Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.58 KB, 27 trang )

Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại
(Từ năm 1945 đến nay)
Chơng I
liên xô và các nớc đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Soạn : 05/9/2007
Giảng : 08/9/2007
Tiết 1 Bài 1
liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học
I. Kiến thức :
Giúp HS nắm đợc:
- Sau những tổn thất nặng nề của Liên xô trong CTTG II, ND Liên Xô
đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh, tiếp tục XD
cơ sở vật chất cho CNXH
- Liên xô đã đạt đợc những thành tựu to lớn về kinh tế, KHKT( từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
II. T tởng:
- HS cần hiểu đợc những thành tựu to lớn trong công cuộc XD CNXH
của LX từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho LX một thực lực để
chông lại âm mu phá hoại và bao vậy của CNĐQ.
- LX thực sự là thành trì của lực lợng cách mạng thế giới.
III. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử
trong những hoàn cảnh cụ thể.
B.Thiết bị,tài liệu
- Bản đồ Liên xô hoặc bản đồ Châu âu.
- Tranh ảnh về thành tựu của LX thời kỳ này.


C.Tiến trình bài giảng
1. Ôn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu khái quát chơng trình lịch sử 9
3.Bài mới:
*Giới thiệu : LX sau CTTG II bị thiệt hại nặng nề.Để khắc phục hậu quả,
LX tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh, tiếp tục XD
cơ sở vật chất cho CNXH.
1
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
- Xác định vị trí của LX trên
bản đồ thế giới .
- HS đọc SGK
- LX tiến hành khôi phục
kinh tế trong hoàn cảnh
nào ?
- Để khôi phục kinh tế, hàn
gắn vết thơng CT, LX đã
làm gì ?
- Thành tựu ?
- Phơng hớng của LX trong
công cuộc XD CNXH giai
đoan từ 50 - 70?
- Kết quả đạt đợc ?
I. Liên xô
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh( 1945 - 1950)
a. Hoàn cảnh : Sau CTTG II, LX bị tổn thất

nặng nề :
+ Hơn 27 triệu ngời chết
+ 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gần
32000 nhà máy, XN và 65000km đờng dắt bị
phá huỷ.
+ Nền kinh tế LX phát triển chậm lại 10 năm.
b. Công cuộc khôi phục KT, hàn gắn vết thơng
CT
Từ 46 - 50: LX thực hiện kế hoach 5 năm lần
4.
KQ: Hoàn thành vợt mức trớc 9 tháng.
+ 1950: SXCN tăng 73%, hơn 6000 NM đợc
khôi phục và đi vào hoạt động. SXNN vợt mức
trớc CT. Đ/S ND đợc cải thiện rõ rệt
- KHKT: 1949, LX chế tạo thành công bom
nguyê tử.
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của CNXH( từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
- LX đã thực hiện hàng loạt các kế hoạch dài
hạn nhằm XD CSVC cho CNXH.
- Phơng hớng:
+ Ưu tiên phát triển CN nặng
+ Thâm canh trong NN
+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+ Tăng cờng sức mạnh quốc phòng
Kết quả:
- Về CN: LX đã trở thành cờng quốc CN đứng
thứ 2 thế giới sau Mĩ( chiếm 20%SLCN toàn
thế giới)

- Về KHKT: đạt nhiều thành tựu to lớn. 1957,
phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
1961, đa con ngời vào vũ trụ.
- Về đối ngoại : duy trì hoà bình, quan hệ hữu
nghị với tất cả các nớc, ủng hộ phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc trên t/g
4. Củng cố :
- Vì sao sau CTTG II, LX phải tiến hành khôi phục kinh tế?
- Thành tựu chủ yếu của LX từ 45 - 70?
5. HDVN :
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trớc phần II, III.
2
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
Soạn : 11/9/2007
Giảng : 15/9/2007 Tiết 2 Bài 1
liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
I. Kiến thức :
Giúp HS hiểu rõ:
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nớc DCND Đông âu từ năm
1945 đến đầu năm 1949
- Các nớc DCND Đông Âu tiến hành xây dựng CSVC cho CNXH ( từ
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) đã đạt đợc những thành tựu to
lớn. Hầu hết các nớc này đều trở thành các nớc công nông nghiệp.
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới
II. T tởng:
- HS cần hiểu đợc những thành tựu to lớn trong công cuộc XD CNXH

của các nớc Đông âu từ năm 1945 đến đầu những năm 70.
- Trong bối cảnh hiện nay, mặc dù Liên xô và các nớc Đông âu tan rã
song quan hệ truyền thống giữa nớc ta với LX và các nớc Đông âu vẫn đợc
duy trì.
III. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử
trong những hoàn cảnh cụ thể.
B.Thiết bị,tài liệu
- Bản đồ Châu âu.
- Tranh ảnh về thành tựu của Đông âu thời kỳ này.
C.Tiến trình bài giảng
1. Ôn định tổ chức)
Lớp 9A:
Lớp 9B :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của LX từ năm 1945 - 1970
3.Bài mới:
HS đọc SGK
- Các nớc Đông âu đã ra đời
trong hoàn cảnh nào?
- Xác định các nớc DCND
Đông âu đợc thành lập trên
II. Đông Âu
1. Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân
Đông âu.
- Cuối 1944- đầu 1945, trên đờng truy duổi
phát xít Đức về tận sào huyệt của chúng tại
Béc lin, HQLX đã giúp ND các nớc Đông âu
nổi dậy giành chính quyền.
- Một loạt các nớc DCND đã ra đời :

+ Ba lan(7/1944); Ru ma ni(8/1944; Hung ga
3
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
lợc đồ( H2 SGK)
- Đẻ hoàn thành cách mạng
DCND, các nớc Đông âu đã
thực hiện những nhiệm vụ gì
?

HS đọc SGK
- Tiến hành xây dựng
CNXH, các nớc Đông âu đã
đề ra những nhiệm vụ gì?
- Thành tựu mà các nớc
Đông âu đạt đợc khi
XDCNXH giai đoạn này ?
- Hệ thống XHCN ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
- sự hợp tác giữa LX và các
nớc Đông âu đợc thể hiện
nh thế nào ?
- Thành tựu kinh tế tiêu
biểu của khối SEV?
- Khối Vacsava ra đời
nhằm mục đích gì ?
ri/(4/1945), Tiệp khắc(5/1945), Nam t-
(11/1945), An ba ni(12/1945) và Bun Ga
ri(9/1946), CHDC Đức(10/1949)
- Từ 1945-1949: Các nớc Đông âu đã hoàn
thành cuộc cách mạng DCND : xây dựng bộ

máy chính quyền, cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá các NM, XN của TB, thực hiện quyền
tự do dân chủ cho ND, cải thiện dời sống của
ND
2. Tiến hành xây dựng CNXH(từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
- Nhiệm vụ : xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp t
sản, đa nông dân vào con đờng làm ăn tập thể,
tiến hành CN hoá XHCN, xây dựng CSVC cho
CNXH
- Thành tựu: Đến đầu 70, các nớc Đông âu đã
trở thành những nớc công nông nghiệp, bộ mặt
kinh tế - xã hội đã thay đổi căn bản và sâu sắc.
+ 1970: An ba ni điện khí hoá toàn quốc
+ 1975: tổng sản phẩm CN của Bun ga gi tăng
55 lần so với 1939. Tiệp khắc đợc xếp vào
hàng các nớc CN phát triển, chiếm 1,7% sản l-
ợng CN thế giới. CHCD Đức tăng 4 lần thu
nhập quốc dân so với 1949.
III. Sự hình thành hệ thống xã
hội chủ nghĩa
1. Hoàn cảnh, cơ sở hình thành
- Khi bắt tay XDCNXH, quan hệ giữa LX và
các nớc Đông âu cần phải có sự hợp tác cao và
đa dạng hơn nhằm mục tiêu chung là
XDCNXH đặt dới sự lãnh đạo của Đảng CS
các nớc, nền tảng là hệ t tởng của chủ nghĩa
Mác- lê nin.
2. Sự ra đời hệ thống XHCN
- 8/1/1949, hội đồng tơng trợ kinh tế( SEV)

thành lập nhằm đẩy mạnh hợp tác giữa các n-
ớc XHCN( VN tham gia 1978), LX giữ vai trò
đặc biệt quan trọng
+ Từ 1951-1973: các nớc thành viên SEV
đều có tốc độ tăng trởng CN bình quân
10%/năm, thu nhập quốc dân tăng 5,7 lần. LX
cho các nớc trong khối vay 13 tỷ rúp và viện
trợ không hoàn lại 20 tỷ rúp
- 5/1955, tổ chức Hiệp ớc vacsava đợc thành
lập nhằm chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và
4
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
khối NATO, bảo vệ công cuộc XDCNXH, duy
trì hoà bình và an ninh thế giới
4. Củng cố :
- Dùng bản đồ xác định vị trí các nớc Đông âu?
- Nhiệm vụ các nớc Đông âu trong công cuộc XDCNXH?
- Thành tựu ?
- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Mục đích ra đời và thành tựu khối SEV đã đạt đợc ( 1951-1973)?
5. HDVN :
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trớc bài mới
Soạn : 24/9/2007
Giảng : 29/9/2007 Tiết 3 Bài 2
liên xô và các nớc đông âu từ giữa những năm 70
đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học
I. Kiến thức :
HS cần hiểu rõ: Những nết chính của quá trình khủng hoảng và tan rã

của chế độ XHCN ở Liên xô và Đông âu( từ giữa những năm 70 đến đầu thập
kỷ 90 của thế kỷ XX)
II. T tởng:
- HS cần thấy rõ tính chất khó khăn phức tạp, những thiếu sót, sai lầm
trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô và Đông âu.
- Sự khủng hoảng và tan rã của LX và Đông âu cũng ảnh hởng tớ VN.
Nhng VN đã tiến hành đổi mới kịp thời và giành đợc nhiều thắng lợi to lớn,
làm thay đỏi bộ mặt KT-XH Việt Nam.
- Giúp học sinh tin tởng vào con đờng Đảng ta đã lựa chọn
III. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá và so sánh các vấn đề
lịch sử một chách khách quan, khoa học.
B.Thiết bị,tài liệu
- Bản đồ Liên xô và Châu âu.
- T liệu LS về LX và Đông âu thời kỳ này.
C.Tiến trình bài giảng
1. Ôn định tổ chức)
Lớp 9A:
Lớp 9B :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhiệm vụ các nớc Đông âu trong công cuộc XDCNXH?
- Thành tựu ?
- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
5
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
- Mục đích ra đời và thành tựu khối SEV đã đạt đợc ( 1951-1973)?
3.Bài mới
HS đọc SGK
- Nguyên nhân nào dẫn tới
công cuộc cải tổ ở LX ?

- Đờng lối cải tổ của LX đ-
ợc thực hiện nh thế nào?
- Kết quả công cuộc cải tổ?
- Xác định trên bản đồ Châu
âu các quốc gia Đông âu
tách khỏi LX năm 1991.
- Quá trình khủng hoảng và
sụp đổ của chế độ XHCN ở
Đông âu diễn ra hnh thế
nào?
I. sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết
1. Hoàn cảnh
- Năm 1973, khủng hoảng kinh tế thế giới bắt
đầu từ khủng hoảng dầu mỏ đã ảnh hởng trực
tiếp tới LX
- Trong bối cảnh đó, LX không tiến hành cải
cách về KT-CTXH để khắc phục khuyết diểm,
thiếu sót
- Đầu những năm 80, nền LX ngày càng
khó khăn. Vi phạm pháp chế, thiếu dân chủ,
quan liêu, tham nhũng trầm trọng. Đất nớc
khủng hoảng toàn diện.
2. Công cuộc cải tổ của Liên xô
- 3/1985, Gooc ba chốp đề ra đờng lối cải tổ.
- Nội dung:
+ Đa ra các phơng án phát triển về kinh tế
+ Tập trung quyền lực vào tay tổng thống
+ Thực hiện đa nguyên về chính trị, xoá bỏ sự
lãnh đạo độc quyền của ĐCS

- Kết quả:
Do chuẩn bị thiếu chu đáo, thiếu đờng lối
chiến lợc toàn diện, cải tổ lâm vào tình trạng
bị động, lúng túng.
+ Đất nớc càng lún sâu vào khủng hoảng, rối
loạn. + Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.
+ Tệ nạ XH gia tăng
+ Nhiều nớc cộng hoà đòi li khai
- 19/8/1991, đảo chính lật đỏ Gooc ba chốp
không thành, gây hậu quả nghiêm trọng :
+ ĐCS bị đình chỉ hoạt động
+ 11 nớc cộng hoà tuyên bố ly khai, thành lập
SNG
- 25/12/1991, Gooc ba chốp từ chức. Chế độ
XHCN ở LX sụp đổ sau 74 năm tồn tại
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nớc
Đông âu.
1. Hoàn cảnh
- Cuối 70 đầu 80, các nớc Đông âu cũng lâm
vào cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị gay
gắt :
+ SX công nông nghiệp, buôn bán giảm sút
6
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
- Hậu quả của sự khủng
hoảng ở các nớc Đông âu?
mạnh
+ Nợ nớc ngoài tăng
+ CN đình công, quần chúng biểu tình

chính phủ đàn áp, không đa ra các đờng
lối cải cách cần thiết và đúng đắn.
- Cuối 1988, khủng hoảng lên tới đỉnh cao.
Bắt đầu từ Ba lan sau đó lan ra khắp Đông âu,
mũi nhọn đấu tranh nhằm vào ĐCS. ĐQ và các
thế lực thù địch kích động quần chúng chống
phá
2. Hậu quả :
- ĐCS các nớc Đông Âu chấp nhận mất quyền
lãnh đạo, thực hiện đa nguyên về chính trị và
tổng tuyển cử tự do.
- Các thế lực chống CNXH thắng cử, nắm
chính quyền
- 1989, chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các n-
ớc Đông âu, tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa Mác lê
nin.
+ 28/6/1991, SEV chấm dứt hoạt động
+ 1/7/1991, Vác sa va giải thể . Hệ thống
XHCN tan rã
4. Củng cố :
- Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nớc
XHCN ở Đông Âu ?
- Theo em, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và
các nớc Đông Âu?
5. HDVN :
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trớc bài mới
Chơng II
các nớc á, phi, mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay
Soạn : 02/10/2007

Giảng : 06/10/2007
Tiết 4 Bài 3
quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu bài học
I. Kiến thức :
Giúp HS nắm đợc:
7
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa ở châu á, châu Phi và Mỹ la tinh
- Những diễn biễn chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
ở các nớc này, trải qua 3 giai đoan phát triển, mỗi gia đoạn có nét đặc trng
riêng
II. T tởng:
- HS cần thấy đợc tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cờng để giải
phóng dân tộc của ND các nớc á, Phi, Mĩ la tinh
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc
III. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS phơng pháp t duy lô gích, khái quát tổng hợp.
phân tích các sự kiện LS và kỹ năng sử dụng bản đồ
B.Thiết bị,tài liệu
- Bản đồ thế giới
C.Tiến trình bài giảng
1. Ôn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B :
2. Kiểm tra bài cũ :
- - Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nớc
XHCN ở Đông Âu ?

- Theo em, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và
các nớc Đông Âu?
3.Bài mới:
HS đọc SGK
- Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nớc á, Phi, Mĩ la
tinh từ năm 1945 đến những
năm 60của thế kỷ XX?
- xác định trên bản đồ các nớc
đã giành đợc độc lập nêu ở
trên?
HS đọc SGK
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
- Ngay sau khi Nhật đầu hàng đồng minh,
ND nhiều nớc Đông nam á đã nổi dậy, lật đổ
ách thống trị của phát xít Nhật, thành lập c/q
cách mạng.
+In-đô-nê-xi-a: 17/8/1945
+Việt nam: 2/9/1945
+Lào: 12/10/1945
phong trào lan nhanh sang các nớc Nam á
và Bắc phi, nhiều nớc giành đợc độc lập: ấn
độ(1946-1950); Ai cập(1952); An-giê-
ri(1954-1962)
- Năm 1960, 17 nớc Châu Phi giành đợc độc
lập
1-1-1959, cách mạng CuBa thắng lợi.
- Nh vây, tới giữa những năm 60 của thế kỷ

XX, hệ thống thuộc địa của CNTD cơ bản đã
sụp đổ
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến
8
Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
- Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nớc á, Phi, Mĩ la
tinh từ những năm 60 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ
XX?
HS đọc SGK
- Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới từ những năm
70 đến những năm 90 của thế
kỷ XX ?
- sau khi hệ thống thuộc địa
bùng nổ, nhiệm vụ của ND
các nớc á, Phi, Mĩ la tinh là
gì?
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Nét nổi bật : ND 1 số nớc Châu phi nổi dậy
chống ách thống trị của Tây ban Nha và
giành đợc độc lập:
+ Gi-nê-bít xao: 9/1974
+Mô-dăm-bích : 6/1975
+ ăng gô la: 11/1975
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX

- Trong giai đoạn này, chủ nghĩa thực dân
chỉ còn tồn tại dới hình thức chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc ( A pác thai), tập trung chủ
yếu ở 3 nớc miền nam châu Phi : Rô đê di a,
Tây nam phi và cộng hoà Nam phi.
- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cờng và
bền bỉ, ND các nớc này đã giành đợc chính
quyền, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
sau hàng thế kỷ tồn tại
+ Rô đê di a: 1980
+Tây nam phi: 1990
+Cộng hoà Nam phi: 1993
- Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn
toàn, ND các nớc á, Phi, Mỹ la tinh đã kiên
trì củng cố độc lập, XD và phát triển đất nớc,
khắc phục tình trạng đói nghèo.

4. Củng cố :
- Xác định trên bản đồ vị trí các nớc đã giành đợc độc lập nêu trong
bài
- Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giải phong dân tộc châu á,
châu phi và mĩ la tinh theo mẫu sau:
Giai đoạn Châu á Châu Phi Mĩ la tinh
5. HDVN :
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trớc bài mới
Soạn : 10/10/2007
Giảng : 20/10/2007
Tiết 5 Bài 4
9

Giáo án Lịch sử 9 Nguyễn Khắc Vĩnh
các nớc châu á
A. Mục tiêu bài học
I. Kiến thức :
Giúp HS nắm đợc:
- Nét khái quát về tình hình các nớc Châu á( từ sau chiến tranh thế
giới II đến nay) Đặc biệt là ấn độ, Trung quốc
- Sự ra đời của nớc CHDCND Trung hoa( từ năm 1945 đến nay)
II. T tởng:
- GD học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế
III. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tổng hợp. phân tích các sự kiện LS và kỹ năng sử dụng
bản đồ
B.Thiết bị,tài liệu
- Bản đồ Châu á và trung quốc
C.Tiến trình bài giảng
1. Ôn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B :
2. Kiểm tra bài cũ :
- thống kê phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu á, châu phi và
mĩ la tinh theo mẫu sau:
Giai đoạn Châu á Châu Phi Mĩ la tinh
3.Bài mới:
Giới thiệu châu á trên bản
đồ t/g.
- HS đọc SGK
- Phong trào đấu tranh
GPDT của các nớc châu á từ
sau CTTG II đến đầu những

năm 5o phát triển nh thế
nào ?
- Từ nửa cuối thế kỷ XX
đến nay, tình hình châu á
phát triển nh thế nào?
I. Tình hình chung
- Trớc CTTG II, các nớc châu á đều chịu sự
bóc lột, nô dịch của CNTD
- Từ sau CTTGII đến đầu những năm 50, cao
trào GPDT dấy lên khắp châu á
- Cuối những năm 50, phần lớn các nớc châu á
đã giành đợc độc lập
- Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, tình hình
châu á không ổn định: nhiều cuộc chiến tranh
xâm lợc xảy ra ở ĐNA và trung đông.
+ Các nớc ĐQ cố chiếm lấy những vùng đất có
vị trí chiến lợc quan trọng
+ Một số vụ tranh chấp biên giới và ly khai
10

×