Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

bang tham chieu lop 2 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.53 KB, 10 trang )

MÔN TIN HỌC
LỚP 5
* LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ 1, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì 1 (lớp 5)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu
5.1.1
5.1.1.1
5.1.1.2
5.1.1.3
5.1.2
5.1.2.1
5.1.2.2
5.1.2.3
5.1.3
5.1.3.1
5.1.3.2
5.1.3.3
5.1.4
5.1.4.1
5.1.4.2
5.1.4.3


5.1.5
5.1.5.1
5.1.5.2
5.1.5.3
5.1.6
5.1.6.1
5.1.6.2

5.1.6.3
5.1.6.4
5.1.7

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Hiểu biết về phần mềm hữu ích Windows Morvie Maker.
Khởi động được phần mềm Windows Morvie Maker.
Hiểu được chức năng của phần mềm.
Biên tập được các tệp tin phim, hình ảnh, âm thanh để tạo ra
các bộ phim hoàn chỉnh.
Biết cách xử lí video clip bằng Windows Movie Maker.
Biết cách cắt, xóa clip bằng Windows Movie Maker.
Biết tạo hiệu ứng trên clip.
Biết tường thuật cho clip.
Hiểu biết về từ điển Stardict
Khởi động được từ điển Stardict.
Biết cách tra từ điển Việt – Anh, Anh – Việt, Việt – Việt.
Biết cách tra từ đồng âm.
Hiểu biết về phần mềm miễn phí 7 – Zip, biết nén và giải
nén dữ liệu.
Hiểu được chức năng của phần mềm 7- Zip, ý nghĩa của nén và

giải nén dữ liệu.
Biết cách thực hiện để nén dữ liệu.
Biết cách thực hiện để giải nén dữ liệu.
Hiểu biết về các lệnh cơ bản của MSW Logo.
Khởi động được phần mềm MSW Logo.
Nhận biết được giao diện của logo.
Hiểu được chức năng của các lệnh FD n, RT m, CS, LT m
Biết cách sử dụng một số lệnh cơ bản của MSW Logo.
Sử dụng được lệnh để vẽ đoạn thẳng, vẽ góc vuông và biết
cách xóa toàn bộ sân chơi.
Hiểu về góc quay của bút vẽ. Quay đủ 1 vòng tròn, vòng quay
là 360 độ. Để vẽ một hình khép kín, tổng số đo độ của các góc
trong hình đó sẽ là 360 độ. Tổng số đo 3 góc của hình tam giác
là 180 độ.
Tính được tham số góc quay của bút vẽ trong các trường hợp:
3 góc, 4 góc, 5 góc, 6 góc, 7 góc, 8 góc, 9 góc, 12 góc đều
nhau.
Sử dụng lệnh đã học vẽ được các hình: tam giác đều, hình
vuông, ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều,…
Sử dụng lệnh để vẽ được hình tròn.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)



5.1.7.1
5.1.7.2
5.1.7.3
5.1.7.4

Hiểu biết về hình tròn.
Biết được câu lệnh vẽ hình tròn có bút vẽ nằm ở tâm hình tròn,
câu lệnh vẽ hình tròn có bút vẽ nằm trên đường tròn.
Biết cách thay đổi độ lớn nhỏ của hình tròn.
Biết cách kết hợp với góc quay để vẽ được hình theo mẫu.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 7 tiêu chí với 23 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT

* LỚP 5, HỌC KÌ 1, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình

B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá học kì 1 (lớp 5)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến cuối học kì 1, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu
5.2.1
5.2.1.1
5.2.1.2
5.2.1.3
5.2.1.4
5.2.2
5.2.2.1
5.1.2.2
5.1.2.3
5.2.3
5.2.3.1
5.2.3.2
5.2.3.3
5.2.3.4
5.2.4
5.2.4.1
5.2.4.2
5.2.4.3
5.2.5

5.2.5.1

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Sử dụng lệnh để vẽ được hình bầu dục.
Hiểu biết về hình bầu dục.
Biết được câu lệnh vẽ hình bầu dục có bút vẽ nằm ở tâm hình
bầu dục, câu lệnh vẽ hình bầu dục có bút vẽ nằm trên đường
bầu dục.
Biết cách thay đổi độ lớn nhỏ của hình bầu dục.
Biết cách kết hợp với góc quay để vẽ được hình theo mẫu.
Thay đổi bút vẽ.
Biết khi nào cần nhấc bút và hạ bút vẽ.
Xác định được các màu tương ứng từ 0 đến 15.
Biết được câu lệnh thay đổi màu bút vẽ.
Vòng lặp.
Hiểu được khi nào sử dụng câu lệnh lặp.
Xác định đúng cấu trúc câu lệnh lặp.
Sử dụng câu lệnh Repeat để vẽ các hình đơn giản: Tam giác
đều, ngũ giác đều, lục giác đều, …
Sử dụng câu lệnh Repeat để vẽ các hình theo mẫu.
Kết hợp các lệnh đã học để vẽ được các hình theo mẫu.
Biết sử dụng lệnh để vẽ được tam giác cân.
Biết kết hợp lệnh vẽ tam giác cân để vẽ được chong chóng
Biết sử dụng lệnh để vẽ hoa tuyết.
Kết hợp các lệnh đã học để vẽ được các hình phức tạp.
Sử dụng lệnh để vẽ vành bánh xe.

CHT
(1)


HT
(2)

HTT
(3)


5.2.5.2

Biết kết hợp lệnh để thay đổi màu bút theo mẫu.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 5 tiêu chí với 16 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT

* LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ 2, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình

B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì 2 (lớp 5)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến giữa học kì 2, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu
5.3.1
5.3.1.1
5.3.1.2
5.3.1.3
5.3.2
5.3.2.1
5.3.2.2
5.3.2.3
5.3.2.4
5.3.2.5
5.3.2.6
5.3.3
5.3.3.1
5.3.3.2
5.3.3.3
5.3.3.4
5.3.4
5.3.4.1
5.3.4.2

5.3.4.3

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Bước đầu tìm hiểu về thủ tục.
Xác định được cú pháp của tủ tục.
Biết cách nhập lệnh vào ô nhập lệnh.
Sử dụng thủ tục để vẽ được hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật,…
Thực hành thủ tục.
Biết sử dụng thủ tục để vẽ các hình đa giác theo mẫu.
Viết được lệnh tạo màu nền và màu nét vẽ.
Xác định được thông số của các màu nền.
Tạo được thủ tục vẽ ngôi sao, lấy tên là ngoisao.
Tạo được thủ tục vẽ hình bát giác, lấy tên là batgiac.
Tạo được thủ tục vẽ hoa hình vuông, lấy tên là hoavuong.
Biến và chương trình con.
Hiểu được thế nào là biến.
Tạo được biến để thay đổi chiều dài của cạnh hình vuông.
Viết được lệnh vẽ hoa hình vuông có sử dụng chương trình
con.
Sử dụng biến và viết bằng thủ tục để vẽ được các hình:
tamgiac, tugiac, ngugiac, lucgiac, batgiac.
Sử dụng thủ tục, biến và chương trình con để vẽ hình theo
mẫu.
Sử dụng thủ tục, biến và chương trình con để vẽ được hình tam
giác, hình vuông, hình mười góc, hình tròn.
Sử dụng chương trình con để vẽ được hình hoatiet1, hoatiet2,
hoatiet3.
Sử dụng biến để vẽ được hình tam giác đều, ngũ giác và lục

giác.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)


5.3.4.4
5.3.5
5.3.5.1
5.3.5.2
5.3.5.3
5.3.5.4
5.3.6
5.3.6.1
5.3.6.2
5.3.6.3
5.3.6.4
5.3.7
5.3.7.1
5.3.7.2
5.3.7.3
5.3.7.4
5.3.8
5.3.8.1

5.3.8.2
5.3.8.3

Hiểu và diễn giải được các câu lệnh đã viết.
Bước đầu làm quen với bảng tính.
Khởi động được excel.
Nhận xét được điểm giống của phần mềm bảng tính và phần
mềm soạn thảo văn bản.
Nhập được dữ liệu vào bảng tính.
Biết lưu và mở bảng tính được lưu.
Sử dụng bảng tính để tính toán.
Biết cách thay đổi độ rộng của bảng tính.
Biết tính toán cộng trừ trong bảng tính.
Sao chép được phép toán trong bảng tính.
Biết định dạng phông chữ, cỡ chữ, căn lề trong bảng tính.
Lập công thức cơ bản.
Biết sử dụng phép cộng , công thức tính trung bình trong bảng
tính.
Biết khai thác công cụ có sẵn AutoSum.
Biết tính giá trị cao nhất.
Biết tính giá trị thấp nhất.
Sắp xếp dữ liệu bảng tính.
Biết sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Biết sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Biết sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.

- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 8 tiêu chí với 32 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT

* LỚP 5, HỌC KÌ 2, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá học kì 2 (lớp 5)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến cuối học kì 2, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu
5.4.1
5.4.1.1
5.4.1.2
5.4.2
5.4.2.1

5.4.2.2

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Lọc dữ liệu bảng tính.
Biết lọc dữ liệu có điều kiện.
Biết tạo ra bảng tính mới chỉ có những dữ liệu được lọc.
Chèn đối tượng.
Thực hiện được các thao tác định dạng trong bảng tính.
Biết cách chèn đối tượng vào trong bảng tính.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)


5.4.2.3
5.4.3
5.4.3.1
5.4.3.2
5.4.3.3
5.4.3.4
5.4.3.5
5.4.4
5.4.4.1

5.4.4.2
5.4.4.3
5.4.5
5.4.5.1
5.4.5.2
5.4.6
5.4.6.1
5.4.6.2
5.4.6.3
5.4.7
5.4.7.1
5.4.7.2

Trình bày bảng tính đẹp và khoa học.
Trang trí bảng tính.
Biết định dạng kiểu chữ, chọn màu chữ cho bảng tính.
Biết cách chèn thêm cột trong bảng tính.
Biết sử dụng lệnh Merge Cell
Biết sử dụng nút lệnh để kẻ bảng trong bảng tính.
Hiểu được chức năng của các nút lệnh căn lề.
Xây dựng dự án chủ đề lịch sử.
Vẽ được tranh theo chủ đề lịch sử.
Soạn thảo nội dung bằng Word.
Trình bày được trên Powerpoint.
Hoàn tất dự án chủ đề lịch sử.
Trình bày được sản phẩm.
Nhận xét và bổ sung để sản phẩm hoàn chỉnh.
Xây dựng dự án chủ đề lịch sử.
Vẽ được tranh theo chủ đề lịch sử.
Soạn thảo nội dung bằng Word.

Trình bày được trên Powerpoint.
Hoàn tất dự án chủ đề lịch sử.
Trình bày được sản phẩm.
Nhận xét và bổ sung để sản phẩm hoàn chỉnh.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 7 tiêu chí với 20 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT


MÔN TIN HỌC
LỚP 2
* LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ 1, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì 1 (lớp 2)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến giữa học kì 1, giáo viên lượng hóa thành ba mức:

1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).

Mã tham
chiếu
2.1.1
2.1.1.1
2.1.1.2
2.1.1.3
2.1.2
2.1.2.1
2.1.2.2
2.1.2.3
2.1.3
2.1.3.1
2.1.3.2
2.1.3.3
2.1.4
2.1.4.1
2.1.4.2
2.1.4.3
2.1.5
2.1.5.1
2.1.5.2
2.1.5.3
2.1.6
2.1.6.1
2.1.6.2
2.1.6.3

2.1.6.4
2.1.7
2.1.7.1
2.1.7.2
2.1.7.3
2.1.7.4

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Hiểu biết về phần mềm trò chơi trí tuệ circus 1.
Nhận biết được phần mềm trò chơi trí tuệ circus 1 có 12 trò
chơi.
Hiểu được chức năng của phần mềm.
Thực hiện được các trò chơi trong Curcus 1.
Hiểu biết về phần mềm trò chơi trí tuệ circus 2.
Nhận biết được phần mềm trò chơi trí tuệ circus 2 có 12 trò
chơi.
Hiểu được chức năng của phần mềm.
Thực hiện được các trò chơi trong Curcus 2.
Nhà bác học nhí.
Biết cách khởi động, thoát khỏi Website.
Hiểu và biết cách sử dụng chức năng tìm kiếm trên Website.
Sử dụng được chức năng tìm kiếm để chinh phục các chủ đề
Việt Nam, Cá heo, Gấu, Noel.
Nhà toán học nhí.
Biết cách khởi động, thoát khỏi Website.
Biết cách thực hiện trò chơi Toán học trực tuyến.
Hiểu được khi trả lời đúng sẽ được cộng bao nhiêu điểm.
Violympic.
Biết cách khởi động, thoát khỏi Website.

Hiểu được mỗi vòng thi phải thực hiện đúng bao nhiêu bài toán
để được qua vòng.
Hiểu được thời gian cho 1 vòng là bao nhiêu phút, mỗi bài thi
em được trả lời sai bao nhiêu lần.
Ôn lại những điều em đã học.
Biết khởi động và thoát khỏi phần mềm Paint.
Gọi được tên các công cụ trong phần mềm Paint.
Biết phân tích hình ngôi nhà sử dụng công cụ gì để vẽ.
Vẽ được ngôi nhà theo mẫu, biết phóng to và thu nhỏ hình.
Vẽ các mẫu hình khối.
Hiểu đúng công dụng của các công cụ.
Biết cách thực hiện để sao chép mẫu vẽ.
Biết cách thay đổi độ lớn nhỏ của hình.
Biết cách kết hợp các công cụ với nhau để vẽ được cái bàn
theo mẫu.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)


2.1.8
2.1.8.1
2.1.8.2


Vận dụng được các kĩ năng đã học, hoàn thành bài thực
hành.
Thực hiện được các bài tập trắc nghiệm.
Vẽ được màn hình máy vi tính để bàn.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 8 tiêu chí với 25 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT

* LỚP 2, HỌC KÌ 1, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá học kì 1 (lớp 2)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến cuối học kì 1, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).



tham
chiếu
2.2.1
2.2.1.1
2.2.1.2
2.2.1.3
2.2.2
2.2.2.1
2.1.2.2
2.1.2.3
2.2.3
2.2.3.1
2.2.3.2
2.2.3.3
2.2.4
2.2.4.1
2.2.4.2
2.2.4.3
2.2.5
2.2.5.1
2.2.5.2
2.2.6
2.2.6.1
2.2.6.2
2.2.6.3
2.2.7

Mức độ

Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mẫu hình khối có chữ.
Biết cách chọn màu viền và màu nền.
Biết sử dụng công cụ Text.
Hiểu được công dụng của ba nút lệnh B, I, U.
Mẫu ngôi sao.
Biết phân tích hình: Sử dụng công cụ nào để vẽ hình cột cờ.
Biết sử dụng công cụ đường cong.
Vẽ được hình cây cột cờ.
Sao chép và xoay mẫu.
Hiểu được cụm từ sao chép.
Thực hiện được các bước xoay mẫu.
Vẽ được lon nước ngọt theo mẫu.
Mẫu hoa lá.
Vẽ được chiếc lá.
Sao chép được chiếc lá.
Biết cách xoay mẫu.
Mẫu cây ăn quả.
Biết phân tích hình: Sử dụng công cụ nào để vẽ cây.
Vẽ được cây theo mẫu.
Những biểu tượng của máy tính.
Biết tắt và mở biểu tượng My Computer – Recyclebin.
Biết tắt và mở đồng hồ.
Sử dụng được máy tính Calculator.
Máy tính giúp em học tập.

CHT
(1)

HT

(2)

HTT
(3)


2.2.7.1
2.2.7.2
2.2.8
2.2.8.1
2.2.8.2

Khởi động và thực hiện được chương trình Tam giác toán.
Khởi động và thực hiện được chương trình Tìm thời gian.
Bài tập thực hành.
Vẽ được bình hoa.
Vẽ được chiếc lá.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 8 tiêu chí với 21 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT


HT

HTT

* LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ 2, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì 2 (lớp 2)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến giữa học kì 2, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).
2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu
2.3.1
2.3.1.1
2.3.1.2
2.3.1.3
2.3.2
2.3.2.1
2.3.2.2
2.3.2.3
2.3.3
2.3.3.1
2.3.3.2
2.3.3.3
2.3.4

2.3.4.1
2.3.4.2
2.3.4.3
2.3.5
2.3.5.1
2.3.5.2
2.3.5.3
2.3.5.4
2.3.6
2.3.6.1

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Những điều em đã học.
Xác định được tên gọi của các hàng phím.
Tư thế ngồi máy tính đúng.
Đặt tay lên bàn phím đúng.
Phần mềm learn typing quick & easy.
Khởi động phần mềm learn typing quick & easy.
Viết được lệnh tạo màu nền và màu nét vẽ.
Xác định đúng các phím ở hàng cơ sở.
Phần mềm learn typing quick & easy.
Xác định đúng các ở hàng phím trên.
Xác định đúng các ngón tay tương ứng với các phím.
Thực hành gõ đúng các phím.
Phần mềm learn typing quick & easy.
Xác định đúng các ở hàng phím dưới.
Xác định đúng các ngón tay tương ứng với các phím.
Thực hành gõ đúng các phím.
Công cụ Wordpad.

Khởi động được Wordpad.
Xác định được giao diện của Wordpad.
Gõ được nội dung vào Wordpad.
Gõ được chữ hoa.
Công cụ Wordpad.
Gõ dấu tiếng việt theo kiểu gõ Telex.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)


2.3.6.2
2.3.6.3
2.3.7
2.3.7.1
2.3.7.2
2.3.7.3
2.3.8
2.3.8.1
52.3.8.2

Biết khởi động bộ gõ Unikey.
Gõ được chữ tiếng việt.
Công cụ Wordpad.

Lưu được văn bản.
Biết mở được văn bản đã lưu.
Biết sử dụng nút lệnh Undo.
Bài tập thực hành giữa kì 2.
Sử dụng thành thạo các nút lệnh trong Wordpad.
Gõ được nội dung bài thực hành, trình bài đúng mẫu.

Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 8 tiêu chí với 24 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT

* LỚP 2, HỌC KÌ 2, MÔN TIN HỌC
A. Nội dung chương trình
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá học kì 2 (lớp 2)
Theo dõi qua đanh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ
năng về môn tin Tin học, đến cuối học kì 2, giáo viên lượng hóa thành ba mức:
1= Chưa hoàn thành ( CHT): Học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này ( chỉ báo hành vi).

2= Hoàn thành (HT): Học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3= Hoàn thành tốt (HTT): Học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).


tham
chiếu

Mức độ
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)

2.4.1
2.4.1.1
2.4.1.2
2.4.2
2.4.2.1
2.4.2.2
2.4.2.3
2.4.2.4
2.4.3
2.4.3.1
2.4.3.2
2.4.3.3

Microsoft Word: Soạn thảo văn bản
Khởi động được phần mềm Word.
Soạn thảo được văn bản theo mẫu.
Microsoft Word: Lưu và mở văn bản.
Biết sử dụng phím tắt để mở văn bản mới.
Biết cách lưu văn bản.
Mở được văn bản đã lưu.

Soạn thảo được văn bản theo mẫu.
Microsoft Word: Sao chép văn bản.
Hiểu được cụm từ sao chép.
Thực hiện được các bước sao chép văn bản.
Biết sử dụng phím tắt để sao chép văn bản.

2.4.4
2.4.4.1
2.4.4.2
2.4.5
2.4.5.1

Microsoft Word: Định dạng văn bản.
Chuyển được chữ thường sang chữ hoa và ngược lại.
Hiểu được chức năng của các nút lệnh định dạng kiểu chữ.
Microsoft Word: Canh lề văn bản.
Xác định đúng chức năng của các nút lệnh căn lề.

CHT
(1)

HT
(2)

HTT
(3)


2.4.5.2 Biết sử dụng nút lệnh Tab Home.
2.4.5.3 Sử dụng phím tắt để căn lề văn bản theo yêu cầu.

2.4.6
Microsoft Word: Thực hành theo mẫu.
5.4.6.1 Tạo được văn bản theo mẫu.
5.4.6.2 Biết các định dạng văn bản theo yêu cầu.
Lượng hóa kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các C. Bảng
tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
- HTT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
- HT:>= 3/4 chỉ số báo đạt mức 2 hoặc 3.
- CHT:>= 1/4 chỉ số báo đạt mức1.
D. Kết quả đánh giá ( lượng hóa dựa trên 6 tiêu chí với 16 chỉ báo)
Xếp mức
Số chỉ báo
Đạt mức

CHT

HT

HTT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×