ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------
LÊ THỊ KIM LAN
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG THEO GIỚI TRONG CỘNG
ĐỒNG
DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU
(Nghiên cứu trường hợp ở hai xã Hướng Hiệp và Tà Long,
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
HÀ NỘI, 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------
LÊ THỊ KIM LAN
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG THEO GIỚI TRONG
CỘNG ĐỒNG
DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU
(Nghiên cứu trường hợp ở hai xã Hướng Hiệp và Tà Long,
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị)
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 62-31-30-01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Lê Thị Quý
2.TS. Phạm Đình Huỳnh
HÀ NỘI, 2006
LỜI CAM ĐOAN
Đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Công trình này
chưa được công bố bởi bất cứ một cơ quan xuất bản nào. Mọi tài liệu tham
khảo của luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và trích dẫn theo đúng nguyên tắc
của việc sử dụng tài liệu.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực của luận án trước
Hội đồng khoa học và trước pháp luật.
Tác giả
LỜI CÁM ƠN
Hoàn thành luận án tiến sĩ là một công việc to lớn và gian khổ trong cuộc đời của
người làm công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Trong quá trình này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nghiêm túc, tận tình, chu đáo
về mặt khoa học của tập thể giáo viên hướng dẫn luận án: phó giáo sư, tiến sỹ Lê Thị
Quý; tiến sỹ Phạm Đình Huỳnh. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các
thầy, cô giáo hướng dẫn của tôi - những người đã góp phần quyết định đến thành công
của luận án.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo hướng dẫn các chuyên đề tiến sỹ như:
phó giáo sư, tiến sỹ Vũ Hào Quang, tiến sỹ Nguyễn Quý Thanh. Cám ơn các thầy cô giáo
của bộ môn Giới, Gia đình và Dân số; các cán bộ, giáo viên trong Khoa Xã hội học,
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội... Sự giúp đỡ của các thầy, các cô
đã góp phần to lớn cho thành công của bản thân tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các tổ chức Đảng, chính quyền
và đoàn thể huyện Đakrông và xã Hướng Hiệp, Tà Long vì sự giúp đỡ nhiệt tình trong
quá trình chúng tôi tiến hành nghiên cứu thực địa tại địa phương. Tôi xin gửi lời cảm ơn
đến các bạn đồng nghiệp ở trường Đại học Khoa học Huế và những người thân yêu nhất
đã luôn luôn có mặt để giúp đỡ và khuyến khích bản thân tôi hoàn thành tốt luận án tiến
sĩ của mình.
Hà nội, ngày 16 tháng 4 năm 2006
Tác giả
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
- GCNQSDĐ:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- LHPN:
Liên hiệp phụ nữ
- PCLĐ :
Phân công lao động
- PCLĐTG:
Phân công lao động theo giới
- TLNTT:
Thảo luận nhóm tập trung
- UBND:
Uỷ ban nhân dân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
0
Lời cam đoan
0
Lời cảm ơn
0
Mục lục
0
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
0
Danh mục các bảng trong luận án
0
Danh mục các biểu đồ, bản đồ trong luận án
0
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4
2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
4
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
6
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
9
3.1. Mục đích nghiên cứu
9
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
9
4. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
9
4.1. Đối tượng nghiên cứu
9
4.2. Khách thể nghiên cứu
9
4.3. Phạm vi nghiên cứu
9
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
10
6. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
10
6.1. Phương pháp luận
10
6.2. Phương pháp nghiên cứu
11
6.2.1. Cỏc phương phỏp nghiờn cứu định tớnh
11
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
12
6.2.3. Phương pháp phõn tớch tài liệu
13
6.2. 4. Phng phỏp quan st
13
7. ểNG GểP MI CA LUN N
14
8. KHUNG Lí THUYT
14
CHNG 1: Cơ sở lý LUận
16
1. 1. CC KHI NIM C BN
16
1.1.1. Khỏi nim gii
16
1.1.2. Khỏi nim phõn cụng lao ng xó hi v phõn cụng lao ng theo gii 16
1.1. 2.1. Khỏi nim phõn cụng lao ng xó hi
16
1.1. 2. 2. Khỏi nim phõn cụng lao ng theo gii
17
1.1.3. Khỏi nim vai trũ gii
17
1.1.4. Khỏi nim cng ng
17
1. 2. MT S Lí THUYT V PHN CễNG LAO NG THEO GII
1.2.1. Quan im ca xó hi hc lao ng v phõn cụng lao ng v phõn cụng
18
18
lao ng theo gii
1.2.2. Hc thuyt Marx v phõn cụng lao ng theo gii
20
1.2.3. Lý thuyt cu trỳc - chc nng
27
1.2. 4. Lý thuyt n quyn v phõn cụng lao ng theo gii
35
1.3 QUAN IM CA NG CNG SN VIT NAM V CH TCH H CH
MINH V BèNH NG GII
46
CHNG 2: THC TRNG PHN CễNG LAO NG THEO GII
(Nghiên cứu tr-ờng hợp ở hai xã H-ớng Hiệp và Tà Long, huyện Đakrông,
tỉnh Quảng Trị)
2.1. VI NẫT V A BN NGHIấN CU V C IM KINH T - X HI CA
DN TC BRU - VN KIU
52
2.1.1. Vi nột v a bn nghiờn cu
52
52
2.1.2. c im kinh t - xó hi ca cng ng dõn tc Bru - Võn Kiu
54
2.2. PHN CễNG LAO NG THEO GII TRONG CNG NG DN TC
BRU - VN KIU
2.2.1. Phõn cụng lao ng theo gii trong sn xut
56
56
2. 2.1.1. Phõn cụng lao ng theo gii trong sn xut nụng nghip
56
2.2.1.2. Phân công lao động theo giới trong lâm nghiệp
71
2. 2.1.3. Khả năng đóng góp thu nhập của phụ nữ và nam giới Bru-Vân Kiều
84
2. 2. 2. Phân công lao động theo giới trong tái sản xuất
88
2.2.3. Phân công lao động theo giới trong công việc cộng đồng
104
CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ KINH TẾ, VĂN HOÁ
ĐẾN PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG THEO GIỚI VÀ ĐỊA VỊ XÃ HỘI CỦA
PHỤ NỮ VÀ NAM GIỚI BRU-VÂN KIỀU
116
3.1. TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ ĐẾN
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG THEO GIỚI
116
3.1.1. Tác động của một số yếu tố kinh tế và văn hoá đến phân công lao động
theo giới trong sản xuất
116
3.1.2. Tác động của một số yếu tố kinh tế và văn hoá đến phân công lao
động
133
theo giới trong tái sản xuất
3.1.3. Tác động của một số yếu tố kinh tế và văn hoá đến phân công lao động
theo giới trong công việc cộng đồng
3.2. ĐỊA VỊ XÃ HỘI CỦA PHỤ NỮ VÀ NAM GIỚI BRU-VÂN KIỀU
3.2.1. Cơ hội tiếp cận, kiểm soát các nguồn lực và lợi ích của phụ nữ và nam
140
147
148
giới
3.2.2. Quyền quyền định của phụ nữ và nam giới Bru-Vân Kiều
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
158
168
1. Kết luận
168
2. Một số khuyến nghị
171
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
175
PHỤ LỤC
186
DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
TT
Bảng
Nội dung
Trang
1
2.1
Phân công lao động giữa nam và nữ trong trồng lúa rẫy.
59
2
2.2
Ảnh hưởng của tuổi tác đến PCLĐTG trong trồng trọt.
64
3
2.3
Vai trò của phụ nữ và nam giới trong chăn nuôi gia súc,
gia cầm.
4
2.4
65
Ảnh hưởng của tuổi tác đến PCLĐTG trong chăn nuôi gia
súc, gia cầm.
68
5
2.5
Ảnh hưởng của tuổi tác đến PCLĐTG trong khai thác rừng.
78
6
2.6
Phân công lao động giữa phụ nữ và nam giới trong trồng rừng.
79
7
2.7
Mức độ đảm nhận chính của nam và nữ trong tái sản xuất.
89
8
2.8
Ảnh hưởng của tuổi tác đến PCLĐTG trong tái sản xuất.
100
9
2.9
Mức độ đảm nhận chính của nam và nữ trong công việc
cộng đồng.
10
2.10
Ảnh hưởng của tuổi tác đến PCLĐTG trong công việc cộng
đồng.
11
3.1
3.2
112
Cơ hội tiếp cận và kiểm soát các nguồn lực của phụ nữ và
nam giới.
12
105
155
Cơ hội tiếp cận và kiểm soát các lợi ích của phụ nữ và
nam giới.
156
160
13
3.3
Quyền quyết định của phụ nữ và nam giới Bru-Vân Kiều.
14
3.4
Ảnh hưởng của tuổi tác đến quyền quyết định của phụ nữ
và nam giới.
162
15
PL.8
Phân công lao động trong trồng lúa nước.
200
16
PL.9
Phân công lao động trong nuôi cá nước ngọt.
200
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢN ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
TT
Biểu Bản
đồ
Nội dung
đồ
Trang
1
2.1
Vai trò của phụ nữ và nam giới trong trồng trọt.
57
2
2.2
Phân công lao động giữa phụ nữ và nam giới trong
trồng rau và hoa màu.
62
3
2.3
Phân công công việc giữa nam và nữ trong khai
thác rừng.
73
4
2.4
5
2.5
6
2.6
7
Người đảm nhận chính trong sản xuất nông - lâm
nghiệp.
Người mang lại thu nhập chính trong sản xuất.
Thời gian lao động tái sản xuất của phụ nữ và nam giới
Bru-Vân Kiều.
PL.1 Bản đồ hành chính huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
81
87
98
186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1.
Bina Agarwal (2001), "Quyền sở hữu ruộng đất của phụ nữ", Tạp chí Khoa học về
phụ nữ (4), tr. 30 - 32.
2.
Vi Văn An (2004), "Vai trò phụ nữ Thái trong việc bảo tồn và duy trì giá trị văn
hóa tộc người", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 21 - 49.
3.
Ngô Thị Ngọc Anh (1997), "Gia đình phụ nữ nghèo: phân công lao động và mối
quan hệ giữa các thành viên", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 34 - 38.
4.
Vũ Tuấn Anh (1995), "Phê bình nữ quyền", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 10
- 11.
5.
Trần Thị Vân Anh, Lê Ngọc Hùng (1996), Phụ nữ, giới và phát triển, NxB Phụ nữ,
Hà Nội.
6.
Simone De Beauvoir (2002), Giới tính thứ hai, Tài liệu dịch dùng cho khóa đào tạo
về lý thuyết xã hội học hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh.
7.
Mai Huy Bích (1999), Mấy nhận xét về tiếp thu và vận dụng lý thuyết giới trong
nghiên cứu khoa học", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 13 - 16.
8.
Mai Huy Bích, Lê Thị Kim Lan (1999), "Địa vị phụ nữ ngư dân ở một số làng
đánh cá miền Trung", Tạp chí Xã hội học (3&4), tr. 45 - 54.
9.
Mai Huy Bích (2002), "Giới và lý thuyết nữ quyền phương Tây", Tạp chí Khoa
học về phụ nữ (5), tr. 3 - 12.
10.
Tony Bilton, Kenvin Bonnett, Philip Jones, Ken Sheard, Michell Stanworth và
Andrew Webster (1993), Nhập môn xã hội học, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
11.
Đỗ Thị Bình, Lê Ngọc Lân (1996), Phụ nữ nghèo nông thôn trong điều kiện kinh tế
thị trường, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12.
Đỗ Thị Bình (1998), "Phụ nữ và vấn đề tiếp cận vốn trong bối cảnh kinh tế nông
thôn hiện nay", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 30 - 35.
13.
Đỗ Thị Bình (1999), Nghiên cứu về giới tại các cộng đồng người Tày, Nùng tỉnh
Cao Bằng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hà Nội.
14.
Đỗ Thị Bình (2001), "Mấy vấn đề về vai trò giới trong gia đình nông thôn hiện
nay", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (3), tr. 20 – 25.
15.
Đỗ Thị Bình, Hoàng Thị Sen (2005), "Vấn đề quản lý và sử dụng đất của phụ nữ
dân tộc Cơ Tu", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 28 - 35.
16.
Thanh Bình (1990), "Sự phát triển kinh tế hộ gia đình và đời sống người lao động
nữ ở nông thôn hiện nay", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr.12 - 15.
17.
Lê Thanh Bình - Tóm tắt, lược thuật theo Jacques J. Zéphir (2004), "Thuyết nữ quyền
mới của Simone De Beauvoir", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (6), tr. 60 - 62.
18.
Bộ kế hoạch và đầu tư và Ngân hàng thế giới (2001), Tài liệu tập huấn phát triển
cộng đồng - Kỹ năng phát triển cộng đồng, Hà Nội.
19.
Chương trình phát triển nông thôn Quảng Trị (2001), Văn kiện khung của Chương
trình, Hà Nội.
20.
Huỳnh Đình Chiến (2002), Những bài học kinh nghiệm trong lập và triển khai kế
hoạch giảm nghèo ở xã Thanh, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị, Đại học Huế.
21.
Phạm Tất Dong, Lê ngọc Hùng (2001), Xã hội học, NxB Đại học Quốc gia Hà Nội.
22.
Ngô Tuấn Dung (2005), "Giới và việc làm trên thị trường lao động - Một số tiếp
cận lý thuyết", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 10 - 20.
23.
Ngô Tuấn Dung (2004), "Gia đình trong nghiên cứu nữ quyền phương Tây", Tạp
chí Khoa học về phụ nữ (6), tr. 3 - 11.
24.
Ngô Tuấn Dung (2003), "Định kiến giới nhìn từ góc độ tâm lý xã hội", Tạp chí
Khoa học về phụ nữ (6), tr. 16 - 24.
25.
Nguyễn Văn Dũng (1992), "Địa vị của người phụ nữ trong thế giới đạo Hồi", Tạp
chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 29 - 32.
26.
Dự án quản lý tài nguyên vùng gò đồi dựa vào cộng đồng (1996), "Vai trò giới
trong cộng đồng người Vân Kiều", Báo cáo tổng kết dự án, Trường Đại học Nông
Lâm Huế, Thừa Thiên Huế.
27.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1992), Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
lần 3, khoá VII, Hà Nội.
28.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 2, NxB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
29.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 8, NxB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
30.
G. Endruweit - G. Trommsdorff (2002), Từ điển Xã hội học, NxB Thế giới, Hà
Nội.
31.
Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin (2002), NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
32.
Lê Giảng (1992), "Tâm lý trọng nam khinh nữ ở Nhật Bản", Tạp chí Khoa học về
phụ nữ (2), tr. 33.
33.
Trần Hàn Giang (2001), "Tác động của chính sách đổi mới đối với phụ nữ trên các
lĩnh vực giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (6), tr. 9 18.
34.
Trần Hàn Giang (2004), "Một số lý thuyết nữ quyền", Tạp chí Khoa học về phụ nữ
(1), tr. 11 - 19.
35.
Bùi Thị Thanh Hà (1997), "Về sự phân công lao động ở các gia đình phụ nữ nghèo
miền Trung", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 12 - 16.
36.
Bùi Thị Thanh Hà (2005), "Vai trò giới trong cải thiện sinh kế của người dân Xê
Đăng", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 18 - 26.
37.
Trần Văn Hà (2002), "Tập tục hôn nhân, sinh đẻ và nuôi dạy con lúc nhỏ của các
tộc người Brâu và Rơ Măm ở Việt Nam", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (5), tr. 51 59.
38.
Nguyễn Kim Hà (1999), "Về sự phân công lao động nam - nữ như một công cụ
phân tích giới", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 23 - 26.
39.
Nguyễn Thị Hạnh - chủ biên (2004), Mẫu hệ, phụ nữ ÊĐê và kinh tế hộ gia đình,
NxB Nông nghiệp, Hà Nội.
40.
Đặng Thị Hoa (2001), "Vị thế của người phụ nữ H'mông trong gia đình và xã hội",
Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 33 - 41.
41.
Cecil Hood (2000), Các vấn đề giới trong lĩnh vực quản lý đất đai, Dự án của công
ty Lincoln International.
42.
Nguyễn Xuân Hồng (2002), Kinh nghiệm quản lý hệ sinh thái nhân văn trong vùng
người Tà Ôi, Cơ Tu, Bru - Vân Kiều ở Thừa Thiên - Huế, NxB Văn hóa dân tộc,
Hà Nội.
43.
Nguyễn Xuân Hồng (1998), Hôn nhân, gia đình, ma chay của người Tà Ôi, Cơ Tu,
Bru - Vân Kiều ở Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế, Sở văn hoá thông tin Quảng Trị.
44.
Lê Ngọc Hùng (2002), Lịch sử và lý thuyết xã hội học, NxB Đại học Quốc gia Hà
Nội.
45.
Lê Ngọc Hùng (2004), Xã hội học kinh tế, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
46.
Vũ Tuấn Huy, Deborah S. Carr (2000), "Phân công lao động nội trợ trong gia
đình", Tạp chí Xã hội học (4), tr. 43 – 52.
47.
Vũ Tuấn Huy (1997), "Phân công lao động trong kinh tế hộ gia đình nông thôn vấn đề giới trong cơ chế thị trường", Tạp chí Xã hội học (4), tr. 47 - 54.
48.
Từ Hạo Huyên (1996), "Phụ nữ Mỹ và Trung Quốc", Tạp chí Xã hội học (3), tr.
105 - 107.
49.
Vũ Khiêu (1987), Góp phần nghiên cứu cách mạng tư tưởng văn hóa, NxB Khoa
học xã hội, Hà Nội.
50.
Nguyễn Linh Khiếu (2002), "Khía cạnh quan hệ giới của gia đình nông thôn miền
núi", Trung tâm nghiên cứu khoa học về gia đình và phụ nữ (1), tr. 25 - 31.
51.
Nguyễn Linh Khiếu (2003), Nghiên cứu phụ nữ giới và gia đình, NxB Khoa học xã
hội, Hà Nội.
52.
Linh Nguyễn Linh Khiếu (2001), Gia đình và phụ nữ trong biến đổi văn hoá- xã
hội nông thôn, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
53.
Đinh Trung Kiên (1992), "Vai trò và địa vị của phụ nữ Ấn Độ: lịch sử và hiện tại",
Tạp chí Khoa học về phụ nữ (3), tr. 7 - 8.
54.
Lê Tiêu La, Nguyễn Đình Tấn (2005), Phân công và hợp tác lao động theo giới
trong phát triển hộ gia đình và cộng đồng ngư dân ven biển Việt Nam hiện nay Thực trạng và xu hướng biến đổi, NxB Lao động, Hà Nội.
55.
Lê Thị Kim Lan (2006), "Một số khía cạnh giới của cộng đồng dân tộc Cơ Tu ở xã
Thượng Lộ, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên - Huế", Kỷ yếu Hội thảo khoa học
cán bộ nữ, trường Đại học Khoa học Huế.
56.
Lê Thị Kim Lan (2006), Giới trong hệ thống sinh kế dựa trên mô hình nông lâm
bền vững, Hội thảo về quản lý Lâm nghiệp bền vững. Dự án Tropenbos
International VietNam (TBI VietNam).
57.
Lê Thị Kim Lan (2005), "Phân công lao động theo giới trong cộng đồng dân tộc
Vân Kiều", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (5), tr. 51 - 56.
58.
Lê Thị Kim Lan, Lê Thị Lan Hương (2002), Giới trong nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Chương trình phát triển nông thôn Quảng Trị.
59.
Hà Quế Lâm (2002), Xóa đói, giảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số nước ta hiện
nay. Thực trạng và giải pháp, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
60.
Lê Ngọc Lân, Phùng Thị Kim Anh (2004), "Về chính sách việc làm cho lao động
nữ nông thôn trong thời kỳ đổi mới", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (6), tr. 20 - 31.
61.
Ngô Văn Lệ (2003), Một số vấn đề về văn hóa tộc người ở Nam bộ và Đông Nam
Á, NxB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
62.
Vũ Đình Lợi (1995), "Thực trạng đội ngũ cán bộ nữ dân tộc thiểu số trong công tác
quản lý", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 25 - 27.
63.
Vũ Đình Lợi (2000), "Quan hệ mẹ chồng - nàng dâu của người Bru - Vân Kiều",
Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 43 - 44.
64.
Vũ Mạnh Lợi (1990), "Khác biệt nam nữ trong gia đình nông thôn đồng bằng Bắc
bộ", Tạp chí Xã hội học (3), tr. 34 - 42.
65.
Vũ Mạnh Lợi (2000), "Một số quan điểm lý thuyết về giới trong nghiên cứu gia
đình", Tạp chí Xã hội học (4), tr. 12 - 17.
66.
Trịnh Duy Luân (2004), Xã hội học đô thị, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
67.
Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), NxB Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
68.
Luật hôn nhân và gia đình (2005), NxB Chính trị Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
69.
C. Mác - Ph. Ăng ghen (1984), Tuyển tập, tập IV, NxB Sự thật, Hà Nội.
70.
C. Mác - Ph. Ăng ghen (2004), Toàn tập, tập 3, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
71.
C. Mác (1985), Tư bản, tập I, NxB Sự thật, Hà Nội.
72.
C. Mác - Ph. Ăng ghen (1986), Tuyên ngôn Đảng cộng sản, NxB Sự thật, Hà Nội.
73.
John J. Macionis (2004), Xã hội học, NxB Thống kê, Hà Nội.
74.
Nguyễn Quang Mai - chủ biên (2002), Giới tính và đời sống gia đình, NxB Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
75.
Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Văn Thông (2001), Luật tục
người Cơ Tu, Tà Ôi, Vân Kiều ở Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, NxB Thuận Hoá,
Huế.
76.
Tippa Wan Manond (1996),"Tác động và ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ đối
với phụ nữ nông thôn Thái Lan". Hương Giang dịch và giới thiệu, Tạp chí Khoa
học về phụ nữ (1), tr. 12 - 13.
77.
Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 2, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
78.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 1, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
79.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 2, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
80.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 3, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
81.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 6, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
82.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 10, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
83.
Hồ Chí Minh (2004), Toàn tập, tập 11, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
84.
Vũ Triều Minh (1994), "Vài nét về khác biệt giới tính trong thu nhập", Tạp chí Xã
hội học (2), tr. 85 - 89.
85.
Caroline O.N Moser (1996), Kế hoạch hóa về giới và phát triển, NxB Phụ nữ, Hà
Nội.
86.
Bùi Xuân Mỹ (2003), "Hôn nhân của người Vân Kiều", Tạp chí Nông nghiệp Việt
Nam (50), tr. 9.
87.
Ngân hàng thế giới (2001), Đưa vấn đề giới vào phát triển, NxB Văn hoá - Thông
tin, Hà Nội.
88.
Lê Thị Chiêu Nghi (2001), Giới và dự án phát triển, NxB thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh.
89.
Hữu Nghị (1992), "Những thay đổi về địa vị của phụ nữ Trung Quốc", Tạp chí
Khoa học về phụ nữ (2), tr. 34.
90.
Phan Ngọc (1994), Văn hóa Việt Nam và cách tiếp cận mới, NxB Văn hoá - thông
tin, Hà Nội.
91.
Nguyễn Hữu Nhân, Hà Thị Phương Tiến (2004), "Tập quán chăm sóc sức khỏe sinh
sản của người Dao ở Yên Bái", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 42 – 49.
92.
Vũ Dương Ninh (2004), Lịch sử văn minh thế giới, NxB Giáo dục, Hà Nội.
93.
Lê Thị Mộng Phượng, Đặng Ngọc Quang (2003), "Sự khác biệt nam nữ trong gia
đình và trong cộng đồng dân tộc Châu Mạ tỉnh Lâm Đồng", Tạp chí Khoa học về
phụ nữ (4), tr. 32 - 37.
94.
Lê Thị Quý (2004), "Vấn đề giới trong các dân tộc ít người ở Sơn La, Lai Châu
hiện nay", Tạp chí Xã hội học (1), tr. 43 - 53.
95.
Lê Thị Quý (1998), "Bất bình đẳng nam - nữ nhìn từ góc độ lịch sử", Tạp chí Khoa
học về phụ nữ (2), tr. 36 - 40.
96.
Lê Thị Quý (1994), "Về bạo lực không nhìn thấy được trong gia đình", Tạp chí
Khoa học về phụ nữ (1), tr. 46 - 48.
97.
Đức Quyết (2002), Một số chính sách quốc gia về việc làm và xóa đói giảm nghèo,
NxB Lao động, Hà Nội.
98.
Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội
học, NxB Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội.
99.
Eva M. Rathgeber (2003), "WID, WAD, GAD - Các xu hướng nghiên cứu và thực
tế trong lĩnh vực phát triển", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 45 - 54.
100.
Amanda Sebastyen (1998), Những khuynh hướng trong phong trào giải phóng phụ
nữ. Tài liệu tập huận về giới, gia đình và môi trường trong phát triển: Khoa học xã
hội về giới - Lý thuyết hiện đại về bình đẳng nam - nữ, Trung tâm nghiên cứu Giới,
gia đình và môi trường trong phát triển (CGFED), Hà Nội.
101.
Lý Hành Sơn, Hoàng Minh Lợi (1995), "Phụ nữ Dao Tiền với những tập quán liên
quan đến sinh đẻ và nuôi con", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 28 - 29.
102.
Mai Thanh Sơn (2002), Văn hoá vật chất người Phù Lá ở Việt Nam, NxB Văn hoá
dân tộc, Hà Nội
103.
Nguyễn Đình Tấn (2005), Xã hội học, NxB Lý luận Chính trị, Hà Nội.
104.
Nguyễn Ngọc Thanh (1991), "Phụ nữ Mường và vai trò lao động của họ", Tạp chí
Khoa học và phụ nữ (2), tr. 16 - 17, 19.
105.
Nguyễn Phương Thảo (1991), "Vai trò của phụ nữ Thuỵ Điển trong sự phát triển
kinh tế", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (3), tr. 15.
106.
Nguyễn Phương Thảo (1993), ""Khoán 10" với đời sống phụ nữ miền núi", Tạp chí
Khoa học về phụ nữ (1), tr. 23 - 25.
107.
Đoàn Kiên Thắng, Nguyễn Lan Phương (1998), "Địa vị phụ nữ và sức khỏe sinh sản nghiên cứu so sánh giữa hai dân tộc Thái và Ê Đê", Tạp chí Xã hội học (1), tr. 65 – 73.
108.
Trần Ngọc Thêm (1997), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NxB Giáo dục, Hà Nội
109.
Lê Thi (1990), Chủ Tịch Hồ Chí Minh và con đường đưa phụ nữ Việt Nam đi tới
bình đẳng, tự do, phát triển, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
110.
Lê Thi (1990), "Chủ Tịch Hồ Chí Minh và con đường phát triển của phụ nữ", Tạp
chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 5 - 9.
111.
Lê Thi (1990), "Phụ nữ Việt Nam, việc làm, thu nhập và sự nghèo khổ. Một vài
quan điểm xem xét vấn đề từ góc độ giới", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 3 6.
112.
Lê Thi (1993), "Thực trạng đói nghèo của các gia đình phụ nữ làm chủ hộ ở nông
thôn Việt Nam", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 5 - 8.
113.
Lê Thi (1996), "Làm thế nào để người phụ nữ trở thành chủ thể của quá trình đổi
mới đất nước hiện nay", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 1 – 4.
114.
Lê Thi (1998), Phụ nữ và bình đẳng giới trong đổi mới ở Việt Nam, NxB Phụ nữ,
Hà Nội
115.
Lê Thi (2004), Gia đình, phụ nữ Việt Nam với dân số, văn hoá và sự phát triển bền
vững, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
116.
Lê Thi (1991), Vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập nâng cao địa vị phụ nữ hiện
nay, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
117.
Hoàng Bá Thịnh (2005), Bài giảng "Xã hội học về giới và phát triển", Khoa Xã
hội học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
118.
Hoàng Bá Thịnh (2001). Vấn đề giới trong Xã hội học: Lý thuyết và thực tiễn. Tạp
chí Khoa học về phụ nữ (4), tr. 3 - 10.
119.
Hà Thị Phương Tiến (1997), "Vấn đề đất đai với phụ nữ nông thôn trong giai đoạn
chuyển đổi", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 7 - 11.
120. Nguyễn Khánh Bích Trâm (2001), "Tìm hiểu vấn đề nghèo khổ từ quan điểm
giới qua nghiên cứu tại một xã miền núi ở Thanh Hóa", Tạp chí Xã hội học
(1), tr. 46 - 53.
121.
Trạm y tế xã Tà Long (2005), Báo cáo của trạm y tế xã Tà Long về chăm sóc sức
khỏe cho bà mẹ, trẻ em, Xã Tà Long, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
122.
Đặng Thanh Trúc, Nguyễn Phương Thảo (2001), "Thực trạng và nhận thức về bình đẳng
giới của phụ nữ một xã miền núi", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (3), tr. 26 – 33.
123.
Trung tâm nghiên cứu Giới, gia đình và môi trường trong phát triển (2001), Phụ nữ
sức khỏe và môi trường, NxB Chính trị Quốc gia, Hà Nội (2001).
124.
Trung tâm nghiên cứu phụ nữ và gia đình (1995), Gia đình và địa vị người phụ nữ
trong xã hội: Cách nhìn từ Việt Nam và Hoa Kỳ, NxB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
125.
Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam (2004), Nghèo - Báo cáo phát triển Việt
Nam. Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam, Hà Nội.
126.
Trung tâm nghiên cứu khoa học về phụ nữ, Viện khoa học xã hội Việt Nam, Bảo
tàng Phụ nữ, Hội LHPN Việt Nam (1990), Bác Hồ và sự nghiệp giải phóng phụ
nữ, NxB Phụ nữ, Hà Nội.
127.
Đào Thế Tuấn (1992), "Phụ nữ trong kinh tế hộ nông dân", Tạp chí Khoa học về
Phụ nữ (2), tr. 1 - 3.
128.
Từ điển tiếng Việt (1977), NxB Đà Nẳng.
129.
Uỷ ban nhân dân xã Hướng Hiệp (2005), Báo cáo tình hình sử dụng đất đai xã
Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị.
130.
Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam (2002), Chiến lược quốc gia vì
sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010, Hà Nội.
131.
Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ - Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc
(2001), Tài liệu tập huấn Giới và phát triển, Hà Nội.
132.
Uỷ ban nhân dân huyện Đakrông (2004), Báo cáo chiến lược 10 năm phát triển
kinh tế - xã hội huyện Đakrông, Quảng Trị.
133.
Uỷ ban nhân dân xã Tà Long (2005), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc
phòng an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2005,
Quảng Trị.
134.
Uỷ ban nhân dân xã Hướng Hiệp (2005), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc
phòng an ninh 6 tháng đầu năm 2000, Quảng Trị.
135.
Uỷ ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ (2001), Kế hoạch hành động quốc gia vì
sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, giai đoạn 2001- 2005, Tài liệu tuyên truyền của
Hội LHPN Việt Nam.
136.
Lê Ngọc Văn (1997), "Phân công lao động theo giới trong gia đình nông dân",
Tạp chí Khoa học về phụ nữ (3), tr. 19 - 26.
137.
Lê Ngọc Văn (1999), "Phân công lao động theo giới trong gia đình ngư dân đánh
bắt hải sản", Tạp chí Khoa học về phụ nữ (1), tr. 7 - 22.
138.
Lê Ngọc Văn (1999), "Thay đổi phân công lao động theo giới - Một số vấn đề đặt
ra", Tạp chí Khoa học về phụ nữ ((2), tr. 17 - 22.
139.
Lê Ngọc Văn (2005), "Vấn đề giới trong các nghiên cứu về gia đình", Tạp chí
Khoa học về phụ nữ (5), tr. 12 - 21.
140.
Warren Kidd, Mark Kirby, John Barter, Tanya Hope, Alison Kirton, Nick Madry,
Paul Manning, Karen Triggs và Francine Koubel (2005), Những bài giảng về Xã
hội học, NxB Thống kê, Hà Nội.
141.
Brenda Gael Mcs Weeny (1990), "Sử dụng thời gian của phụ nữ nông thôn", Tạp
chí Khoa học về phụ nữ (2), tr. 53 - 54.
142.
Huang Wei (1991), "Phụ nữ Trung Quốc tham gia hoạt động xã hội", Tạp chí Khoa
học về phụ nữ (2), tr. 17 - 19.
143.
Chu Khắc Viện (1994), Từ điển Xã hội học, NxB Thế giới, Hà Nội.
144.
Lise Vogel (2002), Chủ nghĩa Mác với lý thuyết bình quyền nam - nữ Xã hội chủ
nghĩa: Một thập kỷ tranh cãi, tài liệu dùng cho khoá tập huấn về lý thuyết Xã hội
học hiện đại tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành phố Hồ Chí
Minh.
145.
Trần Thị Kim Xuyến, Trần Thị Hồng Xoan (2002), Nhập môn Xã hội học, NxB
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
146.
Bailey, G., and Gayle, N. (1993), Sociology, An introduction From the Classics to
Comtemporaty Feminist, Oxford University Press, Canada.
147.
Benshop, Y., Halsema, L., Schreurs, P. (2001), The Division of Labour and
Inequalities Between the Sexes: An Ideological Dilemma, Blackwell Publishers,
USA.
148.
Birkeland J (1995), Disengenderig Ecofeminist, Trumpeter Press.
149.
Boserup, E. (1989), Women's role in economic development, Earthscan
Publications LTD, LONDON.
150.
Brym, R.J. (2004) Society - Sociology for the 12st century, Thomson Nelson Press.
151.
Kendall, D., Murray, J.L., and Linden, R. (2000), Sociology in our time, Thomson
Learrning Press, Canada
152.
Landon S. (1998), Gender: Readings and Resources for Community - Based
Natural Resource Management Researchers, IDRC, Volum 1,Canada.
153.
Le Thi Kim Lan and Hamada D.M. (2000), Gender study report, Thua Thien - Hue
Rural Development Programme.
154.
Le Thi Kim Lan, Nguyen Thi Tuyet Suong and Nguyen Thi Thanh (2002), Some
Gender Aspects of Communities in Tam Giang lagoon, The Gioi Publishers,
HaNoi.
155.
Leacock E.; Safa H.I.; T.D. (1986), Women work - Development and Division
labour by gender, INC Press, Massachusetts.
156.
Longwe, S.H., and Clarke, R. (1992), How to plan for Women's empoverment : A
hand book for NGOs in Tanzania, TAMWA and UNICEF.
157.
Macionis, J.J., and Gerber, L.M. (2000), Sociology, Third Canadian Edition,
Printice Hall Allyn and Bacon Canada, Scarboroug Ontario
158.
Mascia, F.E., and Black, L.N.J. (2000), Gender and Anthropology, Weveland
Press, Prospect Heighets, Illinois.
159.
Moser, C.O.N. (1993), Gender planning and development - Theory, practice and
training, London and New York.
160. Scott, J.W. (1988), Gender and Political history, Columbia University
New York.
Press,