Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 5 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.34 KB, 32 trang )

TUẦN 18
Rèn chữ: Bài 18
Sửa lỗi phát âm: l, n
Ngày soạn: 29 /12 / 2016
Ngày giảng: 2/1/2017 đến 6/1 2017
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1;
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam
giác, đặc điểm của đường cao.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài.
- HS quan sát, thực hiện theo.
E
A
B
b. Cắt ghép hình tam giác thành hình
chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
1
2
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng


nhau.
1
2
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
C
D
H
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh
hình tam giác là 1 và 2.
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam
giác còn lại để thành một hình chữ
nhật ABCD
c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình
học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- HS nêu nhận xét:
d. Hình thành quy tắc và công thức + HCN ABCD có chiều dài bằng độ dài
tính diện tích hình tam giác
đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AD bằng chiều cao EH của hình tam
DC × AD = DC × EH
giác EDC.
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2
DC × EH
lần diện tích hình tam giác EDC.
2

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta
+ Muốn tính diện tích tam giác ta làm lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng
thế nào?
một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều
149

S=

a×h
2


cao là h, em hãy xây dựng công thức - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
tính diện tích tam giác?
diện tích tam giác.
e. Hướng dẫn HS làm bài tập
HS áp dụng quy tắc và làm bài.
Bài 1:
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
8×6
= 24 (cm2)
2
2,3 × 1,2
b. S =
= 1,38 (dm2)
2


a. S =
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. Lập được bảng thống kê các bài tập
đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. Biết nhận xét
về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu
cầu cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài
- GV nhận xét.
ca dao về lao động sản xuất.
2, Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài - HS lần lượt bốc thăm bài về chỗ chuẩn
đọc.

bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc bài đã bốc thăm được và - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
c, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Cần lập bảng thống kê các + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc
bài tập đọc theo những nội dung theo những nội dung: Tên bài – tác giả nào?
thể loại.
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu
chủ điểm: Giữ lấy màu xanh?
vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành
trình của bầy ong, Người gác rừng tí
hon., Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3
mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và
150


- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo
kết quả.
TT
Tên bài
1 - Chuyện một khu vườn nhỏ.
2 - Tiếng vọng.
3 - Mùa thảo quả.
4 - Hành trình của bầy ong.
5 - Người gác rừng tí hon.
6 - Trồng rừng ngập mặn.
Bài 3: GV nhắc HS: Cần nói về bạn

nhỏ - con người gác rừng - như kể
về một người bạn cùng lớp chứ
không phải như nhận xét khách
quan về một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét- cho điểm.

3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.

7 hàng ngang. HS trao đổi theo nhóm 4
và báo cáo kết quả trước lớp.
Tác giả
Thể loại
Vân Long
Văn
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
Ma Văn Kháng
Văn
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
Nguyễn T. Cẩm Châu
Văn
Phan Nguyên Hồng
Văn
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng.
Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn
ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn
ấy phát hiện có nhóm người xấu chật

trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù
trời tối, bọn người xấu đang ở trong
rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi
điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn
mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị
bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn
rất thông minh và gan dạ.

Tiết 3: Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HKI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con
người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo y/c của BT3.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như t1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài .
3/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài :
b/ Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng
1/5 số hs trong lớp)
c/ Bài tập 2:
- Lập bảng thống kê các bài đã học
thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con
người
- Gv nhận xét bổ sung, giữ lại bài
làm đúng; mời 1-2 hs đọc lại kết quả:


Hoạt động của học sinh
- 1,2 HS
- Từng hs lên bốc thăm đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- Đọc YC, làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét

151


TT Tên bài
1
Chuỗi ngọc lam
2
Hạt gạo làng ta
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
4
Về ngôi nhà đang xây
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Bài tập3:
- Nhắc hs :thuyết trình nêu cái hay
của những câu thơ mình thích .
- Nhận xét tuyên dương
4/ Củng cố - Dặn dò :


Tác giả
Thể loại
Phun-tơn O-xlơ
Văn
Trần Đăng Khoa
Thơ
Hà Đình Cẩn
Văn
Đồng Xuân Lan
Thơ
Trần Phương Hạnh
Văn
Nguyễn Lăng
Văn
- Đọc YC, làm việc cá nhân
- Phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, bình chọn người có ý kiến
hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất .
- HS nhắc lại các nội dung vừa ôn.

Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống

KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2,
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích
cực, không dùng bạo lực.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
2.1 Hoạt động 1: Trò chơi
Bài tập 1
- HS thực hiện.
- Chuẩn bị:
- HS lắng nghe.
- GV phổ biến cách chơi.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Em rút ra bài học gì qua trò chơi này. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
* Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc
sống đôi khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn.
2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bài tập 2:
* Tình huống 1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi một học sinh đọc tình huống 1
- Đại diện các nhóm trình bày kết
của bài tập và các phương án lựa chọn
quả.
để trả lời.
* Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn - Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
trong cuộc sống hết sức đa dạng và
thường bắt nguồn từ sự khác nhau về

quan điểm.
*Tình huống 2
- Gọi một học sinh đọc tình huống 2
152


của bài tập và các phương án lựa chọn
để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn
trong cuộc sống hết sức đa dạng và
thường bắt nguồn từ sự khác nhau về
quan điểm
3. Củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.

- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- HS trình bày.

Tiết 5: Tiếng việt

LUYỆN VIẾT: BÀI 18
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.

- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.
- HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS
2. Bài mới :
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 18
- HS đoạn văn, bài văn
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu.
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.
- GV kết luận:
- HS lắng nghe.
- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
- HS phát biểu cá nhân
+ Các con chữ viết hoa
- HS trao đổi bạn bên
+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i…
cạnh.
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.
- HS quan sát và lắng
+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q
nghe.

+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm
chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút.
153


- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.
- HS viết bài vào vở luyện viết.
- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.
- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.

- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên dương
bạn viết tốt.
- HS nêu hướng khắc
phục.

Tiết 6: Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS trình bày.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự
tự từ bé đến lớn
từ bé đến lớn là:
4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013 4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31.
Bài tập 2: Tính
Lời giải:
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25
=
0,67
x 50 - 6,25
=

33,5
- 6,25
=
27,25.
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x0.01) b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
= 25,76 – ( 43 - 40
3 )
= 25,76 0
= 25,76.
Bài tập3: Tính nhanh
Lời giải:
6,778 x 99 + 6,778.
6,778 x 99 + 6,778
= 6,788 x 99 + 6,788 x 1
= 6,788 x ( 99 + 1)
154


Bài tập 4: ( HS năng khiếu) Một đám
đất hình chữ nhật có chiều dài 60m,
chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên
đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái,
cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg
thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so
với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó
người ta thu hoạch được ? tấn thóc

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.


= 6,788 x 100
=
678,8.
Lời giải:
Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là:
60 : 100 x 65 = 39 (m)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
60 x 39 = 2340 (m2)
5% có số kg thóc là:
60 : 100 x 5 = 3 (kg)
Năng xuất lúa năm nay đạt là:
60 + 3 = 63 (kg)
Năm nay trên đó người ta thu hoạch
được số kg thóc là:
63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg)
= 1,4742 tấn.
Đáp số: 1,4742 tấn.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 7: Tiếng việt

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các
em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài
tập.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- HS trình bày.
- Cho HS làm bài tập.
- HS đọc kĩ đề bài.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- HS làm bài tập.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- HS lần lượt lên chữa bài
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi Lời giải:
trong đoạn thơ sau:
Dòng sông qua trước cửa
…òng sông qua trước cửa
Nước rì rầm ngày đêm
Nước …ì …ầm ngày đêm
Gió từ dòng sông lên
…ó từ …òng sông lên
Qua vườn em dào dạt.
155


Qua vườn em ..ào …ạt.
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ,
tính từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm

tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng
trong như tấm thảm khổng lồ bằng
ngọc thạch. Những cánh buồm trắng
trên biển được nắng sớm chiếu vào
sáng rực lên như đàn bướm trắng
lượn giữa trời xanh.

Lời giải:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn
DT
DT
TT
DT TT ĐT
trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
DT
DT
TT
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
DT
TT
DT
Những cánh buồm trắng trên biển được
DT
TT
DT ĐT
nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như
DT TT
ĐT
TT
đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.

DT
TT ĐT
DT TT
Lời giải:
Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên
các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi
cánh đồng.
đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn
đặt trên bàn.
được đặt trên bàn.
Lời giải:
Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình
tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ
ảnh nhân hóa.
haynhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà
bài 3 phần a?
mái.
4. Củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ - HS lắng nghe và thực hiện.
học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết :
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Bài tập cần làm bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức và nêu qui tắc tính - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
diện tích hình tam giác.
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
B. Dạy - học bài mới:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
1. Giới thiệu bài :
bài vào vở bài tập.
2. Hướng dẫn luyện tập
a) S = 30,5 × 12 : 2 = 183 (dm²)
156


Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy
tắc tính diện tích hình tam giác, sau
đó làm bài.
Bài 2
- GV đính hình tam giác lên bảng,
sau đó chỉ vào hình tam giác ABC
và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm
đuờng cao tương ứng với đáy AC
của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với các đáy BA của hình
tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao

tương ứng với các đáy của hình tam
giác DEG.
- GV hỏi : Hình tam giác ABC và
DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- GV nêu : Như vậy trong hình tam
giác vuông hai cạnh góc vuông
chính là đường cao của tam giác.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm chữa bài.

b) 16 dm = 1,6m
S = × 5,3x 1,6 : 2 = 4,24 (m²)
- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường
cao tương ứng với đáy AC của hình tam
giác ABC chính là BA vì đi qua B và
vuông góc với AC.
- HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy
BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- HS quan sát và nêu :
Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- HS : Là các hình tam giác vuông.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông
ABC là :
×

4 3 : 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông
DEG là :
×
5 3 : 2 = 7,5 (cm²)
Đáp số : a) 6m² ; b) 7,5cm²
- Để tính diện tích của hình tam giác
vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc
vuông rồi chia cho 2.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
- Như vậy để tính diện tích hình tam
4 × 3 = 12 (cm²)
giác vuông chúng ta có thể làm như
Diện tích hình tam giác MQE là :
thế nào ?
3 × 1 : 2 = 1,5 (cm²)
Diện tích hình tam giác NEP là :
Bài 4: Nếu còn thời gian.
3 × 3 : 2 = 4,5 (cm²)
- Hướng dẫn HS làm.
Tổng diện tích của hình tam giác MQE
và hình tam giác NEP là :
1,5 + 4,5 = 6 (cm²)
Diện tích hình tam giác EQP là :
3. Củng cố - dặn dò:
12 -6 = 6 (cm²)
- GV tổng kết tiết học,
Đáp số : 6 cm²
Tiết 2: Luyện từ và câu

157


ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc - hiểu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ
khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập bảng thống kê về vốn từ môi trường.
- HS năng khiếu nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
các bài thơ, bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc
- HS gắp thăm bài đọc
- HS lần lượt lên gắp thăm
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả - HS đọc và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi về nội dung bài
HS năng khiếu nêu được biện
- GV nhận xét.
pháp nghệ thuật sử dụng trong
3. Hướng dẫn hs làm bài tập
bài thơ ,bài văn.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực - các nhóm thảo luận

hiện 1 nhiệm vụ
+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường
thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
+ Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi
trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng làm
- Gọi các HS đọc các từ trên bảng
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.
Sinh quyển
các sự vật
conngười,
cótrong môi chim ....cây ...
trường
Những
hành động
bảo vệ môi
trường

thú,

Thuỷ quyển
sông suối, ao hồ,
biển, đại dương,
khe, thác, kênh
mương, ngòi rạch,
lạch…
Giữ sạch nguồn
nước,xây dựng nhà
máy nước, lọc nước
thải công nghiệp…


Khí quyển
bầu trời, vũ trụ,
mây, không khí,
âm thanh, ánh
sáng, khí hậu…

trồng cây, chống đốt
lọc khói công
nương, trồng rừng
nghiệp, xử lí rác
ngập mặn, chống săn
thải,
chống
ô
bắt thú rừng,chống
nhiễm bầu không
buôn bán động vật
khí…
hoang dã…
3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ các từ vừa tìm được, nhận xét giờ học
Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền)
158


Tiết 4: Đạo đức

THỰC HÀNH CUỐI HKI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.

- Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm
của HS lớp 5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,
kính trọng người già tôn trọng phụ nữ, hợp tácvới mọi người xung
quanh. Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người, có trách nhiệm với
bản thân gia đình và xã hội.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung thực hành. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu ghi nhớ bài cũ.
- HS nêu.
2. Thực hành:
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành:
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6, viên.
nội dung: (phiếu học tập)
- Thảo luận nhóm 6, cử nhóm trưởng,
1. Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác thu kí ghi kết quả thảo luận.
so với học sinh các khối lớp khác trong 4.Trách nhiệm của con cháu đối với
trường ?
ông bà tổ tiên là gì? Vì sao?
2. Em hãy nêu một vài biểu hiện của 5. Bạn bè cần cư xử với nhau như thế
người sống có trách nhiệm?
nào? Vì sao lại phải cư xử như thế?
3. Vì sao phải có ý chí vươn lên trong 6. Vì sao phải kính già yêu trẻ?
cuộc sống?
7. Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. 8. Hợp tác với những người xung
- GV nhận xét và chốt lại:

quanh có ích lợi gì?
1. Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em phải cố gắng chăm
ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
2. Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm: trước khi làm việc gì cũng
suy nghĩ cẩn thận, đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không
làm theo những việc xấu, 3. Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn,
nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công.
4. Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
5. Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó
khăn, hoạn nạn.Có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó.
6. Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm giúp đỡ ở mọi nơi
mọi lúc.Kính già yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
7. Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng
được mọi người tôn trọng.
8. Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả
tốt hơn.

159


HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ, bài
hát, tấm gương về các chủ đề nêu trên.
- GV giao nhiệmvụ cho các nhóm HS:
* Tìm các câu các câu ca dao, tục ngữ, đọc
thơ,bài hát, tấm gương về các chủ đề:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút.
GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học


- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Bạn bè,
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Kính già yêu trẻ. Tôn trọng
phụ nữ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thư kí tổng kết nhóm nào tìm
được nhiều và đúng sẽ thắng.

Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập Phần 1; Phần 2(bài 1, 2)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
+ Nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS trả lời.
diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập

* Phần 1:
- Hs làm nháp.
3
Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân
* Khoanh vào B:
10
72,364 có giá trị là:
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- HS làm ra nháp và nêu kết quả: C.80 %
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- HS viết kết quả vào bảng con: C. 2,8 kg
- Nhận xét- sửa sai.
* Phần 2:
- HS làm bài vào vở, bảng lớp:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- sửa sai.
- HS làm nháp và nêu kết quả:
Bài 2: Viết số ..... chỗ chấm.
a. 8m 5 dm = 8,5 m
- Nhận xét- sửa sai.
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò:
Tiết 2: Kể chuyện
160


ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS năng khiếu đọc diễn
cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong bài.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Ta-sken”, tốc độ viết
khoảng 95 chữ/15 phút.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Ôn tập:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài
tập đọc và HTL
- GV nhận xét .
HĐ2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken
a) Đọc đoạn viết
b) Tìm hiểu nội dung
H : Bài văn tả cảnh gì?
GV: Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan
c) Luyện viết từ khó
- GV nêu các từ khó
- Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết
- Hs viết nháp.
d) Viết chính tả

- GV đọc chính tả
đ) Chữa lỗi – chấm bài
- GV đọc bài chính tả
- GV thu vở – chấm – nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh

- HS lên bốc thăm đọc bài- trả
lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp
của chợ Tas-ken
- Tas-ken, nẹp, thêu, xúng
xính, chờn vươn, thõng dài, ve
vẩy.
- Hs chép chính tả vào vở.
- Hs đổi bài cho nhau để soát
lỗi.
- Lắng nghe

Tiết 3,4: Tin học ( đ/c Quỳnh )

Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017
161


Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I
- Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài .
- Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài .
II. CHUẨN BỊ: : Đề bài phô tô sẵn cho từng em .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ;
5. Học sinh làm bài .
2. Giới thiệu tiết kiểm tra ;
6. Thu bài
3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra
4. phát đề kiểm tra
8 . Dăn dò tiết sau .
Tiết 3: Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện
của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối
thư), đủ nội dung cần thiết. Bồi dưỡng tình cảm đối với người thân.
- GDKNS/ Giáo dục HS biết thể hiện sự cảm thông ; biết đặt mục tiêu phấn
đấu cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng một số

đoạn văn, khổ thơ.Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 5.
* Ôn tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên nhận xét .
Hoạt động 2: Thực hành viết thư:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- GV lưu ý HS: Viết thư cần viết chân thật, kể
đúng những thành tích và cố gắng của em
trong học kì I, thể hiện được tình cảm với
người thân.
162

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh tự đọc câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.


- Yêu cầu HS viết thư.
- Giáo dục HS các kĩ năng sống: Thể hiện sự
cảm thông; đặt mục tiêu.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học.

- HS viết thư.

- 3 - 5 HS đọc bài của mình.
- Cả lớp nhận xét.

Tiết 4: Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110
tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc
bốc thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
theo chỉ định trong phiếu.
- GV nhận xét. HS nào đọc không đạt yêu
- HS về nhà luyện đọc để kiểm
cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để
tra lại trong tiết học sau.
kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2:

- Mời một HS đọc bài thơ.
- HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
*Lời giải:
a.Từ trong bài đồng nghĩa với
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
biên cương là biên giới.
b. Trong ... từ đầu và ngọn
được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được
dùng trong bài thơ: em và ta.
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ
Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,
VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và
nhô uốn lượn như làn sóng trên
tuyên dương các nhóm làm tốt.
những thửa ruộng bậc thang.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017
163


Tiết 1: Toán


HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- HS có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với
các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 4.
II. CHUẨN BỊ: Bộ dạy- học toán. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc - 2 HS.
điểm của đường cao trong tam giác.
- Nêu cách tính diện tích tam giác.
- 1 em
- GV nhận xét.
2, Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành biểu tượng hình thang
- GV giới thiệu hình, HS quan sát hình - HS quan sát.
thang trong bộ đồ dùng học toán.
- GV vẽ hình thang ABCD.
- 1 HS đọc tên hình thang.
B
C

A


H

D

* Nhận biết đặc điểm của hình thang:
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD có
2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song
song với nhau; AD, BC là hai cạnh
bên.
- Cho HS quan sát đường cao AH.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình
nào là hình thang.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài. Nhận xét – bổ sung.
+ Em hãy nêu tên 4 hình?

164

- Quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Hình thang có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song
với nhau.
- HS quan sát và nhận diện đường cao
AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh
A và vuông góc với đáy DC.
- HS làm bài theo nhóm đôi.

+ Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- HS làm bài cá nhân, một số em trả
lời trước lớp.
+ Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
+ Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện
song song.


+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện
song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình
bình hành; hình 3: hình thang.
Bài 4: Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi.
GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh
bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình
thang vuông.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Hình thang ABCD có góc A, D là
góc vuông.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai
đáy.

Tiết 2: Luyện từ và câu

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)
(kiểm tra đọc)

I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI: Đọc trôi
chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 11 đến tuần 17 để HS
bốc thăm.
- Giấy A 4 phô-tô đề bài kiểm tra đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
- Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài: Các em sẽ được kiểm tra
kiến thức về phần đọc trong môn Tiếng Việt
từ tuần 11 đến tuần 17 qua tiết Kiểm tra
cuối HKI (tiết 7).
- Ghi bảng tựa bài.
- Nhắc tựa bài.
* Kiểm tra đọc thành tiếng
- Yêu cầu 7 HS bốc thăm chọn bài và xem - HS được chỉ định thực hiện
bài đã bốc thăm.
theo yêu cầu.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên - Lần lượt từng HS đã bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc.
đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS năng khiếu nêu một số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài
thơ, bài văn đã đọc.
- Ghi điểm theo quy định.
165


* Kiểm tra đọc hiểu
- Phát giấy kiểm tra cho HS, yêu cầu đọc kĩ - Nhận đề và thực hiện.
đề bài, suy nghĩ và thực hiện.
- Đúng thời gian quy định thu bài.
- Nộp bài.
4/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I.
- Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài.
- Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài.
II. CHUẨN BỊ: Đề bài phô tô sẵn cho từng em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Lên lớp. 1. Ổn định tổ chức;
5. Học sinh làm bài.
2. Giới thiệu tiết kiểm tra;
6. Thu bài
3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra; 7. Nhận xét tiết kiểm tra
4. phát đề kiểm tra
8. Dăn dò tiết sau.
Tiết 4: Kĩ thuật


THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường
dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được
sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. CHUẨN BỊ: Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loại thức ăn nuôi gà.
- HS trình bày
- Thức ăn nuôi gà được chia thành những - Nhận xét.
nhóm nào.
- GV đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử
dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất
khoáng , vi ta min và thức ăn tổng hợp.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1 - HS nhắc lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo - HS trình bày kết quả thảo luận ở
luận nhóm về tác dụng, cách sử dụng từng phiếu bài tập đã làm ở tiết 1
loại thức ăn theo nội dung trong SGK
166



- GV nhận xét bổ sung
KL: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại
thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng cho gà....
* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
- Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để
nuôi gà ?
- Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ
giúp gà khoẻ mạnh,lớn nhanh,đẻ trứng to
và nhiều?
- GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập
của HS.
3. Củng cố ,dặn dò:
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ý thức học tập của HS.

+ Để cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà.
+…được trộn đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gà.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.

Tiết 5,6: Tiếng Anh ( đ/c Hạnh)
Tiết 5: Toán

ÔN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính hình tam giác. Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Ôn cách tính diện
- HS trình bày.
tích hình tam giác. Cho HS nêu
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
cách tính diện tích hình tam giác. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích
Cho HS lên bảng viết công thức
hình tam giác.
tính diện tích hình tam giác.
- HS đọc kĩ đề bài.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- HS làm bài tập. HS lần lượt lên chữa bài
Bài 1: Tam giác ABC có diện tích Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác.
là 27cm2, chiều cao AH bằng
27 x 2 : 4,5 = 12 (cm)
4,5cm. Tính cạnh đáy của hình
Đáp số: 12 cm.
tam giác.
Bài tập2: Hình tam giác có diện
Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện
tích bằng diện tích hình vuông
tích hình tam giác là:
cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình

12 x 12 = 144 (cm2)
167


tam giác biết chiều cao 16cm.

Cạnh đáy hình tam giác là:
144 x 2 : 16 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Bài tập3: Hình chữ nhật ABCD
Lời giải: Diện tích hcn ABCD là:
có: AB = 36cm; AD = 20cm
36 x 20 = 720 (cm2).
BM = MC; DN = NC . Tính diện Cạnh BM hay cạnh MC là:
tích tam giác AMN?
20 : 2 = 10 (cm)
36 m
Cạnh ND hay cạnh NC là:
A
36
B
36 : 2 = 18 (cm)
Diện tích hình tam giác ABM là:
36 x 10 : 2 = 180 (cm2)
20cm
M
Diện tích hình tam giác MNC là:
18 x 10 : 2 = 90 (cm2)
D
C

Diện tích hình tam giác ADN là:
N
20 x 18 : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình tam giác AMNlà:
4. Củng cố dặn dò.
720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm2)
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
Đáp số: 270 cm2
chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.

168


Tiết 5: Khoa học

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Giáo dục HS ý thức yêu khao học thích tìm tòi và nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên một số chất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - 1 - 2 HS phân biệt
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi
đầu bài lên bảng.
2.2.Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: “Phân biệt 3 thể của chất”
- GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của
chất”
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- Hoạt động nhóm 4.
Cát trắng
Cồn
Ni - tơ
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu
Đường
Nước
Ô - xi
học tập.
Nhôm
Xăng
Hơi nước
- Các nhóm điền vào ô trống.
Sắt
Dầu
Các - bon
- GV và HS nhận xét, kết luận .
Gạo
Dầu ăn
b. Hoạt động 2:
- GV đọc câu hỏi. HS trả lời.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận .
c. HĐ 3: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát các hình

- HS trình bày.
trang 73 SGK và nói về sự chuyển
thể của nước.
- Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ ,
- HS tìm ví dụ.
HS tự tìm thêm các VD khác.
- HS đọc VD ở mục Bạn cần biết
- HS đọc bài.
SGK - 73. HS đọc mục bạn cần
biết.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Khoa học

HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS: Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
169


- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn
hợp nước và cát trắng,..), Giáo dục HS ý thức yêu khoa học...
GDKNS: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các
chất ra khỏi hỗn hợp). Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.
+ Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
II. CHUẨN BỊ: Muối tinh, mì chính, …chén nhỏ, thìa.
- Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước. Hỗn hợp chứa chất
lỏng không bị hoà tan trong nước. Định hướng về phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học: Thực hành, hỏi đáp, gợi mở; nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể - 2 HS trả lời câu hỏi
rắn, thể lỏng thể khí?
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1:
Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
- HS thực hành theo nhóm 4.
*Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận nhóm + Tạo ra một hỗn hợp gia vị
4 theo nội dung: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần gồm muối tinh, mì chính, hạt
có những chất nào? Hỗn hợp là gì?
tiêu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
với nhau tạo thành hỗn hợp.
- GV kết luận: Muốn tạo thành hỗn hợp phải - Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
có ít nhất hai chất chộn lẫn với nhau…
chộn lẫn với nhau.
b.Hoạt động 2: Thảo luận.
*Cách tiến hành: HS thảo luận theo cặp:
Theo bạn không khí là một chất hay là một
- Không khí là một hỗn hợp.
hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp khác?
- VD : gạo lẫn chấu, cát lẫn

- GV nhận xét, kết luận:
đường …
c. Hoạt động 3: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Cách tiến hành: GV tổ chức và hướng dẫn
học sinh theo tổ.
- GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi
đáp án vào bảng ,sau đó giơ tay để trả lời.
- GV kết luận.
- Đáp án: H.1: Làm lắng; H.2: Sảy; H.3: Lọc
d. Hoạt động 4: Thực hành
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc nhóm 4 theo mục thực
- HS thực hành như yêu cầu
hành trong SGK.
trong SGK.
- Bước 2: thảo luận cả lớp. Mời đại diện một - HS trình bày.
số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, - Nhận xét.
170


bổ sung.
- GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

+ Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình thực hành

Tiết 7: Hoạt động thư viện


TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
BÀI: NĨI VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ SỐNG VÌ HẠNH PHÚC VÀ NIỀM
VUI CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU :
-Giúp các em làm quen với việc đọc báo, nhất là những câu chuyện về
những tấm gương biết hy sinh vì hạnh phúc và niềm vui của người khác.
-Đọc tốt câu chuyện và biết ghi tóm tắt những ý chính quan trọng để trình
bày về những tấm gương trong truyện mình đã chọn.
II. CHUẨN BỊ :
* Một số bài có câu chuyện có nội dung theo chủ đề trên .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài:
3. Đọc truyện:
-HS giới thiệu câu chuyện đã chuẩn bị.
*HĐ nhóm
- Các em lấy bài của nhóm chuẩn bị sẵn.
- Tập giới thiệu trong nhóm
- Giới thiệu trước lớp
- Thực hành đọc truyện
*HĐ nhóm: 1 bạn đọc tốt đọc bài.
-u cầu đọc truyện trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo u cầu như sau:
+ Câu chuyện tên gì ? tác giả là ai?
+ Câu chuyện nói về vấn đề gì ? Nhân vật
chính là ai ?
+ Qua câu chuyện em học được gì ?
- Qua tiết đọc này các em biết được những - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo

gì ?
luận của nhóm mình lên trước lớp
- Giáo dục các em biết noi theo những tấm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
gương đã học
- Nhắc các em tìm thêm những câu chuyện
có nội dung trên đọc
4. củng cố dặn dò.
Tiết 1: Thể dục

ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRỊ CHƠI " CHẠY TIẾP SỨC THEO VỊNG TRỊN"
171


I,MỤC TIÊU:
- Thực hiện tương đối chính xác các động tác đi đều vòng phải, vòng trái,
cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Nội dung
Định
Phương pháp tổ chức
lượng
1.Phần mở đầu:

6–10 phút
* * * * *
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung
* * * * *
yêu cầu tập luyện
Δ
- Xoay c¸c khíp.
2.Phần cơ bản
18-22 phút
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái,
*****
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
*****Δ
- Chia tổ tự ôn
- Các tổ trình diễn
- Nhận xét
b) Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức
theo vòng tròn"
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử
- HS chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu
dương tổ chơi nhiệt t×nh, ®óng
luËt.

-

3.Phần kết thúc:
4-6 phút

GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống
nội dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết
quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho
học sinh

172

* * * * *
* * * * *
Δ


Tiết 3: Thể dục

ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI " CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN"
I,MỤC TIÊU:
- Thực hiện tương đối chính xác các động tác đi đều vòng phải, vòng trái,
cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
-Nhắc được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.

VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Nội dung
Định
Phương pháp tổ chức
lượng
1.Phần mở đầu:
6–10 phút
* * * * *
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung
* * * * *
yêu cầu tập luyện
Δ
- Xoay c¸c khíp.
2.Phần cơ bản
18-22 phút
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái,
*****
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
*****Δ
- Chia tổ tự ôn
- Các tổ trình diễn
- Nhận xét
b) Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức
theo vòng tròn"
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử
- HS chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu
dương tổ chơi nhiệt t×nh, ®óng

luËt.
3.Phần kết thúc:
-GV cho học sinh thả lỏng.
-HS nhắc lại nội dung đã học
trong học kì I.
-GV nhận xét đánh giá kết quả
giờ học.

4-6 phút
* * * * *
* * * * *
Δ

173


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×