Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề HSG 10 (2015 2016) Tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.93 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 01 trang)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày sự giống nhau, khác nhau giữa gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.
2. Từ đoạn thông tin sau:
Từ thấp lên cao ở vùng núi tây Capcaz có thể gặp các rừng cây lá rộng rụng lá mùa đông (trước
tiên là rừng sồi, cao hơn là rừng dẻ), rừng lá kim, cây bụi, tuyết tùng và các bãi cỏ...
Hãy cho biết quy luật địa lí nào được thể hiện trong đoạn thông tin trên? Trình bày khái niệm,
nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đó.
Câu II (1,0 điểm)
Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động ngày càng tăng, đồng thời tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động có
xu hướng giảm trong tổng dân số. Đó là hiện tượng gì? Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng này đến
phát triển kinh tế - xã hội.
Câu III (2,0 điểm)
1. Tại sao việc đưa chăn nuôi lên thành ngành chính trong nông nghiệp ở phần lớn các nước đang
phát triển là phương châm đúng nhưng không dễ thực hiện?
2. Phân tích tác động của các ngành kinh tế đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận
tải.
Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng dân số các châu lục và tổng dân số thế giới năm 1850 và 2005
Năm
1850
2005


Chỉ số
Châu Á
61,1
60,6
Tỉ trọng dân số các châu lục (%)
Châu Âu
24,2
11,4
Châu Mĩ
5,4
13,7
Châu Phi
9,1
13,8
Châu Đại Dương
0,2
0,5
Tổng dân số thế giới (tỉ người)
1,3
6,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm
1850 và 2005.
2. Nhận xét về qui mô và cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục thời kỳ 1850 - 2005. Giải
thích sự thay đổi tỉ trọng dân số châu Âu, châu Mĩ.
Câu V (2,0 điểm)
1. Dựa Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để rút ra đặc điểm khí hậu ở
Sa Pa (Lào Cai). Để khai thác đặc trưng về khí hậu tại Sa Pa, theo em cần phát triển lĩnh vực kinh tế
nào?
2. Tại sao trong những năm qua, mặc dù sản lượng tăng đáng kể nhưng hiệu quả kinh tế của cây
vải thiều tại tỉnh Hải Dương vẫn chưa cao? Hãy đề xuất giải pháp.

--------------- Hết ---------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục, tái bản từ năm 2009 đến nay)
Họ và tên thí sinh:………………………………… ……… Số báo danh: …………………………… ……
Chữ kí của giám thị 1:……………………......… Chữ kí của giám thị 2: …………………………… ……


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

1. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo phải bám sát hướng dẫn chấm cũng như sự thống nhất trong ban
giám khảo. Đặc biệt vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm đối với với câu hỏi mở, câu
hỏi vận dụng.
- Điểm lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn.
2. Hướng dẫn chi tiết:
Câu Ý
Nội dung cần đạt
I
1 Trình bày sự giống, khác nhau giữa gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.
(2,0 đ)
- Giống nhau:
+ Nguồn gốc, thời gian hoạt động: Đều xuất phát từ áp cao cận chí
tuyến (cận nhiệt); hoạt động quanh năm.

+ Phạm vi hoạt động, hướng gió: Ổn định.
- Khác nhau:
+ Phạm vi hoạt động, hướng gió (diễn giải).
+ Tính chất (diễn giải).
2 Quy luật địa lí nào được thể hiện trong đoạn thông tin trên? Trình
bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đó.
- Quy luật địa lí: Đai cao.
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên
theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: Sự giảm nhiệt độ theo độ cao, thay đổi về độ ẩm và
lượng mưa theo độ cao địa hình.
- Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao địa hình.

Điểm
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25

(Nếu thí sinh trình bày về quy luật phi địa đới chung cho 50% số điểm).

II
(1,0
đ)


Hiện tượng dân số đó là gì? Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng
này đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiện tượng: Già hóa dân số.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Giàu kinh nghiệm, giảm sức ép nhóm dưới độ tuổi lao
động cho KT-XH.
+ Tiêu cực:
∙ Nguy cơ thiếu hụt lao động (diễn giải).
∙ Vấn đề đảm bảo kinh phí phúc lợi cho người già (diễn giải).
(Không phân tích, diễn giải cho 50% số điểm).

1,00
0,25
0,25

0,25
0,25


Câu Ý
Nội dung cần đạt
III 1 Tại sao việc đưa chăn nuôi lên thành ngành chính trong nông
nghiệp ở phần lớn các nước đang phát triển là phương châm đúng
(2,0 đ)
nhưng không dễ thực hiện?
- Là “phương châm đúng” vì:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, tận dụng phụ phẩm
của ngành trồng trọt, tạo việc làm, giảm sức ép về lương thực.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp (sản xuất hàng tiêu dùng,

thực phẩm, …), xuất khẩu, thúc đẩy CNH-HĐH (trong điều kiện thiếu
vốn, lao động lành nghề và công nghệ, kỹ thuật cao...).
- “Nhưng không dễ thực hiện” vì:
+ Việc đảm bảo cơ sở thức ăn cho chăn nuôi khó khăn (nguồn thức
ăn tự nhiên, thức ăn công nghiệp).
+ Hạn chế về vốn và CSVC, KHKT (giống, dịch vụ thú y), CN chế
biến sản phẩm, thị trường tiêu thụ.
2 Phân tích tác động của các ngành kinh tế đến sự phát triển và phân
bố ngành giao thông vận tải (GTVT).
- Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành GTVT:
+ Tạo nhu cầu vận tải.
+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế  Lựa chọn loại hình,
hướng, cường độ vận chuyển.
- Các ngành kinh tế trang bị cơ sở vật chất, kĩ thuật cho ngành GTVT:
Phương tiện, công trình giao thông (cầu, đường, ga, cảng...).
Kết luận: Sự phát triển các ngành kinh tế quyết định đến phát triển,
phân bố ngành GTVT.
IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu dân số thế giới
phân theo châu lục năm 1850 và 2005.
(3,0 đ)
- Tính tỉ lệ bán kính các biểu đồ: R2005/R1850 tương ứng 2,2/1,0.
- Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn đúng tỉ lệ, đủ các yếu tố. Dưới đây là
biểu đồ minh họa.
(Không đúng tỉ lệ bán kính, thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25đ).

Biểu đồ cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1850 và 2005

Điểm
1,00


0,25
0,25

0,25
0,25
1,00

0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0,25
1,25


Câu

Ý
Nội dung cần đạt
2 Nhận xét về qui mô và cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục
thời kỳ 1850 - 2005. Giải thích sự thay đổi tỉ trọng dân số châu Âu,
châu Mĩ.
- Nhận xét:
+ Qui mô dân số thế giới tăng nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số phân theo châu lục:
. Có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng dân số giữa các châu lục (dẫn
chứng).
. Tỉ trọng dân số các châu lục thay đổi (dẫn chứng).
- Giải thích sự thay đổi tỉ trọng dân số châu Âu, châu Mĩ:

+ Châu Âu:
. Tỉ trọng dân số giảm mạnh.
. Chủ yếu do gia tăng tự nhiên giảm mạnh và thấp, số dân tăng
chậm, xuất cư (tân lục địa, xứ thuộc địa).
+ Châu Mĩ: Tỉ trọng dân cư tăng mạnh chủ yếu do nhập cư.
V 1 Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, rút ra đặc điểm khí hậu ở
Sa Pa. Xác định thế mạnh lĩnh vực kinh tế đặc trưng từ đặc trưng
(2,0 đ)
khí hậu.
- Phân tích biểu đồ và kết luận:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm <20 0C, thay đổi theo mùa, biên
độ nhiệt khá lớn (dẫn chứng).
+ Lượng mưa: Tổng lượng mưa lớn, phân hóa theo mùa (dẫn
chứng).
Kết luận: Cận nhiệt gió mùa trên núi (lượng mưa lớn, nhiệt độ không
cao, phân hóa rõ rệt theo mùa).
- Xác định thế mạnh lĩnh vực kinh tế từ đặc trưng khí hậu:

Điểm
1,50

Khí hậu cận nhiệt trên núi, mùa hạ mát, mùa đông lạnh, có thể có
tuyết rơi  phát triển sản xuất hoa, quả, rau cận nhiệt, ôn đới và du
lịch.
2 Tại sao dù sản lượng tăng đáng kể nhưng hiệu quả kinh tế của cây
vải thiều tại tỉnh Hải Dương vẫn chưa cao? Hãy đề xuất giải pháp.
- Giải thích:
+ Đặc tính mùa vụ rất cao (chín rộ trong thời gian ngắn).
+ Còn hạn chế về chế biến, bảo quản, thị trường tiêu thụ.
- Đề xuất giải pháp:

+ Phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản; mở rộng thị trường tiêu
thụ.
+ Áp dụng KHKT trong sản xuất; quy hoạch.

0,25

TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI (Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V)
----------------- Hết ----------------

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
1,00

0,25
0,25
0,25

1,00

0,25
0,25
0,25
0,25
10,00




×