Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.71 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA KHUYẾN NÔNG
---------------------------------------------------

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: Thực trạng phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông,
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

Người thực hiện
: Xiêng Thanh Thiên
Lớp
: Khuyến nông
Khóa
: KN46
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Viết Tuân và TS. Nguyễn Văn Thành
Địa điểm thực tập: Xã Đắk Nông – huyện Ngọc Hồi – tỉnh Kon Tum.

Kon Tum - Năm 2016


ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: Xiêng Thanh Thiên
Tel: 0987.257.411

Email:

2. Chuyên ngành:
3. Lớp: Khuyến nông

- Khoá: KN 46



4. Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Viết Tuân và TS. Nguyễn Văn Thành
Tel:

Email:

Tên đề tài: Thực trạng phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông,
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

Học viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Cao su được du nhập vào nước ta năm 1897, trải qua hơn 100 năm cây
cao su ở Việt Nam đã trở thành cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, khả
năng thích ứng rộng, tính chống chịu với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi
trường nên cây cao su được nhiều nước có điều kiện kinh tế - xã hội thích hợp quan
tâm phát triển với quy mô diện tích lớn. Sản phẩm chính của cây cao su là mủ cao su
được dung làm nguyên liệu đầu vào quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc
biệt là ngành giao thông vận tải. Bên cạnh đó sản phẩm phụ của cây cao su như hạt
cao su cho tinh dầu quý, gỗ cao su làm nguyên liệu giấy, làm hàng mộc phục vụ nhu
cầu tiêu dùng và xuất khẩu… cây cao su còn có vị trí quan trọng trong bảo vệ đất và
cân bằng sinh thái.
Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có đủ điều kiện thuận lợi cho
quá trình sinh trưởng và phát triển cây cao su. Trong những năm gần đây, cây cao su

đang trở thành một cây trồng thế mạnh và thu hút được nhiều người trồng bởi giá trị
kinh tế to lớn. Những năm gần đây nông dân ở các tỉnh Tây Nguyên trồng nhiều cây
cao su cũng giàu lên nhờ cao su. Vị thế của ngành cao su Việt Nam trên thế giới ngày
càng được khẳng định, Việt Nam đứng thứ sáu thế giới về diện tích trồng cao su, thứ
năm về sản lượng, thứ tư về xuất khẩu và thứ ba về năng suất vườn cây.
Trong những năm gần đây ngành cao su đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của huyện Ngọc Hồi nói chung và xã Đắk Nông nói riêng, góp phần không nhỏ trong
việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, giải quyết việc làm cho một lượng lớn
dân cư, góp phần vào công tác xoá đói giảm nghèo, ổn định an ninh chính trị, trật tự
xã hội.
Sự phát triển cây cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông đã góp phần thực
hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn, giải quyết việc làm, định canh định cư đối với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy vậy việc phát triển cao su tiểu điền ở Đắk
Nông còn nhiều vấn đề đáng quan tâm đó là: phần lớn diện tích trồng cao su manh
mún tự phát thiếu quy hoạch, sự hỗ trợ vốn cho phát triển cây cao su tiểu điền còn hạn
chế, Đắk Nông là xã có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống, trình độ tay nghề chưa cao,
cán bộ kỹ thuật còn thiếu, ...
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi xin chọn chọn đề tài: “Thực trạng phát
triển cao su bền vững tại xã Đắk Nông”.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:
3


Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sản xuất
cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông. Từ đó, đề xuất một số giải pháp cần thiết
nhằm phát triển sản xuất cây cao su tiểu điền trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế của xã nhà.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển cây cao su tiểu điền.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cũng như kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thụ
cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cây cao su tiểu điền trên địa bàn xã
Đắk Nông trong thời gian tới.
III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- Cở sở lý luận
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
+ Dự án đa dạng hoá nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT (2004), Hướng
dẫn về phát triển cao su tiểu điền trong Dự án đa dạng hoá nông nghiệp, Hà Nội.
+ Nghị quyết số 01-NQ/BCH, ngày 20/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ xã
khóa XII, nhiệm kỳ 2016 - 2021
+ Kế hoạch số …../KH-UBND, ngày …. tháng … năm 2016 của Ủy ban nhân
dân xã về việc thực hiện ……phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn huyện. (CHỊ
HOÀI)
- Cơ sở thực tiễn
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ và đầu tư phát triển
cao su tiểu điền.
- Vai trò của các một số tổ chức, đoàn thể như:
4


+ Vai trò Hội phụ nữ : Nâng cao nhận thức trình độ của phụ nữ đáp ứng nhu
cầu tình hình mới, hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập……..
+ Vai trò hội nông dân: Tổ chức các phong trào như nông dân thi đua sản xuất
kinh doanh giỏi,…
+ Vai trò của MTTQ VN: Xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa.

Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển các loại
cây trồng lâu năm như cao su, cà phê, bời lời,.. nhằm phát triển kinh tế của xã.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được hoàn thiện đã phần nào đáp ứng được nhu
cầu đi lại và sản xuất của người dân
- Lực lượng lao động trẻ dồi dào, đây là yếu tố quan trọng cho quá trình phát
triển nông nghiệp.
- Đội ngũ cán bộ, công chức xã ngày được chuẩn hóa về trình độ chuyên môn,
có tư tưởng chính trị vững vàng đã và đang đáp ứng được nhu cầu công việc và được
sự tín nhiệm của đông đảo nhân dân.
Khó khăn:
- Là một xã biên giới, vùng sâu, vùng xa không thuận tiện cho việc giao lưu
mua bán trao đổi hàng hóa phát triển kinh tế, dịch vụ.
- Trình độ dân trí thấp, không đồng đều việc áp dụng khoa học vào sản xuất còn
gặp nhiệm khó khăn.
- Đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao do đó
nhân dân không có điều kiện để đầu tư cây con giống có giá trị kinh tế cao để phát
triển sản xuất.
- Lực lượng lao động trẻ dồi dào nhưng phần lớn là lao động phổ thông, chưa
qua đào tạo.
- Cơ sở hạ tầng còn chưa hoàn thiện, khó khăn cho đi lại và thông thường hàng
hóa..........
- Một bộ phận nhân dân còn có tư tưởng trông chờ, ỷ lại nhà nước, chưa có ý
thức vươn lên để phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các niên giám thống
kê, các báo cáo phát triển kinh tế xã hội của xã, huyện; các đề án, dự án phát triển cây
5



cao su trên địa bàn,…. Ngoài ra, thông tin, số liệu thu thập được từ internet, báo chí,
các đề tài và các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố cũng là cơ sở quan trọng
trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp, ngẫu nhiên 50
hộ nông dân trồng cao su tiểu điền trên địa bàn xã Đắk Nông, huyện Ngọc Hồi.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Số liệu chủ yếu được xử lý qua phần mềm excel, tính toán những chỉ tiêu số
tương đối, tuyệt đối phản ánh quy mô, năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế sản
xuất cao su.
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp này dựa trên phỏng vấn sâu, lấy ý kiến từ các hộ gia đình có
nhiều kinh nghiệm trong quá trình quản lý, chăm sóc và khai thác vườn cao su. Đây
là nguồn thông tin đáng tin cậy để tác giả hiểu sâu hơn về đặc điểm sản xuất của địa
phương, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình canh tác, là căn cứ quan trọng
trong quá trình phân tích và xây dựng hệ thống giải pháp.
VI. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu:
* Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý:
Diện tích tự nhiên: Xã Đắk Nông là một xã biên giới vùng cao, có đường biên
giới tiếp giáp với nước bạn Lào dài 9km; tổng diện tích tự nhiên là 9.598,30 ha, trong
đó: đất nông nghiệp 8.542,12 ha, đất phi nông nghiệp 528,50 ha, đất chưa sử dụng
527,68 ha.
Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình đồi lượn sóng: Có diện tích 2.390 ha, chiếm 24,70% diện tích tự
nhiên, phân bố ở phía đông xã dọc theo đường Hồ Chí Minh, độ cao trung bình 600650m, độ dốc 0-250 chủ yếu thuốc nhóm đất nâu vàng trên đá phù sa cổ, đất vàng đỏ
trên đá Grannít và đất đỏ vàng trên đá phiên sét, tầng day 70-100cm. Hiện trạng một
phần là đất nông nghiệp còn lại là đất trống đồi núi trọc. Đây là dạng địa hình chủ yếu
để phát triển nông nghiệp sau này.
+ Dạng địa hình núi thấp: Diện tích 6.980 ha, chiếm 72,20% diện tích tự nhiên,

phân bố ở phía tây của xã, độ cao trung bình 800-9200m, cao nhất là đỉnh Ngọc Bia
cao 1.255m, địa hình chia cắt mạnh, độ dốc>250. Đất đai chủ yếu là đất đỏ vàng trên
đá phiến sét, tâng dày 50-70cm, hiện trạng phần lớn là rừng tự nhiên và một phần đất
trống là đối núi trọc.
6


+ Địa hình núi thấp chiếm hầu hết diện tích, tuy nhiên vẫn thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp hơn một số xã khác.
Điều kiện khí hậu:
Thời tiết trong vùng khá thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng:
Lúa, ngô, sắn; các loại cây lâu năm như cà phê, cao su, bời lời và nhiều loại cây trồng
khác... Tuy nhiên, do lượng mưa phân bố không đều trong năm nên các loại cây trồng
có yêu cầu nước cao và ổn định phát triển không thuận lợi, vì vậy phải có kế hoạch
tưới nước bổ sung vào mùa khô hạn, cũng như biện pháp trồng các loại cây đai rừng
chắn gió.
Trên địa bàn có nhiều hệ thống suối lớn và các suối nhỏ chảy trên địa bàn xã
mang lại lưu lượng nước lớn phục vụ cho sản xuất của người dân và đập thủy lợi đảm
bảo nước tưới tiêu cho người dân.
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân số và lao động: (CÔNG AN XÃ VÀ CHỊ LONG)
Tổng số hộ trên địa bàn xã: ……..hộ với…….khẩu và …. dân tộc anh em sinh
sống.
Số lao động trong độ tuổi ……. chiến ….. % dân số. Trong đó lao động nữ
chiếm ……%, lao động nam chiếm …..%.
Thuận lợi: Nguồn lao động tại chỗ, dân số trẻ, trong tương lai nguồn lao động
dồi dào, dân cư sống tập trung.
Khó khăn: Trình độ về mọi mặt thấp, khả năng áp dụng khoa học vào sản xuất
thấp.
Trình độ văn hóa thấp, trình độ dân trí không đồng đều, nhận thức của một bộ

phận nhân dân còn hạn chế. Tâm lý của một bộ phận lớn nhân dân không muốn thoát
ly khỏi địa bàn, chủ yếu tập trung sống gắn bó với nông nghiệp, làm nương rẫy.
+ Tình hình cơ sở hạ tầng: CHỊ HOÀI (NÔNG THÔN MỚI)
Giải pháp nâng cao hiệu quả trồng sắn tại địa phương:
- Hoàn thiện quy hoạch phát triển trồng cao su theo hướng: Đẩy mạnh phát
triển kinh tế trang trại về trồng cao su tiểu điền. Gắn quá trình trồng cao su tiểu điền
(Nông hộ, trang trại) với các doanh nghiệp trồng cao su. Đảm bảo sử dụng tài nguyên
đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả
- Giải pháp về đất đai: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thuê đất, tăng cường
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình và cá nhân

7


- Giải pháp về lao động: Đối với đồng bào dân tộc thiểu số sống tại địa phương,
nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa, cần có các chính sách hỗ trợ trong việc đào tạo
tay nghề để thu hút được nhiều người vào làm việc tại nông trường, công ty và các cơ
sở công nghiệp chế biến ngành cao su.
- Giải pháp về vốn: Thành lập quỹ tín dụng đầu tư phát triển riêng cho sản xuất
cao su; Các tổ chức tín dụng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn đối với phát
triển cao su tiểu điền; Phối hợp với các chương trình, dự án khuyến nông, nguồn vốn
giải quyết việc làm để cho vay phát triển cây cao su; Tận dụng vốn Ngân sách hỗ trợ
100% chi phí tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, in ấn tài liệu phục vụ cho đề án trồng cao
su tiểu điền.
- Giải pháp về kỹ thuật, công nghệ: Cần phải tăng cường công tác tập huấn
chuyển giao khoa học kỹ thuật và cung cấp thông tin thị trường cây cao su cho người
dân bằng những cách làm cụ thể.
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng: Xây dựng một hệ thống giao thông thuận tiện cho
việc đi lại từ nơi dân cư sinh sống đến những vườn cao su để giúp cho những hộ gia
đình giảm bớt khó khăn và tiết kiệm chi phí trong khâu vận chuyển nguyên liệu cũng

như sản phẩm; Đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu ...
- Giải pháp về tiêu thụ: Đảm bảo chuỗi cung thị trường ổn định từ người sản
xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Tổ chức hệ thống phân phối, tổ chức tốt khâu thu
mua, mở rộng mối quan hệ với các cơ sở chế biến, các cơ sở tiêu thụ sản phẩm.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Tiến trình/các
bước nghiên cứu
Lựa chọn đề tài
nghiên cứu
Xây dựng đề
cương nghiên cứu
Thu thập số liệu,
xử lý số liệu và
tổng hợp.
Viết luận văn sơ bộ
Gặp giáo viên
hướng dẫn
Chỉnh sửa luận văn

Thời lượng, thời
gian
01 tuần
Tháng 12/2016
02 tuần
Tháng 12/2016

Địa điểm thực
hiện
Xã Đắk Nông
Xã Đắk Nông


04 tuần
Tháng 01/2016

Xã Đắk Nông

02 tuần
Tháng 02/2017
01 tuần
Tháng 02/2017
01 tuần

Xã Đắk Nông
Thừa Thiên Huế
Xã Đắk Nông
8

Thông tin liên lạc
và giám sát


lần sơ bộ
Viết luận văn chi
tiết
Gặp giáo viên
hướng dẫn
Chỉnh sửa luận văn
chi tiết lần 1
Gặp giáo viên
hướng dẫn

Hoàn thiện Luận
văn

Tháng 2/2017
4 tuần
Tháng 3/2017
01 tuần
Tháng 04/2017
02 tuần
Tháng 4/2017
01 tuần
Tháng 04/2017
02 tuần
Tháng 5/2017

04 tuần
Tháng 3/2017
Thừa Thiên Huế
Xã Đắk Nông
Thừa Thiên Huế
Xã Đắk Nông

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


BỘ MÔN QUẢN LÝ SINH VIÊN:
Trưởng bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ SẢN XUẤT CAO SU
9


Phiếu số: ……..
Người được phỏng vấn: .............................................................................................
Ngày phỏng vấn: ........................................................................................................
Địa điểm phỏng vấn: .................................................................................................
I. Thông tin chung về hộ.
1. Họ và tên chủ hộ: ............................................................. tuổi: .....................
Trình độ văn hóa:................................................................................................
2. Loại hộ giàu/nghèo (giàu = 1, khá = 2, cận nghèo = 3, nghèo = 4)
Năm 2013:…….

Năm 2014:……

Năm 2015:…….

3. Ngành nghề chính của gia đình:.......................................................................
4. Tổng số nhân khẩu và lao động trong gia đình: ..............................................
Số người trong độ tuổi lao động (18-60 tuổi): ........ trong đó…….nam,…….nữ
Số người ngoài độ tuổi lao động: ........................................................................
Số người đang đi học: .........................................................................................
II. Tình hình thu nhập trong năm của hộ
Thu nhập


Số tiền (triệu đồng)

Cao su

Từ trồng trọt

Cà phê
Bời lời
Cây công nghiệp
khác
Từ chăn nuôi
Từ ngành nghề khác
Tổng
III.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của gia đình năm 2015
Chỉ tiêu

ĐVT
10

Diện tích


Tổng
Đất ở
Cao su
Cà phê
Bời lời
Cây công nghiệp
khác
Đất khác

IV. Tình hình trồng cao su trong 3 năm
Năm

Diện tích (ha)

Sản lượng thu
hoạch

Sản lượng mũ quy
khô

2014
2015
2016
V. Chi phí/sào cao su năm 2016
- Thời gian bắt đầu trồng đến thu hoạch là bao nhiêu tháng?
.................................................................................................................................
- Chi phí ban đầu cho việc trồng cao su (tính cho một sào) là bao nhiêu?
Chi phí

Số lượng

Đơn giá

Giống
Phân bón
Công lao động
-Làm đất
-Chăm sóc
-Thu hoạch

Khác
Tổng
VI. Nguồn vốn đầu tư cho trồng cao su
11

Thành tiền


6.1. Ông/bà có tham gia vay vốn phục vụ cho hoạt động trồng cao su không?
1. Có □
2. Không □
Lý do không:...................................................................................................
6.2. Trong thời gian tới ông/bà có dự định vay vốn phục vụ cho trồng cao su không?
1. Có □
2. Không □
Nếu có, ông bà dự định vay bao nhiêu? Vay ở những nguồn nào?................
........................................................................................................................
6.3. Ông/bà có nhận được chương trình ưu đãi hay dự án hỗ trợ trồng cao su không?
Nếu có, cụ thể hỗ trợ thế nào...................................................................................
.................................................................................................................................
Nếu không thì vì sao?..............................................................................................
.................................................................................................................................
6.4. Ông/bà vui lòng cho biết khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cao su hiện nay
của gia đình mình là gì?
□ Vốn
□ Kỹ thuật
□ Đất đai
□ Tiêu thụ
VII. Tiêu thụ sản phẩm
7.1. Trước khi bán sản phẩm (cao su ông/bà biết được các thông tin về thị trường này

(người bán, giá cả, số lượng, cạnh tranh) như thế nào?
□ Không biết thông tin gì
□ Thông tin từ những hộ gia đình cùng trồng cao su
□ Chính quyền địa phương cung cấp
□ Khác
7.2. Ông/bà vui lòng cho biết mũ cao su của gia đình sẽ bán ở đâu?
□ Tại nhà
□ Tại vườn
□ Nơi khác
7.3. Chủng loại cao su mà người mua muốn mua? có phân loại không?
........................................................................................................................
........................................................................................................................
7.4. Ông/bà bán cho ai? Giá cả ra sao?
Đối tượng % SLSX Thời
Số
Giá bán Phương Phương
điểm bán Lượng
thức bán thức thanh
toán
Thu gom
nhỏ
Thu gom
lớn
Công ty
Khác
12


* Phương thức bán: Hợp đông, bán lẻ.
* Phương thức thanh toán: Tiền mặt.

7.5. Vì sao ông/bà bán cho nơi đó mà không phải nơi khác?
.................................................................................................................................
7.6. Người mua có hỗ trợ gì cho ông/bà khi trồng và bán không?
.................................................................................................................................
Nếu có, vì sao lại có:...............................................................................................
.................................................................................................................................
7.7. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải từ phía người thu mua là gì?
.................................................................................................................................
7.8. Thời điểm bán cao su được giá nhất?...............................................................



Sản lượng bán lúc đó…………..tấn.

Gía bán lúc đó………………….đ/kg.
7.9. Khi bán ông/bà có mất thêm khoảng phí nào không?
.................................................................................................................................
Nếu có thì mất bao nhiêu?.......................................................................................
7.10. Ông/bà cho biết giá bán cao su so với các sản phẩm nông sản khác của hộ như
thế nào?
□ Tương đương.
□ Rẻ hơn.
□ Đắt hơn.
□ Khó đánh giá.
7.11. Ông/bà có biết nơi cuối cùng sản phẩm đến?.................................................
7.12. Đề xuất của ông bà để cải thiện tình hình tiêu thụ cao su của địa phương?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

13




×