Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề Cương Môn Học Giáo Dục Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.04 KB, 15 trang )

Đề cương môn học – Giáo dục học

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: GIÁO DỤC HỌC
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ

Bộ môn: Tâm lý – Giáo dục

THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC
Khóa đào tạo:

Cử nhân sư phạm ngoại ngữ

Tên môn học:

Giáo dục học

Mã môn học:

PSF3008

Số tín chỉ:

3

Môn học:

Bắt buộc

Các môn học tiên quyết:


Tâm lý học

Các môn học kế tiếp:

Quản lý hành chính Nhà nước - Quản lý giáo dục và đào tạo

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết:
+ Làm bài tập trên lớp:
+ Thảo luận:
+ Thực hành, thực tập:
+ Hoạt động nhóm:
+ Tự học:

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

1


Đề cương môn học – Giáo dục học

THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Bộ môn:

Tâm lý – Giáo dục

Địa chỉ:

Phòng 506 – A1, Đại học Ngoại ngữ, ĐH QG HN


STT

Họ và tên

Chức danh, học hàm, học vị

1

Nguyễn Thị Thắng

TS – GVC

2

Đặng Văn Cúc

TS – GVC

3

Phan Bích Ngọc

TS – GVC

4

Nguyễn Thị Phương Hoa

PGS. TS – GVC


5

Đào Thị Cẩm Nhung

ThS – GVC

Điện thoại, email
0936 775 969

0903 247 050

0904 051 259

0912 238 484

0914522549


MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐÀU RA CỦA MÔN HỌC
MỤC TIÊU CHUNG:
Môn Giáo dục học có nhiệm vụ trang bị cho sinh viên sư phạm những hiểu biết về quá trình giáo dục học
sinh, giúp sinh viên bước đầu hình thành và rèn luyện năng lực thực hành nghề (năng lực dạy học và
năng lực giáo dục). Bên cạnh đó, quá trình dạy và học môn Giáo dục học còn góp phần giúp sinh viên
hình thành được thái độ nghiêm túc với nghề sư phạm và cao hơn nữa là hình thành tình cảm tâm huyết
với nghề và đạo đức nghề.

CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC:
Kết thúc môn học, sinh viên đáp ứng được những chuẩn sau:
1. Về kiến thức:
a. Có hiểu biết cơ bản về GDH: đối tượng, NV, PPNC, các khái niệm, phạm trù cơ bản; các

MĐGD Việt nam.
b. Nắm được bức tranh tổng quan về lịch sử phát triển các tư tưởng GD cũng như xu thế phát
triển GD trong thế kỷ 21
c. Nắm được các lý thuyết học tập và các mô hình DH
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

2


Đề cương môn học – Giáo dục học

d. Nhận thức rõ vai trò của lý luận dạy học và lý luận giáo dục trong đào tạo GV;
e. Hiểu rõ đối tượng, nhịêm vụ, bản chất, cấu trúc, động lực, logic của quá trình dạy học và
quá trình giáo dục;
f. Hiểu và phân tích được cách thức thực hiện các nguyên tắc dạy học, giáo dục, các ưu
nhược điểm cũng như cách thức vận dụng của các phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học, giáo dục.
g. Hiểu và phân tích được yêu cầu, nhiệm vụ của người GV và GV chủ nhiệm lớp
2. Về kĩ năng
a. Có khả năng lựa chọn và vận dụng các nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học, các hình thức kiểm tra đánh giá.
b. Có khả năng lựa chọn và áp dụng linh hoạt các nguyên tắc và phương pháp giáo dục phù
hợp với đặc điểm đối tượng giáo dục cũng như các tình huống giáo dục cụ thể.
c. Có năng lực xử lý các tình huống trong dạy học và giáo dục.
d. Bước đầu hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực dạy học
và giáo dục.
e. Bên cạnh đó rèn luyện các kỹ năng mềm: KN làm việc nhóm, KN giao tiếp, KN quản lý
và lãnh đạo…
3. Về thái độ
a. Hình thành tình yêu nghề sư phạm cũng như rèn luyện các phẩm chất nhân cách của nhà

giáo;
b. Bồi dưỡng hứng thú học tập và nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực dạy học và giáo dục.

NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương trình môn GDH cung cấp cho sinh viên hệ sư phạm những hiểu biết cơ bản về
Giáo dục học; các kĩ năng cơ bản, cần thiết của nghề sư phạm: kĩ năng dạy học và kĩ năng giáo
dục để có thể tiến hành tốt HĐ dạy học và GD sau này. Cùng với TLH, GDH góp phần tạo nên
nền tảng văn hóa sư phạm cho sinh viên sư phạm. Nội dung môn GDH bao gồm: Các vấn đề khái
quát chung về GDH với tư cách là một KH; Mục đích, mục tiêu GD, các nhiệm vụ và các con
đường GD; Lịch sử phát triển các tư tưởng GD và các xu thế phát triển GD trong thế kỷ 21;
Những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác dạy học nói chung ở nhà trường phổ thông
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

3


Đề cương môn học – Giáo dục học

(Lý luận dạy học đại cương) và những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác giáo dục
phẩm chất nhân cách cho học sinh phổ thông (Lý luận giáo dục).

NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Chuyên đề 1: Những vấn đề cơ bản của Giáo dục học
1. Giáo dục là một hiện tượng xã biệt đặc biệt
1.1 Sự nảy sinh và phát triển của giáo dục
1.2 Các chức năng xã hội của giáo dục
1.3 Tính qui định của xã hội đối với giáo dục
2. Giáo dục học là một khoa học
2.1 Sự ra đời của giáo dục như là một khoa học độc lập
2.2 Giáo dục học và hệ thống các khoa học giáo dục

2.3 Giáo dục học và các khoa học có liên quan
2.4 Một số khái niệm cơ bản của Giáo dục học
3. Đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học
3.1 Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học
3.3 Các phương pháp nghiên cứu Giáo dục học
3.4 Cấu trúc quá trình nghiên cứu các vấn đề Giáo dục học
4. Xu thế phát triển hiện nay của giáo dục học và giáo dục ngoại ngữ ở Việt Nam
Chuyên đề 2: Mục đích, mục tiêu giáo dục, các nhiệm vụ và các con đường giáo dục
1. Mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục
1.1 Mục đích giáo dục
1.2 Mục tiêu giáo dục
1.3 Phân biệt mục đích, mục tiêu giáo dục
2. Phân loại mục đích giáo dục
2.1 Mục đích giáo dục ở cấp độ xã hội
2.2 Mục đích giáo dục ở cấp độ nhà trường
2.3 Mục đích giáo dục ở cấp độ chuyên biệt
3. Mục đích giáo dục Việt Nam, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2020
3.1 Mục đích giáo dục Việt Nam
3.2 Mục tiêu giáo dục đến năm 2020
4. Kỹ thuật xây dựng mục tiêu bài học, vận dụng XD mục tiêu bài học ngoại ngữ
4.1 Kỹ thuật xây dựng mục tiêu bài học
4.2 Xây dựng mục tiêu bài học ngoại ngữ
5. Nhiệm vụ giáo dục của nhà trường phổ thông Việt Nam
5.1 Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
5.2 Nhiệm vụ giáo dục của nhà trường phổ thông Việt Nam
6. Khái quát về các con đường giáo dục
6.1 Con đường dạy học
6.2 Con đường hoạt động lao động
6.3 Con đường hoạt động xã hội

6.4 Con đường hoạt động tập thể
6.5 Con đường vui chơi
Chuyên đề 3: Lịch sử phát triển các tư tưởng GD và các xu thế phát triển GD trong thế kỉ 21.
Nhũng vấn đề vận dụng trong giáo dục ngoại ngữ ở Việt nam.
1. Lịch sử phát triển các tư tưởng GD
1.1. Khổng Tử
1.2. Cômenxki
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

4


Đề cương môn học – Giáo dục học
1.3. Rútxô
1.4. Mác-Angghen-Lênin
1.5. Hồ Chí Minh
2. Các xu thế phát triển giáo dục trong thế kỉ 21
1. 1. GD thế kỉ 21 là một nền giáo dục suốt đời, mang tính đại chúng và xã hội hóa mạnh mẽ, hướng
vào xã hội học tập.
1.2. GD- Sự nghiệp quốc gia hàng đầu trong một XH đang thay đổi nhanh. Chất lượng giáo dục
hướng vào “phát triển người”, “phát triển nguồn nhân lực”, hình thành những năng lực cơ bản mà
thời đại mới đòi hỏi.
1.3. Sứ mạng mới của người thầy, quan hệ mới về dạy học.
1.4. Yêu cầu đổi mới mạnh mẽ về quản lí giáo dục đòi hỏi một văn hóa đánh giá, văn hóa điều hành,
tự quản, tự chịu trách nhiệm.
1.5. Áp dụng sáng tạo và rộng rãi công nghệ thông tin - Một hướng canh tân GD rất hiệu quả.
Chuyên đề 4: Những vấn đề cơ bản của Lí luận dạy học
1. Dạy học và ý nghĩa của nó
1.1. Dạy học là gì?
1.2. Ý nghĩa của dạy học

2. Cấu trúc, bản chất, các qui luật của quá trình dạy học
2.1. Cấu trúc của quá trình DH
2.2. Bản chất của quá trình DH
2.3. Các qui luật của quá trình DH
3. Các nhiệm vụ dạy học và nhiệm vụ dạy học ngoại ngữ
3.1. Các căn cứ xác định các nhiệm vụ DH
3.2. Các nhiệm vụ dạy học và nhiệm vụ dạy học ngoại ngữ
3.3. Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ DH
4. Động lực và logic của quá trình DH
4.1. Những mâu thuẫn bên trong
4.2. Những mâu thuẫn bên ngoài
4.3. Điều kiện để mâu thuẫn trở thành hiện thực
4.4. Logic của quá trình dạy học
5. Các nguyên tắc dạy học và vận dụng trong dạy học ngoại ngữ
5.1. Nguyên tắc thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo trong DH
5.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
5.3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức, KN, KX và tính mềm dẻo
của tư duy
5.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và các trừu tượng
5.5. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và sức vừa tính
riêng
5.6. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ đạo của người dạy và vai trò tự giác, tích
cực, độc lập của HS
6. Nội dung dạy học và nội dung dạy học ngoại ngữ
6.1. Khái niệm về nội dung dạy học
6.2. Cơ sở để lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học
6.3. Các bộ phận hợp thành của nội dung dạy học, dạy học ngoại ngữ
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

5



Đề cương môn học – Giáo dục học
6.3.1. Hệ thống kiến thức lý thuyết toàn diện về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân
văn, kỹ thuật, nghệ thuật, ngôn ngữ…
6.3.2. Hệ thống tri thức văn hóa về các mối quan hệ trong cuộc sống XH
6.3.3. Hệ thống tri thức về phương pháp (PP) nhận thức, PP hoạt động
6.3.4. Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo theo chương trình các môn học
6.4. Kế hoạch dạy học, chương trình môn học và sách giáo khoa
6.4.1. Kế hoạch dạy học
6.4.2. Chương trình môn học
6.4.3. Sách giáo khoa
7. Các phương pháp, phương tiện dạy học và việc lựa chọn các PP, PT trong DH ngoại ngữ
7.1. Khái niệm phương pháp
7.2. Khái niệm phương pháp dạy học
7.3. Vai trò của phương pháp dạy học
7.4. Hệ thống các phương pháp dạy học (truyền thống)
7.4.1. Nhóm phương pháp dạy học sử dụng ngôn ngữ
• Phương pháp thuyết trình
• Phương pháp hỏi đáp
• Phương pháp hướng dẫn HS sử dụng sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
7.4.2. Nhóm các phương pháp dạy học trực quan
• Phương pháp trình bày trực quan
• Phương pháp quan sát
7.4.3. Nhóm các phương pháp dạy học thực tiễn
• Phương pháp luyện tập
• Phương pháp ôn tập
• Phương pháp làm thí nghiệm
7.4.4. Nhóm các PP kiểm tra, đánh giá mức độ nắm tri thức, KN, KX của HS
• Ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá mức độ nắm tri thức, KN, KX của HS

• Những yêu cầu cơ bản của kiểm tra, đánh giá mức độ nắm tri thức, KN, KX
• Các phương pháp kiểm tra
• Đánh giá và qui trình đánh giá
7.5. Phương tiện dạy học và sự lựa chọn, vận dụng các PP và PT trong dạy học NN
8. Các hình thức tổ chức dạy học và các hình thức tổ chức DH ngoại ngữ
8.1. Khái niệm chung
8.2. Hệ thống các hình thức tổ chức dạy học
+ Hình thức lên lớp
+ Tự học
+ Tham quan
+ Thảo luận
+ Hoạt động ngoại khóa
+ Giúp đỡ riêng
Chuyên đề 5: Các lý thuyết học tập và các mô hình, xu thế dạy học hiện đại với việc phát huy tính
tích cực của học sinh. Vận dụng trong dạy học ngoại ngữ

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

6


Đề cương môn học – Giáo dục học
1. Các lý thuyết học tập và các mô hình dạy học
1.1. Thuyết lien tưởng và mô hình DH thông báo
1.2. Thuyết hành vi và các mô hình DH điều khển hành vi
1.3. Thuyết kiến tạo nhận thức và mô hình DH hành động HT khám phá
1.4. Các mô hình DH dựa trên lý thuyết hoạt động TL
2. Lý luận về tính tích cực và tính tích cực nhận thức
2.1. Tính tích cực
2.2. Tính tích cực nhận thức

3. Các phương hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh (HS)
3.1. Hoàn thiện nội dung dạy học
3.2. Hoàn thiện phương pháp và phương tiện dạy học
4. Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học giúp phát huy tính tích cực nhận thức của HS, vận
dụng trong dạy học ngoại ngữ
4.1. Phương pháp nghiên cứu tình huống
4.2. Phương pháp project
4.3. Phương pháp học thông qua thực hành dạy
4.4. Phương pháp làm việc hợp tác
4.5. Kỹ thuật công não/ Lược đồ tư duy/ KT khăn trải bàn/ Dạy học góc/…
Chuyên đề 6: Những vấn đề cơ bản của Lý luận giáo dục
1. Khái niệm, bản chất, cấu trúc và các đặc điểm của quá trình giáo dục
1.1. Khái niệm quá trình giáo dục
1.2. Bản chất của quá trình giáo dục
1.3. Cấu trúc của quá trình giáo dục
1.4. Các đặc điểm của quá trình giáo dục
2. Các qui luật của quá trình giáo dục
2.1. Quá trình giáo dục thống nhất biện chứng với môi trường kinh tế - xã hội;
2.2. Hiệu quả quá trình giáo dục phụ thuộc vào việc tổ chức hợp lí những hoạt động có ích cho XH
và qua giao lưu của người được giáo dục;
2.3. Tác động sư phạm của nhà GD và hoạt động tự giác, tích cực của người được GD thống nhất
với nhau, ảnh hưởng qua lại với nhau;
2.4. Các tác động GD có tính toàn vẹn đối với các mặt nhận thức (lí trí), tình cảm (động cơ), và kĩ
năng hành động (hành vi) của người được giáo dục;
2.5. Mục đích GD, nội dung GD và phương pháp GD thống nhất biện chứng với nhau;
2.6. Quá trình giáo dục và quá trình dạy học thống nhất biện chứng với nhau.
3. Động lực và logic của quá trình giáo dục
3.1. Động lực của quá trình giáo dục
3.2. Logic của quá trình giáo dục
4. Các nguyên tắc giáo dục

4.1. Khái niệm nguyên tắc giáo dục
4.2. Hệ thống các nguyên tắc giáo dục
4.2.1. Nguyên tắc tính mục đích trong mọi hoạt động giáo dục
4.2.2. Nguyên tắc gắn giáo dục với cuộc sống, với lao động
4.2.3. Nguyên tắc thống nhất giữa giáo dục ý thức với hành vi
4.2.4. Nguyên tắc đảm bảo giáo dục trong tập thể và bằng tập thể
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

7


Đề cương môn học – Giáo dục học
4.2.5. Nguyên tắc đảm bảo thống nhất giữa tôn trọng nhân cách và yêu cầu hợp lý đối với
học sinh
4.2.6. Nguyên tắc đảm bảo mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động chủ đạo của
nhà GD với việc phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của đối tượng GD
4.2.7. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính kế tiếp và tính liên tục của quá trình GD
4.2.8. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa nhà trường, gia đình và xã hội
4.2.9. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức và tính cá biệt trong quá trình giáo dục
4.2.10. Nguyên tắc đảm bảo phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
5. Các phương pháp giáo dục
5.1. Khái niệm phương pháp giáo dục
5.2. Hệ thống các phương pháp giáo dục
5.2.1. Nhóm các PP hình thành ý thức cá nhân (hay nhóm phương pháp thuyết phục)
5.2.2. Nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động và hình thành kinh nghiệm ứng xử
5.2.3. Nhóm các phương pháp kích thích hoạt động và điều chỉnh hành vi ứng xử
Chuyên đề 7: Người giáo viên và việc xây dựng tập thể học sinh
1. Người giáo viên
1.1. Vị trí, chức năng của người GV trong XH và trong nhà trường
1.2. Những đặc điểm của lao động sư phạm

1.3. Những yêu cầu đối với nhân cách người GV
1.4. Quan hệ thầy trò
2. Người giáo viên chủ nhiệm
2.1. Vị trí, chức năng của GV chủ nhiệm lớp
2.2.
Nội dung và PP công tác của GV chủ nhiệm l ớp
2.3. Việc lập kế hoạch công tác của GV chủ nhiệm lớp
3. Người giáo viên chủ nhiệm với việc xây dựng tập thể học sinh
3.1. Đặc trưng và chức năng của tập thể học sinh
3.2. Quá trình phát triển của một tập thể HS
3.3. Những con đường và những phương tiện xây dựng tập thể học sinh
Giáo viên nói chuyện về tác phẩm BÀI CA SƯ PHẠM

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

8


Đề cương môn học – Giáo dục học

HỌC LIỆU
1. Học liệu bắt buộc
1.1. Đặng Vũ Hoạt-Hà Thị Đức (1995), Giáo dục học đại cương 1, NXB GD
1.2. Hà Thế Ngữ-Đặng Vũ Hoạt, Giáo dục học T1, T2 NXB Giáo dục, 1987
1.3. Nguyễn Ngọc Quang, Lý luận dạy học đại cương, T1&2, Trường CBQLGDTW, 1989.
1.4. Nguyễn Sinh Huy và các tác giả (1995), Giáo dục học đại cương 2, NXB GD, 1999.
1.5. Phan Trọng Ngọ, Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, NXB ĐHSP,
2006.
1.6. Trần Thị Tuyết Oanh (2005). Giáo dục hoc tập 1, 2. NXB ĐHSP.
2. Học liệu tham khảo

2.1. Đỗ Ngọc Đạt, Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, NXB Đại học, 1987.
2.2. Hoàng Đức Nhuận, Nhà trường hiện đại trên thế giới, HN 1995.
2.3. Lê Nguyên Long, Thử đi tìm những phương pháp dạy học hiệu quả, NXB GD, 1998.
2.4. Lecne, I.Ia, Dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục, 1977.
2.5. Nguyễn Kỳ, Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm trung tâm, NXB Giáo
dục, 1995.
2.6. Nguyễn Cảnh Toàn, Quá trình dạy-Tự học, NXB Giáo dục, 1998.
2.7. Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Đình Chỉnh, Thực hành giáo dục học, NXB Giáo dục,
1989.
2.8. Nguyễn Ngọc Bảo, Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá trình dạy
học. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ hè 1993-1996 cho giáo viên THPT, Bộ
GD&ĐT Vụ Giáo viên, Hà nội 1995.
2.9. Okôn, V (1976), Những cơ sở của dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục, 1976.
2.10. Vũ Văn Tảo-Trần Văn Hà, dạy học giải quyết vấn đề, một hướng đổi mới trong công
tác giáo dục, đào tạo, huấn luyện, Trường CBQLGD TW, 1996.
2.11. Raja Roy Singh, Nền giáo dục của thế kỷ thứ 21. Những triển vọng của Châu Á Thái
bình dương, UNESCO, 1994.
2.12. Vũ Văn Tảo – Các xu thế phát triển giáo dục trong thế kỉ 21.
2.13. Thái Duy Tuyên, Những vấn đề cơ bản Giáo dục học hiện đại, NXB Giáo dục, 1998.
2.14. Phạm Viết Vượng, Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB ĐHQGHN,
1996.
2.15. Lưu Xuân Mới, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB Giáo dục,

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

9


Đề cương môn học – Giáo dục học


HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN HỌC
Môn Giáo dục học được thực hiện dưới các hình thức tổ chức như sau:
Chuyên đề 1, 3, 4, 6 và 7 do giáo viên trình bày.
Chuyên đề 2 và 5 do các nhóm chuẩn bị (các nhóm SV nhận đề tài từ đầu học kì) và lên
thuyết trình.
Tổng số giờ thực dạy cho môn này là 45 tiết trên lớp và được phân bố cho từng chuyên đề
như sau:
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Thực
Tự học,
hành
tự NC
Lý thuyết Bài tập Thảo luận
3
6
3
6
3
6
18
6
12
6
6
24
6
3
18
3

6

Nội dung
Chuyên đề 1
Chuyên đề 2
Chuyên đề 3
Chuyên đề 4
Chuyên đề 5
Chuyên đề 6
Chuyên đề 7

Tổng
9
9
27
18
36
27
9

CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
Đánh giá chuyên cần
o Sinh viên không được phép vào lớp học nếu vào lớp muộn quá 10 phút.
o Sinh viên không được vắng mặt trong các buổi thuyết trình. Vắng mặt 01 buổi thuyết trình
trừ 30% điểm BT chuyên đề, vắng mặt 02 buổi thuyết trình trừ 60% điểm BT chuyên đề;
vắng mặt 03 buổi thuyết trình được 0 điểm BT chuyên đề.
o Sinh viên trong nhóm thuyết trình mà vắng mặt sẽ bị điểm 0 chuyên đề.
o Sinh viên nghỉ quá 3 buổi sẽ không được phép thi cuối kì (kể cả có phép hay không phép)
và được điểm 0 môn học.
o Sinh viên có lý do học văn bằng hai, hoặc trùng lịch nếu muốn xin học ở hội trường khác,

phải báo cáo với giáo viên từ đầu kì, phải có tên trong danh sách điểm danh của lớp mà
mình học, phải được phân công làm bài tập nhóm.

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

10


Đề cương môn học – Giáo dục học

PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC
Việc đánh giá trong môn Giáo dục học được thực hiện như sau:
Việc đánh giá trong môn Giáo dục học được thực hiện như sau:
Đánh giá qua bài kiểm tra giữa kỳ (làm cá nhân, thang điểm 10) và 2 bài tập chuyên đề (làm theo nhóm,
thang điểm 15). Điểm thành phần của môn học chiếm 40% tổng số điểm. Điểm thi hết môn cuối kì (bài
trắc nghiệm khách quan or tự luận) chiếm 60% tổng số điểm.

Điểm thành phần

Kiểm tra giữa kì

10

Bài tập chuyên đề về các TTGD & Xu thề phát

15

triển GD ở TK 21(nhóm)
Bài tập chuyên đề các PPDH tích cực (nhóm)


40

15

Điểm thi cuối kì (trắc nghiệm or tự luận)

60

***Lịch thi hết môn thực hiện theo lịch của Phòng đào tạo sẽ được thông báo sau.

A. Hướng dẫn thực hiện thảo luận chuyên đề 3 và 5:
Về mặt nội dung
Chuyên đề 3:
“Lịch sử phát triển các tư tưởng giáo dục”
Ở mỗi nhà tư tưởng giáo dục cần đề cập đến các nội dung sau:

o Sơ luợc tiểu sử và đặc điểm bối cảnh thời đại
o Nội dung của những tư tưởng giáo dục cơ bản
o Những bài học rút ra cho giáo dục Việt Nam hiện nay (hoặc ảnh hưởng của các tư tưởng
GD này đến GD Việt Nam hiện nay).
“Các xu thế phát triển giáo dục trong thế kỉ 21”
Ở mỗi xu thế phát triển giáo dục cần đề cập đến các nội dung sau:

o Đặc điểm bối cảnh thời đại dẫn đến sự ra đời của xu thế
o Giải thích những nội dung cơ bản của xu thế và những biểu hiện của chúng trong thực tiễn
giáo dục trên thế giới và Việt Nam
Chuyên đề 5: “Một số các phương pháp và kĩ thuật dạy học hiện đại”

Ở mỗi Phương pháp và kỹ thuật dạy học hiện đại cần trình bày được những nội dung cơ bản sau:

o Lịch sử ra đời và phát triển của phương pháp
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

11


Đề cương môn học – Giáo dục học

o Khái niệm/ đặc điểm/ cấu trúc/ cách thức thực hiện
o Vận dụng vào một bài giảng ngoại ngữ
Về mặt hình thức tổ chức
o Thuyết trình trên lớp
• Mỗi buổi thuyết trình sẽ tập trung vào 2 đến 3 chuyên đề theo thứ tự
• Mỗi nhóm sẽ có tối đa 20 phút để trình bày chuyên đề trước lớp
• Tất cả các thành viên trong nhóm đều phải tham gia thuyết trình hoặc chỉnh slides
o Nhóm SV chấm thuyết trình ngay trên lớp
• Trong buổi thuyết trình, GV chỉ định 2 SV bất kì từ mỗi lớp chấm điểm thuyết trình
ngay tại lớp cho một nhóm thuyết trình buổi hôm đó theo mẫu chấm cho sẵn.
• Đây là hình thức giúp SV phát huy khả năng tư duy phê phán đồng thời giúp GV có
thêm căn cứ để cho điểm nhóm thuyết trình.
• Sinh viên chấm điểm phải có tinh thần trách nhiệm cao, chú ý theo dõi. Sẽ có điểm
thưởng và phạt dành cho nhóm SV này tùy theo thái độ làm việc.
o Cuối mỗi buổi thuyết trình, các nhóm nộp ngay lại cho Giáo viên (bắt buộc) để GV phân
công chấm chéo giữa các nhóm. Nhóm nào không nộp đầy đủ 3 phần như yêu cầu sau đây
sẽ không có điểm chấm chéo:
• Bản in phần nội dung chuyên đề (file word)
• Bản in phần trình chiếu power points (in theo dạng handouts)
• Phiếu đánh giá trong nhóm (Theo mẫu)
Về tiến trình thực hiện
1) Sinh viên bốc thăm nhóm thực hiện chuyên đề (nhóm 4, 5 người)

2) Lớp trưởng nộp lại danh sách các nhóm (kèm với danh sách lớp theo mẫu) cho GV vào
tuần thứ 2 của môn học
3) Các nhóm nghiên cứu và thực hiện theo các chủ đề đã được phân công
4) Đến buổi thảo luận trên lớp các nhóm lần lượt trình bày
5) Ngay sau khi thảo luận xong các nhóm nộp lại các tài liệu theo yêu cầu và nhận bài của
nhóm khác để chấm chéo theo phân công của GV
6) Tuần sau khi thuyết trình nộp lại bài cho GV kèm với phiếu chấm chéo bài tập chuyên đề
7) Đến buổi học tuần 14, nhóm nào không có bài tập chuyên đề, thì cả nhóm sẽ bị 0 điểm
Về đánh giá
1. Điểm TB của:
Tự đánh giá của nhóm:

5 điểm

Đánh giá của nhóm chấm chéo:

5 điểm

2. Đánh giá của giáo viên:

10 điểm

Tổng điểm (1+2):

15 điểm

Điểm bài tập chuyên đề được chấm dựa trên các tiêu chí sau:
Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

12



Đề cương môn học – Giáo dục học

+ Chất lượng nội dung bài tập chuyên đề
+ Chất lượng trình bày trên lớp bài tập chuyên đề
+ Mức độ tham gia tích cực của từng thành viên trong nhóm. Tuy đánh giá theo nhóm
nhưng tùy thuộc mức độ tham gia tích cực của từng thành viên mà cho điểm. Bởi thế, các
nhóm phải tự đánh giá mức độ tham gia tích cực của từng thành viên trong quá trình tham
gia.
B. Hướng dẫn cách chuẩn bị và thảo luận các tình huống giáo dục (phần Lý luận giáo dục)
Vể mặt nội dung
o Mỗi cá nhân trong nhóm có nhiệm vụ sưu tầm/viết 2 tình huống (trong sách báo hoặc
trong đời sống thực của cá nhân-khuyến khích các tình huống cá nhân đã trải nghiệm).
o Các tình huống cần được trình bày ngắn gọn, súc tích, không quá 500 từ.
o Đối với những tình huống đã có cách xử lý thì phải đưa ra những phân tích đúng sai, hay
dở của cách xử lý đó dựa trên những kiến thức phần LLGD, còn nếu chưa có cách giải
quyết thì cá nhân đưa ra các cách giải quyết riêng của mình và những cơ sở lý luận cho
cách giải quyết đó (theo mẫu).
Lưu ý
o Không cần chuẩn bị power points
o Sinh viên ghi rõ tình huống nào là do ai sưu tầm, và phân tích
o Sinh viên trình bày miệng: đọc to tình huống và câu hỏi, thảo luận trong lớp và đưa ra câu
trả lời, trả lời thắc mắc và ý kiến của các bạn trong lớp
o Sinh viên được tự do phát biểu và xây dựng ý kiến, không có nhóm chỉ định
Về đánh giá
Tổng điểm (do GV đánh giá) : điểm bonus
Về tiến trình thực hiện
1) SV làm việc cá nhân, tự tìm ít nhất 2 tình huống, đặt câu hỏi và trả lời (như theo mẫu)
2) SV trong nhóm trao đổi, góp ý, giúp đỡ nhau chỉnh sửa, hoàn thiện tình huống, cách đặt

câu hỏi và trả lời
3) SV thảo luận trên lớp và nộp lại bài tập tình huống (nộp theo nhóm, không thu cá nhân) có
kèm bản đánh giá tinh thần tham gia góp ý thảo luận trong nhóm khi chuẩn bị tình huống.

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

13


Đề cương môn học – Giáo dục học

LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC CỤ THỂ
LỊCH TRÌNH HỌC THEO TUẦN
Tuần

Nội dung

Phụ trách

Ghi chú, nhắc nhở Sinh viên

Tuần 1

Giới thiệu chung về môn học +
Chuyên đề 1 (Lecture)

GV

Sinh viên in, phôtô tài liệu


Tuần 2

Chuyên đề 2 (Lecture)

GV

Lớp trưởng nộp danh sách lớp +
danh sách nhóm

Tuần 3

Thuyết trình TTGD 1, 2 (Chuyên đề 3)

SV

Tuần 4

Thuyết trình TTGD 3, 4, 5 (Chuyên đề 3)

SV

Nộp phiếu chấm chéo + bài tập
TTGD 1, 2

Tuần 5

Thuyết trình 03 xu thế GD (Chuyên đề 3)

SV


Nộp phiếu chấm chéo + bài tập
TTGD 3, 4, 5

Tuần 6

Chuyên đề 4

GV

Nộp phiếu chấm chéo + bài tập Xu
thế phát triển GD

Tuần 7

Chuyên đề 4

GV

Tuần 8

Kiểm tra GK + Hướng dẫn bài tập
chuyên đề 4, BTTH + Chuyên đề 5
(phần 1)

SV

Tuần 9

Chuyên đề 5 (phần 1, 2)


GV

Tuần 10

Thuyết trình Chủ đề 1, 2 (Chuyên đề 5)

SV

Tuần 11

Thuyết trình Chủ đề 3, 4 & 5 (Chuyên đề
5)

SV

Nộp phiếu chấm chéo + bài tập
Chủ đề 1, 2 (Chuyên đề 4)

Tuần 12

Chuyên đề 6

GV

Nộp phiếu chấm chéo + bài tập
Chủ đề 3, 4 và 5 (Chuyên đề 4)

Tuần 13

Chuyên đề 6


GV

Tuần 14

Chuyên đề 6 (thảo luận BT tình huống)

SV

Tuần 15

Chuyên đề 7 (Lecture) +
Tổng kết môn học

GV

Đọc điểm thành phần

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

14


Đề cương môn học – Giáo dục học

GIẢNG VIÊN

TỔ TRƯỞNG
TỔ GIÁO DỤC HỌC


TRƯỞNG BỘ MÔN
TÂM LÝ–GIÁO DỤC

TS. Nguyễn Thị Thắng

TS. Nguyễn Thị Thắng

TS. Nguyễn Thị Thắng

PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

Bộ môn Tâm lý – Giáo dục/ Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐH QG HN

15



×