Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bai giang bien luan he PT bac nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.26 KB, 11 trang )




Biªn so¹n: Ph¹m Ngọc Hải
Tr­ưêng THCS Tan Khanh – Nam Định
Email:


Cho hệ phưng trình:
ax + by = c
(a 2 + b 2 0)

2
2
a'x + b'y = c' (a' + b' 0)
Giải hệ phưng trình bằng phưng
pháp cộng đại số.
+ Nhân hai vế phưng trình (1) với b ,
phng trình (2) với b ta có
ab'x + bb'y = cb'
a'bx + bb'y = c'b

(ab' a'b)x = cb' c'b
+ Nhân hai vế phưng trình (1) với a ,
phng trình (2) với a ta có
aa'x + ba'y = ca'
aa'x + b'ay = c'a

(ab' a'b)y = ac' a'c

+ Vậy hệ đã cho tưng đưng với hệ:


(ab' a'b)x = cb' c'b

(ab' a'b)y = ac' a'c

Đặt:

D = ab' - a'b
Dx = cb' - c'b
Dy = ac' - ac'

1) Nếu D=0
+ Dx=Dy=0 Hệ PT có vô số nghiệm (x,y)
thỏa mãn: ax + by = c
+ Dx 0 hoặc Dy 0 Hệ PT vô nghiệm.
2) Nếu D 0: Hệ có một nghiệm duy nhất
(x; y) trong đó
Dx
Dy
x=
; y=
D
D


Phưng pháp giải và biện luận hệ phư ng trình bậc
nhất 2 ẩn:
ax + by = c
(a 2 + b 2 0)

2

2
a'x + b'y = c' (a' + b' 0)
Phưng pháp:
D = ab' - a'b

Tính:
Dx = cb' - c'b
Dy = ac' - a'c
1) Nếu D=0
+ Dx=Dy=0 Hệ PT có vô số nghiệm (x,y) thỏa mãn:
ax + by = c
+ Dx 0 hoặc Dy 0 Hệ PT vô nghiệm.
2) Nếu D 0: Hệ có một nghiệm duy nhất (x; y) trong
đó
Dx
Dy
x=
; y=
D
D

Bi tp 1:
Giải và biện luận hệ phưng trình
mx + y = m + 1
x + my = 2

Bài tập 2: Cho hệ phưng trình.
mx + 4y = 2
x + my = m + 1



1/ Giải và biện luận hệ phưng trình.
2/ Khi hệ có nghiệm duy nhất, tìm hệ thức
giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m?
Bài tập 3: Cho hệ phương trình:
ax 4y = a 1
2x + (a + 6)y = 3

1/. Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất thỏa
mãn: 2x + 3y = 5.
2/. Tìm những giá trị nguyên của m để hệ có
nghiệm duy nhất (x; y) đều nguyên.
Bài tập 4:Cho hệ phưng trình
(m 1)x + 2my = 2

2mx + (m 1)y = m 1
1/. Tùy thuộc vào m xác định nghiệm của hệ.
2/. Tìm m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất
(x; y) đều nguyên.
3/. Gọi (x; y) là nghiệm duy nhất của hệ. Tìm
hệ thức giữa x và y độc lập với m


Bi tp 1:
Giải và biện luận hệ phưng trình
mx + y = m + 1
x + my = 2


Hư ng dẫn:

2
Ta có: D = m 1 = (m 1)(m + 1)
Dx = m 2 + m 2 = (m 1)(m + 2)
Dy = m 1
1/ Nếu D = 0 m = 1
m = 1
Với m = 1 ta có: Dx = Dy = 0
Hệ có vô số nghiệm (x; y) thỏa mãn
phng trình: x + y = 2
x R
hoặc y R

y=-x+2
x=-y+2
Với m = -1 ta có Dx = -2 0
Hệ vô nghiệm.

m1
2/ Nếu D 0
m 1


x =
Hệ có nghiệm duy nhất:
y =


Dx m + 2
=
D m+1

Dy
1
=
D m+2

Kết luận:
m 1
+ Với
hệ có nghiệm duy nhất
m


1

m+2 1
(x;y) =
;
m
+
1
m+2ữ


+ Với m = 1: Hệ có nghiệm là mọi cặp số dạng
(x; -x+2) với xR
+ Với m = -1: Hệ vô nghiệm.


Bài tập 2: Cho hệ phưng trình.
2/ Với m 2: Hệ có nghiệm duy nhất

mx + 4y = 2
2

x + my = m + 1
x
=


m2
1/ Giải và biện luận hệ phưng trình.

m 1
1
y =
2/ Khi hệ có nghiệm duy nhất, tìm hệ thức
= 1+

m2
m2
giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m?
2

Hư ng dẫn:
x
=


m2

2

2
1/ D = m 4
2y = 2 +
Dx = 2m 4

m2
2
Dy = m + m 2
x + 2y = 2
+ Với m 2: Hệ có nghiệm duy nhất
2 m 1
(x;y) =
;
m

2
m2ữ


+ Với m = 2: Hệ vô nghiệm
+ Với m = -2: Hệ có nghiệm là mọi cặp số
dạng (2y-1; y) với yR.


Bài tập 3: Cho hệ phưng trình:
ax 4y = a 1
2x + (a + 6)y = 3

1/. Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất thỏa
mãn: 2x + 3y = 5.

2/. Tìm những giá trị nguyên của m để hệ
có nghiệm duy nhất (x; y) đều nguyên.
Hư ng dẫn:
2
Ta có: D = a + 6a + 8 = (a + 2)(a + 4)
Dx = a 2 + 5a + 6 = (a + 2)(a + 3)
Dy = a + 2
Để hệ có nghiệm duy nhất khi D 0
a 2

a 4
Khi đó hệ có nghiệm là:
a+3
1

x
=
=
1


a+4
a+4

1
y =
a+4


1/. Để 2x + 3y = 5 ta có:

a+3
1
2.
+ 3.
=4
a+4
a+4
2a = 7
7
a=
2
1
Z
a+4
a+4 là ước của 1
a + 4 = 1
a = 3


a + 4 = 1 a = 5
Với a=-3 hệ có cặp nghiệm (x;y)=(0; 1)
Với a=-5 hệ có cặp nghiệm (x;y)=(2; -1)

2/. Để x, y Z



Chú c moị ngườ i
hoc̣ vui vẻ !!!




×