương 6: Hệ thống thông tin kế toán
chu trình bán hàng
Kiểm tra
1
Cộng
45
1
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
HỌC PHẦN
Đánh giá học phần theo thang điểm 10:
Dự lớp:
10%
Kiểm tra giữa kỳ:
20%
Thi cuối học kỳ:
70%
Sinh viên phải tham gia dự lớp tối thiểu 80% số giờ quy
định của học phần, làm đầy đủ các bài tập trong sách bài
tập và các bài tập do giáo viên bổ sung.
Chủ động nghiên cứu tài liệu, giáo trình để trao đổi và
thảo luận, làm việc theo nhóm trên lớp. Tham gia kiểm tra
định kỳ và thi hết môn theo quy chế.
2
15.11.2016
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN
MỤC TIÊU CHƢƠNG
Nắm được các khái niệm cơ bản về hệ
thống, hệ thống thông tin quản lý, hệ thống
thông tin kế toán
Hiểu được vai trò của hệ thống thông tin kế
toán trong doanh nghiệp
Xác định được các yếu tố cấu thành hệ
thống thông tin kế toán
Các mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong hệ thống thông tin kế toán
3
15.11.2016
KHÁI NIỆM HỆ THỐNG
Hệ thống là một tổng thể bao gồm các bộ
phận, thành phần có mối quan hệ với
nhau để thực hiện những mục tiêu chung
nhất định
B
A
Mục tiêu
C
D
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG
◦ Mục tiêu của hệ thống
◦ Cấu trúc của hệ thống: là sự sắp xếp các
thành phần bộ phận bên trong của hệ
thống
◦ Các yếu tố đầu vào, đầu ra
◦ Môi trường của hệ thống: là các yếu tố,
điều kiện nằm ngoài hệ thống và có ảnh
hưởng đến kết quả của hệ thống đó
4
15.11.2016
HỆ THỐNG CHA – HỆ THỐNG CON
Một hệ thống có thể là một thành phần trong một hệ
thống khác và được gọi là hệ thống con.
Một hệ thống con cũng có đầy đủ tính chất của một
hệ thống
B
D
Mục tiêu
C
A
A1
A2
A
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hệ thống thông tin là tập hợp các nguồn lực và
phương thức để thu thập, xử lý và truyền tải thông
tin trong một tổ chức
HTTT là tập hợp các thành phần có quan hệ với
nhau nhằm thu thập, xử lý và truyền tải dữ liệu
và thông tin để đạt mục tiêu. (Ralph M. Stair,
2003)
Hệ thống thông tin hoạt động dựa trên máy tính
(CBIS – Computer-Based Information Systems)
10
5
15.11.2016
DỮ LIỆU (DATA) VÀ THÔNG TIN
(INFORMATION)
Thế giới thực
Nhận biết,
đo lường
Dữ liệu
Suy diễn,
trích lọc
Thông tin
“chủ quan”
“trung thực”
Ngữ cảnh
11
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG
THÔNG TIN
Các thành phần nhìn theo chức năng:
◦ Bộ phận thu thập thông tin,
◦ Bộ phận kết xuất thông tin,
◦ Bộ phận xử lý
◦ Bộ phận lưu trữ
◦ Bộ phận truyền nhận tin
12
6
15.11.2016
CÁC THÀNH PHẦN VẬT LÝ CỦA HTTT
Cơ sở vật chất
Phần cứng máy tính
Viễn thông và mạng
Phần mềm máy tính
Hệ điều hành
Phần mềm ứng dụng
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
IS
Quy trình nghiệp vụ
Giao dịch
Con Người
Môi trường
13
HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CÁC
CẤP ĐỘ QUẢN LÝ
ESS
DSS
MIS
TPS
Thực hiện tự
động và ghi
dấu các giao
dịch
Gồm nhiều các
kênh thông tin
cung cấp thông
tin cho người
quản lý cấp
trung
Trợ giúp giải
quyết vấn đề,
mà phần lớn
phải dựa vào
kinh nghiệm
phán đoán của
chuyên gia
Cung cấp thông
tin toàn diện về
tổ chức, phản
ánh môi trường
bên ngoài cho
CEO
14
7
15.11.2016
HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CHỨC NĂNG
HTTT
quản lý
Sản xuất
HTTT
Bán hàng
Marketing
Quản lý dây
chuyền sản
xuất: Mua
sắm vật tư
nguyên liệu,
lưu kho, sản
xuất, phân
phối
XĐ khách
hàng cho sản
phẩm, cách
phát triển
sản, khuyến
mãi, bán sản
phẩm, và
duy trì quan
hệ với KH
HTTT
Tài chính –
Kế toán
Phản ánh
mọi diễn
biến của
nguồn
vốn/tài sản
do quá trình
hoạt động
HTTT
quản lý
nhân sự
Giải quyết
tất cả các
vấn đề liên
quan đến
quyền lợi
và trách
nhiệm của
NLĐ trong
tổ chức
15
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Hệ thống thông tin kế toán (Accounting
Information Systerm – AIS) là hệ thống
thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý
và cung cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến
kế toán, tài chính
AIS
Quyết
Định
AIS
Dữ liệu
`
Thông tin
Ngƣời sử dụng
16
8
15.11.2016
CHỨC NĂNG CỦA
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt
động hàng ngày của doanh nghiệp
Lập và cung cấp các báo cáo cho các đối
tượng bên ngoài
Hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý
doanh nghiệp
Hoạch định và kiểm soát
Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ
17
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN
11
2
Phân loại theo mục tiêu và đối tượng sử dụng
Phân loại theo phương thức xử lý
18
9
15.11.2016
ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Người sử dụng trực tiếp – Kế toán viên
Nhà quản lý
Chuyên gia tư vấn HTTT kế toán
Kiểm toán viên
Người cung cấp dịch vụ kế toán, thuế
(Theo IFAC, Guideline 11, “Information
Technology in the Accounting Curriculum,
1995)
19
KẾ TOÁN VIÊN VÀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Kế toán viên là người sử dụng
HTTTKT
Kế toán viên là người tham gia vào
quá trình phân tích và thiết kế
HTTTKT
Kế toán viên là người kiểm toán
HTTTKT
20
10
15.11.2016
VAI TRÕ CỦA AIS TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ
Mục tiêu của hầu hết các tổ chức là cung cấp giá
trị gia tăng cho khách hàng nghĩa là làm cho giá trị
của sản phẩm/dịch vụ cuối cùng lớn hơn tổng số
do các bộ phận rời rạc khác cộng lại. Cụ thể là:
◦ Làm nhanh hơn
◦ Làm cho tin cậy hơn
◦ Cung cấp dịch vụ tốt hơn hoặc lời khuyên hữu ích
hơn
◦ Cung cấp những sản phẩm mà nguồn cung hạn hẹp
◦ Cung cấp các đặc trưng đã được tăng cường
◦ Hướng đến khách hàng ,…
TƢƠNG LAI CỦA
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
AIS sẽ không đơn thuần là IS xử lý nghiệp vụ
Bên cạnh các dữ liệu tài chính còn thu thập
thêm các dữ liệu phi tài chính
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
kế toán
AIS kết hợp với các hệ thống chức năng khác
trong HTTT quản lý trở thành hệ thống hoạch
định, kiểm soát nguồn lực (ERP – Enterprise
Resource Planning) trong doanh nghiệp
Đối phó nhiều rủi ro phát sinh
22
11
15.11.2016
TÓM TẮT
Hệ thống thông tin kế toán là một hệ thống con của một hệ
thống thông tin với ba thành phần chính là đầu vào, xử lý và
đầu ra.
Mục tiêu của hệ thống thông tin kế toán là xây dựng các quy
trình kế toán theo chuỗi phát sinh của dữ liệu được xử lý
(chuỗi bắt đầu từ lúc nghiệp vụ hình thành và kết thúc là
các báo cáo/thông tin hữu ích cho người dùng.
Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển, vai trò của
người kế toán viên đã có sự thay đổi rõ rệt từ công nghệ,
quy trình, phương pháp, dữ liệu, và nhu cầu đối tượng sử
dụng thông tin kế toán. Người kế toán viên không chỉ là
người ghi sổ, người phân tích, đánh giá hệ thống, mà còn có
thể trở thành người tư vấn thiết kế hệ thống, kiểm soát hệ
thống, bảo mật hệ thống,...
CHƢƠNG 2
CÁC CÔNG CỤ MÔ TẢ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN
12
15.11.2016
MỤC TIÊU CHƢƠNG
Hiểu được ý nghĩa của việc mô tả hệ thống
thông tin kế toán bằng các công cụ
Nắm được những kỹ thuật mô tả hệ thống
thông tin kế toán bằng các công cụ sơ đồ
dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ
thống để đọc, hiểu và mô tả hệ thống.
Phân tích ưu nhược điểm của các công cụ
mô tả
CÁC CÔNG CỤ MÔ TẢ
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Tài liệu hóa hệ thống thông tin kế toán là việc sử
dụng các công cụ phù hợp để mô tả lại cấu trúc và
toàn bộ hoạt động của hệ thống thông tin kế toán.
- Các công cụ mô tả gồm: lời văn, các sơ đồ, lưu đồ,
bảng biểu và các cách biểu diễn thông tin bằng đồ
họa
- Các công cụ này bao quát và giúp trả lời các câu
hỏi: who, what, where, why, how về các bước công
việc: nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu,
thông tin đầu ra và kiểm soát hệ thống thông tin kế
toán.
-
13
15.11.2016
Ý NGHĨA CỦA CÁC CÔNG CỤ MÔ TẢ
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Mô tả hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế
toán.
Hướng dẫn sử dụng hệ thống
Giúp đánh giá hệ thống hiện tại và thiết kế
hệ thống mới phù hợp hơn
Hỗ trợ kiểm toán
SƠ ĐỒ DÕNG DỮ LIỆU
DATA FLOW DIAGRAMS - DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu là công cụ mô tả bằng
hình ảnh các thành phần, các dòng lưu
chuyển dữ liệu giữa các thành phần của hệ
thống thông tin.
Sơ đồ dòng dữ liệu mô tả các nguồn dữ
liệu và điểm đến, quy trình xử lí, nơi lưu trữ
dữ liệu và thông tin của hệ thống.
14
15.11.2016
CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA DFD
Nguồn dữ liệu và điểm đến (Data sources
and destinations)
Dòng dữ liệu (Data flows)
Quá trình xử lý (Transformation processes)
Lưu trữ dữ liệu (Data stores)
CÁC BIỂU TƢỢNG SỬ DỤNG TRONG DFD
Biểu tƣợng
Ý nghĩa của biểu tƣợng
Nguồn dữ liệu hoặc điểm đến
Dòng dữ liệu
Quá trình xử lý
Lưu trữ dữ liệu
15
15.11.2016
PHÂN CẤP SƠ ĐỒ DÕNG DỮ LIỆU DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu tổng quát: là sơ đồ cấp cao nhất
mô tả 1 cách khái quát nội dung của hệ thống bởi 1
hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào (inflow) và đi ra
(outflow) giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ
thống. DFD khái quát cho biết:
◦ Hệ thống này là gì?
◦ Dữ liệu bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?
Sơ đồ dòng dữ liệu chi tiết: chi tiết theo mức độ thấp
hơn nhằm cung cấp thông tin cụ thể hơn cho người sử
dụng.
31
PHƢƠNG PHÁP VẼ SƠ ĐỒ DÕNG DỮ LIỆU
Bƣớc 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng
các đoạn văn mô tả
Bƣớc 2: Lập bảng liệt kê các đối tƣợng
và các hoạt động của từng đối tƣợng
Bƣớc 3:Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu
Bƣớc 4: Kết thúc vẽ sơ đồ dòng dữ liệu
16
15.11.2016
LƢU Ý KHI VẼ SƠ ĐỒ DÕNG DỮ LIỆU
Hiểu rõ về hệ thống
Bỏ qua các quy trình kiểm soát và hoạt động kiểm
soát
Xác định đúng giới hạn của hệ thống, nơi hệ thống
bắt đầu và kết thúc
Vẽ sơ đồ tổng quát trước, sơ đồ chi tiết sau
Vẽ sơ đồ từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
Đặt tên các nguồn dữ liệu và điểm đến. Tránh sử
dụng nhiều đường hoặc các đường cắt nhau
Đặt tên cho các dòng dữ liệu, không đặt tên cho
dòng vào/ ra dữ liệu lưu trữ
Một quá trình xử lý cần có ít nhất một dòng dữ liệu
vào và một dòng dữ liệu ra.
33
LƢU ĐỒ (FLOWCHARTS)
Lưu đồ mô tả hệ thống bằng hình vẽ các
quá trình xử lý dữ liệu (các hoạt động, đầu
vào, đầu ra, lưu trữ)
Đồng thời, lưu đồ mô tả các hoạt động
chức năng như bán, mua, nhập
xuất…(người thực hiện, các hoạt động,
trình tự luân chuyển chứng từ).
Lưu đồ còn được sử dụng trong phân tích
tính kiểm soát của hệ thống
34
17
15.11.2016
LƢU ĐỒ CHỨNG TỪ - LƢU ĐỒ HỆ THỐNG
Lƣu đồ chứng từ mô tả trình tự luân chuyển
của chứng từ, số liên chứng từ, người lập,
người nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu
trữ…trong các hoạt động chức năng (bán,
mua, nhập xuất…)
Lƣu đồ hệ thống mô tả trình tự xử lý dữ
liệu, cách thức xử lý, cách thức lưu trữ trong
hoạt động xử lý của máy tính
Kết hợp lưu đồ chứng từ và lưu đồ hệ thống
trong mô tả hệ thống sẽ thấy được các hoạt
động hữu hình và vô hình trong hệ thống.
35
CÁC BIỂU TƢỢNG SỬ DỤNG TRONG LƢU ĐỒ
Nhóm biểu tượng đầu vào, đầu ra
(Input/Output symbols)
Nhóm biểu tượng xử lý (Processing
symbols)
Nhóm biểu tượng lưu trữ (Storage symbols)
Các biểu tượng khác
36
18
15.11.2016
NHÓM BIỂU TƢỢNG ĐẦU VÀO – ĐẦU RA
Phiếu thu
Hóa đơn BH
Nhập liệu
Sổ, báo
cáo
Báo cáo BH
Chứng từ đầu vào 1
liên hoặc nhiều liên
bằng giấy
Nhập chứng từ vào
máy tính
Sổ sách/ Báo cáo
đầu ra
Hiển thị trên màn hình
37
NHÓM BIỂU TƢỢNG XỬ LÝ
Tính giá HTK
Lập
Lập phiếu
phiếu
thu
thu
Xử lý bằng máy tính
Xử lý thủ công
38
19
15.11.2016
NHÓM BIỂU TƢỢNG LƢU TRỮ
Tập tin hàng
tồn kho
Lưu trữ trong máy tính
Lưu trữ
Lưu trữ thủ công
N: Lưu trữ theo số thứ tự
A: Lưu trữ theo Alphabet
N
D: Lưu trữ theo ngày
39
CÁC BIỂU TƢỢNG KHÁC
Bắt đầu
A
2
Bắt đầu/kết thúc
Điểm nối trong cùng 1
trang (A, B, C…)
Điểm nối sang trang
sau (Số trang: 1,2,3…)
40
20
15.11.2016
PHƢƠNG PHÁP VẼ LƢU ĐỒ CHỨNG TỪ
Bƣớc 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng
đoạn văn mô tả
Bƣớc 2: Lập bảng liệt kê các đối tƣợng
và các hoạt động của từng đối tƣợng
Bƣớc 3: Chia lƣu đồ thành các cột
Bƣớc 4: Mô tả các thành phần của từng
cột
Bƣớc 5: Kết thúc vẽ lƣu đồ
41
Ý NGHĨA CỦA DFD VÀ FLOWCHARTS
Mô tả hệ thống bằng DFD sẽ giúp:
◦ Nhận biết được các hoạt động xử lý và trình tự
của chúng trong hoạt động của hệ thống
◦ Phác thảo hệ thống mới, cần thiết lập ở mức độ
ý niệm (các hoạt động xử lý dự kiến)
Mô tả hệ thống bằng lƣu đồ sẽ giúp:
◦ Nhận biết và phân tích được các hoạt động
chức năng và xử lý theo các đối tượng, bộ phận
liên quan
◦ Đánh giá tính kiểm soát của các quá trình kinh
doanh
42
21
15.11.2016
SỰ KHÁC NHAU GiỮA DFD VÀ FLOWCHARTS
Lƣu đồ
• Nhấn mạnh khiá cạnh
vật lý của dữ liệu luân
chuyển cũng như xử lý
• Trình bày người tham
gia trong quá trình luân
chuyển và xử lý dữ liệu
• Được dùng nhiều hơn
khi mô tả hệ thống hiện
hành
•Sử dụng nhiều ký hiệu
hơn
Sơ đồ dòng dữ liệu
• Nhấn mạnh sự luân
chuyển logic của dữ liệu
• Không trình bày phương
tiện lưu trữ, xử lý, luân
chuyển dữ liệu
• Thường không trình bày
người tham gia trong hệ
thống
• Được dùng nhiều hơn khi
thiết kế hệ thống mới
•Sử dụng ít ký hiệu hơn
43
TÓM TẮT
- Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
bao quát và giúp trả lời các câu hỏi: who, what,
where, why, how về các bước công việc: nhập dữ
liệu, xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, thông tin đầu
ra và kiểm soát hệ thống thông tin kế toán.
- Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
gồm:Văn bản (Text), Sơ đồ dòng dữ liệu (Data
Flow Diagrams – DFD), Lưu đồ tài liệu
(Document Flowcharts – DF), Lưu đồ hệ thống
(System Flowcharts –SF)
44
22
15.11.2016
CHƢƠNG 3
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
CHU TRÌNH MUA HÀNG
MỤC TIÊU CHƢƠNG
Nắm bắt được hoạt động và dòng thông tin
trong chu trình mua hàng
Hiểu được quy trình xử lý thông tin kế toán
trong chu trình mua hàng
Xác định được các hoạt động kiểm soát
trong chu trình
23
15.11.2016
CHU TRÌNH MUA HÀNG
Là chu trình liên quan tới hoạt động mua
hàng và thanh toán với ngƣời bán
Bao gồm một chuỗi các hoạt động:
Tiếp nhận nhu cầu từ nội bộ
Lựa chọn nhà cung cấp
Nhận hàng và bảo quản hàng mua
Ghi nhận công nợ phải trả
Thanh toán tiền cho nhà cung cấp
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHU TRÌNH MUA HÀNG
24
15.11.2016
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHU TRÌNH
MUA HÀNG
1. Đặt hàng
2. Nhận hàng
3. Chấp thuận hóa đơn và theo dõi
công nợ
4. Thanh toán với người bán
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHU TRÌNH MUA HÀNG
13-50
25