TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung
- Tên học phần: Chi tiết máy.
- Mã học phần: 0101120746.
- Số tín chỉ: 03.
- Học phần học trước: Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy.
- Các yêu cầu đối với học phần: Không.
2. Mục tiêu của học phần.
- Kiến thức: Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
+ Nắm vững các tiêu chí khi tính toán chi tiết máy.
+ Phân loại các bộ truyền động, ưu điểm, nhược điểm, phạm vi ứng dụng.
+ Trình tự tính toán các thông số bộ truyền đai, bộ truyền xích, bộ truyền bánh răng
trụ, bộ truyền bánh răng nghiêng, bộ truyền trục vít-bánh vít …
+ Phân loại và các bước tính toán các mối lắp ghép: cố định (mối ghép hàn, đinh
tán, rive, bulông, then), mối ghép động (bạc trượt, ổ lăn).
+ Hiểu các thông số, ký hiệu các chi tiết máy tiêu chuẩn như: Puli, xích, đai, bánh
răng …
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng:
• Phân tích, lựa chọn các loại bộ truyền phù hợp theo nhu cầu thực tế.
• Tính toán, lựa chọn các thông số bộ truyền đai, bộ truyền xích, bộ truyền
bánh răng trụ, bộ truyền bánh răng nghiêng, bộ truyền trục vít-bánh vít …
• Tính toán các chi tiết nối lắp ghép cố định (mối ghép hàn, đinh tán, rive,
bulông, then), mối ghép động (bạc trượt, ổ lăn).
• Chọn các chi tiết ổ bi theo tiêu chuẩn.
+ Kỹ năng mềm: Biết hoạch định kế hoạch trong học tập, đọc, hiểu, tổng hợp ứng
dụng tài liệu, khả năng làm việc nhóm, đọc tiếng anh chi tiết máy.
- Thái độ: Tham gia lớp học đầy đủ, sinh viên chủ động tham khảo tài liệu trước và thực
hiện đầy đủ các bài tập do giảng viên giao.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về tính toán, chọn thông số các bộ truyền (bộ truyền
đai, bộ truyền xích, bộ truyền bánh răng) và các chi tiết máy.
1
4. Nội dung chi tiết, hình thức tổ chức dạy, học của học phần
Số tiết
Thí
nghiệm,
Bài
Thực
Lý
tập, hành
thuyết thảo
luận
Lên lớp
Nội dung chi tiết
Mục tiêu cụ thể
Nhiệm vụ cụ thể
của sinh viên
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
1.1 đến mục 1.2,
Chương 1.
Chương 1. Khái niệm chung về
tính toán máy và chi tiết máy
1.1. Các khái niệm cơ bản về môn
học chi tiết máy.
1.2. Những chỉ tiêu chủ yếu về
khả năng làm việc của chi tiết
máy.
1.3. Vật liệu chế tạo chi tiết máy.
1.4. Truyền động cơ khí.
1.5. Các giai đoạn của quá trình
thiết kế.
3
0
0
- Hiểu về cấu tạo
máy.
- Nắm vững các
chỉ tiêu khi tính
toán máy.
- Nắm vững các
bước thiết kế máy.
Chương 2. Các bước tính toán
bộ truyền động
2.1. Phân loại và tính toán các
nguồn truyền động.
2.2. Tính toán phân phối tỉ số
truyền, số vòng quay, công suất,
moment trên các trục.
Ví dụ, bài tập áp dụng.
6
6
0
- Biết chọn các - Nghiên cứu trước:
nguồn truyền động Tài liệu [1] từ mục
phù hợp yêu cầu kỹ 2.1 đến mục 2.2,
Chương 2.
thuật.
- Chọn các tỉ số
truyền tiêu chuẩn.
- Tính toán, chọn
động cơ, bộ truyền
sơ bộ.
Chương 3. Bộ truyền đai
3.1. Khái niệm chung.
3.2. Trình tự thiết kế bộ truyền
đai.
3.3. Tính toán bộ truyền đai dẹt.
3.4. Truyền động đai thang.
Ví dụ, bài tập áp dụng.
3
Chương 4. Bộ truyền xích
4.1. Khái niệm chung.
4.2. Các loại xích và đĩa xích.
4.3. Tính toán truyền động xích.
Ví dụ, bài tập áp dụng.
3
3
Chương 5. Bộ truyền bánh răng
5.1. Khái niệm chung.
5.2. Vật liệu chế tạo bánh răng.
5.3. Ứng suất cho phép.
5.4. Tính toán bộ truyền bánh
răng trụ răng thẳng.
3
3
3
- Xác định các
thông số hình học
của bộ truyền đai
- Tính toán bộ
truyền đai.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
3.1 đến mục 3.4,
Chương 3.
0
- Xác định các
thông số hình học
của bộ truyền xích
- Tính toán bộ
truyền xích.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
4.1 đến mục 4.3,
Chương 4.
0
- Xác định các
thông số hình học
của bộ truyền bánh
răng.
- Tính toán bộ
truyền bánh răng.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
5.1 đến mục 5.4,
Chương 5.
0
2
Ví dụ, bài tập áp dụng.
Chương 6. Trục, then
6.1. Trục
6.1.1. Khái niệm chung.
6.1.2. Công dụng và phân loại
trục.
6.1.3. Kết cấu trục.
6.1.4. Vật liệu chế tạo trục.
6.1.5. Các dạng hỏng và biện
pháp khắc phục.
6.1.6. Tính toán thiết kế trục.
6.1.7. Ví dụ áp dụng.
6.1.8. Bài tập.
6.2. Then
6.2.1. Ghép bằng then.
6.2.2. Ghép bằng then hoa.
6.2.3. Ghép bằng trục định
hình
Ví dụ, bài tập áp dụng.
3
3
0
- Xác định các lực
tác dụng lên trục.
- Chọn vật liệu phù
hợp.
- Tính toán kích
thước trục theo yêu
cầu kỹ thuật.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
6.1 đến mục 6.2,
Chương 6.
Chương 7. Ổ lăn, ổ trượt
7.1 Ổ lăn
7.1.1. Khái niệm chung.
7.1.2. Cấu tạo và phân loại ổ
lăn.
7.1.3. Ưu - nhược điểm và
phạm vi sử dụng.
7.1.4. Độ chính xác và vật
liệu chế tạo ổ lăn.
7.1.5. Các dạng hỏng chủ yếu
và chỉ tiêu tính toán.
7.1.6. Ký hiệu ổ lăn.
7.1.7. Giới thiệu các loại ổ
lăn chính.
7.1.8. Tính toán ổ lăn.
7.1.9. Tính ổ lăn theo khả
năng tải động (theo độ bền lâu).
7.1.10. Tính ổ lăn theo khả
năng tải tĩnh.
7.1.11. Phương pháp chọn ổ
lăn.
Ví dụ, bài tập áp dụng.
7.2. Ổ trượt.
7.2.1. Khái niệm chung.
7.2.2. Cấu tạo.
7.2.3. Phân loại.
3
3
0
- Hiểu các ký hiệu
ổ lăn.
- Chọn ổ lăn theo
yêu cầu kỹ thuật.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
7.1 đến mục 7.2,
Chương 7.
3
7.2.4. Vật liệu ổ trượt.
7.2.5. Phạm vi sử dụng ổ
trượt.
7.2.6. Các dạng hỏng và chỉ
tiêu tính toán.
7.2.7. Tính toán ổ trượt.
Ví dụ, bài tập áp dụng.
Chương 8. Các mối ghép trong
cơ khí
8.1. Mối ghép không tháo được.
8.1.1. Mối ghép hàn.
8.1.2. Mối ghép đinh tán.
8.1.3. Mối ghép bằng phương
pháp dán.
8.2 Mối ghép tháo được.
Bảng tra bulông, đai ốc, tiêu
chuẩn hàn.
6
6
0
Tổng
30
30
0
- Phân biệt các loại
ma sát.
- Tính toán các loại
ma sát.
- Ứng dụng lực ma
sát trong cơ khí.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1] từ mục
8.1 đến mục 8.2,
Chương 8.
5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
Sinh viên phải tham dự lớp học ít nhất 80% số tiết theo quy định của học phần.
Tích cực tham gia thảo luận trong giờ học tại lớp.
5.1. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần và thái độ học tập: 20% điểm học
phần.
5.2. Điểm thi giữa học phần: 20% điểm học phần.
5.3. Điểm thi kết thúc học phần: 60% điểm học phần.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Hữu Lộc (2007), Cơ sở thiết kế máy, Nxb Đại học Quốc gia TpHCM.
6.2. Tài liệu tham khảo:
2. Trịnh Chất (2007), Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy, Nxb Khoa học và Kỹ Thuật.
7. Thông tin giảng viên
7.1. Giảng viên giảng dạy chính
Họ và tên: Đỗ Xuân Tâm
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ email: Điện thoại di động: 0937.932.439.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và chế tạo thiết bị cơ khí nông nghiệp, xây
dựng.
4
7.2. Giảng viên cùng tham gia giảng dạy
Họ và tên: Đinh Ngọc Đức
Chức danh, học hàm, học vị: Kỹ sư
Địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ:
Di động: 01689974640.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và mô phỏng hệ thống tự động, mobile robot,
hệ thống thông minh tích hợp.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 12 năm 2015.
HIỆU TRƯỞNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(DUYỆT)
5
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN