Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 1: Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ông tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hớng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự
viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn:
- Cho HS quan sát miếng bìa rồi nêu: Một băng giấy đợc chia thành 3
phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có
phân số (viết lên bảng):
3
2
; đọc là: hai phần ba.
Gọi một vài HS nhắc lại.
- Làm tơng tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
4
và nêu, chẳng hạn: hai
phần ba, năm phần mời, ba phần t, bốn mơi phần trăm là các phân số.
Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thơng hai số tự nhiên, cách viết mỗi số
tự nhiên dới dạng phân số.
- GV hớng dẫn HS lần lợt viết 1: 3; 4: 10; 9:2; dới dạng phân số.
Chẳng hạn:1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS tự nêu: một phần ba là thơng của 1 chia 3.
Tơng tự với các phép chia còn lại. GV giúp HS nêu nh ý 1) Trong SGK. (Có
thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0. Phân số đó cũng đợc gọi là thơng của phép chia đã cho).
- Tơng tự nh trên đối với các chú ý 2) 3), 4).
Hoạt động 3: Thực hành
GV hớng dẫn HS làm lần lợt các bài tập 1, 2, 3, 4 và 5 trong vở bài tập
Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung
từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại chọn một nửa hoặc hai phần ba số l-
ợng bài trong từng bài 3, 4, 5. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
1
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 1: Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qu8a
đồng mẫu số các phân số.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- GV hớng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành
bài tập dạng:
6
5
= =
.................
.................
, HS chọn một số thích hợp để
điền số đó vào ô trống. (Lu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch
ngang thì cũng phải điền số đó vào ô trống phía dới dạng gạch ngang, và số
đó phải là số tự nhiên khác 0). Tiếp đó HS tự tính các tích rồi viết viết tích
vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn:
6
5
=
18
15
36
35
=
x
x
hoặc
6
5
=
24
20
46
45
=
x
x
;.
Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát nh SGK.
- Tơng tự với ví dụ 2.
- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số
(nh SGK).
Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- GV hớng dẫn HS tự rút gọn phân số
120
9
. Lu ý HS nhớ lại:
+ Rút gọn phân số để đợc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn đợc nữa (tức là
nhận đợc phân số tối giản).
Có thể cho HS làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn:
5
3
6:30
6:18
30
18
==
;
3
4
9:27
9:36
27
36
==
; ....
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra: có nhiều
cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn đợc số lớn nhất mà tử số và
mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
GV hớng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong ví dụ 1 và
ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại
Toán 4 (phần 2), trang 28 và 29). Cho HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập
Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.
- Nếu còn thời gian nên cho HS làm các bài 3 và 4 (trong Vở bài tập
Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn:
Bài 3:
a. b.
2
8
4
10
4
30
12
41
16
6
15
25
10
5
2
2
3
3
2
9
6
38
24
54
36
82
48
18
12
5x
6x
Chú ý: Nên khuyến khích HS giải thích vì sao nối đợc nh vậy.
Bài 4:
a.
505
202
=
101:505
101:202
=
5
2
b.
505505
202202
=
101101:505505
101101:202202
=
5
2
Chú ý: Không bắt buộc mọi ngời phải làm bài 4. Khuyến khích HS
giỏi làm thêm bài 4.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
3
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 1: Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so
sánh phân số với đơn vị.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số.
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu
số; rồi tự nêu ví dụ về từng trờng hợp (nh SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn
một HS nêu
7
2
<
7
5
thì yêu cầu HS đó giải thích (chẳng hạn,
7
2
và
7
5
đã có
cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 2<5, vậy
7
2
<
7
5
). Nên tập cho HS
nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳn hạn, nếu
7
2
<
7
5
thì
7
5
>
7
2
.
- GV gọi HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 (hoặc lớn hơn 1).
Chú ý: Cần giúp HS nắm đợc phơng pháp chung để so sánh hai phân
số là bao giờ cũng có thể làm cho đún có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử
số.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS tự quy đồng mẫu số từng cặp hai phân số, rồi so sánh hai tử
số mới bằng nhẩm (hoặc viết ở bản nháp)
Viết kết quả so sánh.
Với
28
9
và
21
8
có thể không làm tại lớp. Nên khuyến khích HS chọn
mẫu số chung khác với 28 x 21, chẳng hạn MSC: 7 x 4 x 3 để có:
347
27
347
39
47
9
28
9
xxxx
x
x
===
28
9
<
21
8
347
32
437
48
37
8
21
8
xxxx
x
x
===
(vì so sánh nhẩm đợc: 27<32)
Bài 2: HS phải quy đồng MS các phân số
6
5
,
12
7
,
24
19
để có:
24
20
,
24
14
,
24
19
, rồi so sánh các tử số để biết 14<19; 19<20 nên viết theo thứ tự từ bé đến
lớn sẽ đợc:
12
7
,
24
19
,
6
5
.
Bài 3: HS thực hành so sánh hai phân số theo phơng pháp chung đã học
rồi tự nêu nhận xét về hai phân số có cùng tử số.
Nhận xét: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu
số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
4
Ví dụ:
5
3
và
7
3
có tử số đều là 3;
5
3
có mẫu số bé hơn mẫu số của
7
3
(5<7) nên
5
3
>
7
3
.
Bài 4: Bài này tập cho HS ớc lợng trong quá trình so sánh giá trị hai
phân số. Nếu sắp xếp các phân số trong bài 4 trên cùng một trục số:
ta thấy
16
7
gần với
2
1
nhất, tức là gần bằng
2
1
nhất, do đó phải khoanh vào D.
Chú ý: Bài 4 có thể nhận xét hoàn toàn bằng kinh nghiệm, chỉ yêu cầu
khoanh vào D. Tuy nhiên, có thể cho HS nêu cách giải quyết khác nhau để
lựa chọn cách hợp lý nhất.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
5
0
5
1
2
1
16
7
8
7
10
9
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 1: Tiết 4: Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và
biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- GV nêu và viết trên bảng các phân số
10
3
,
100
5
,
1000
17
; ... cho HS
nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là
10; 100; 1000; ... GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).
- GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3
, yêu cầu HS tìm phân số thập
phân bằng
5
3
để có:
10
6
25
23
5
.3
==
x
x
.
Làm tơng tự với
4
7
,
125
20
, ....
Cho HS nêu nhận xét để:
+ Nhận ra rằng: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm
một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số
với số đó để đợc phân số thập phân).
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân.
- 1 HS lên bảng viết
Bài 3: HS tự làm
- Gọi HS nêu kết quả.
Chú ý:
5
2
có thể chuyển thành phân số thập phân nhng không khoanh
vào
5
2
vì bài tập chỉ yêu cầu khoanh vào các phân số đã làm phân số thập
phân.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 5: Nếu còn thời gian nên cho HS tự làm bài tập này.
Kết quả là:
100
450
502
509
2
9
==
x
x
100
8
9:900
9:72
900
72
==
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
6
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 1: Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trớc.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK
III. Các hoạt động dạy học
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS phải viết
10
3
,
10
4
, ....,
10
10
, rồi
10
12
,
10
13
,
10
14
vào các vạch t-
ơng ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lợt các phân số từ
10
1
đến
10
14
và
nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
Bài 2: Kết quả là:
100
225
4
9
=
;
20
11
=
100
55
;
2
155
=
10
75
1000
4
500
2
=
;
10
6
30
18
=
;
100
1
400
4
=
Khi làm và chữa bài HS cần nêu đợc số thích hợp để lấy mẫu số nhân
với số đó (hoặc chia cho số đó) thì đợc 10; 100; 1000;...
Bài 3: HS tự làm
- 1 HS lên bảng làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi giải bài toán
Bài giải
Số học sinh thích học toán là:
27
100
9030
=
x
(học sinh)
Số học sinh thích học vẽ là:
24
100
8030
=
x
(học sinh)
Đáp số: 27 học sinh thích học toán.
24 học sinh thích học vẽ.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
7
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 2: Tiết 6: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân
số.
II. Chuẩn bị
- Cách cộng trừ 2 phân số.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân
số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
- Chẳng hạn, GV nêu các ví dụ: rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện
phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý: GV nên giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép
cộng, phép trừ hai phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng nh sau:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a. 5 +
5
28
5
325
5
3
=
+
=
hoặc viết đầy đủ:
5 +
5
28
5
325
5
3
1
5
5
3
=
+
=+=
b.
8
3
24
9
24
3416
8
1
6
1
3
2
==
=
Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao
đổi ý kiến để nhận ra rằng, phân số chỉ tổng số sách của th viện là
100
100
.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là:
100
85
100
25
100
60
=+
(số sách của th viện)
Phân số chỉ số sách giáo viên có trong th viện là:
100
15
100
85
100
100
=
(số sách của th viện)
8
Cộng, trừ hai phân số
Có cùng mẫu số:
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số
Có mẫu số khác nhau:
- Quy đồng mẫu số
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số chung
Đáp số:
100
15
số sách của th viện là sách giáo viên.
Chú ý: - HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhng GV nên cho HS
tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
- Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm nhanh bài 4 rồi chữa bài.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
9
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 2: Tiết 7: Ôn tập phép nhân
và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. Chuẩn bị: Cách nhân và chia phân số.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai
phân số.
- Chẳng hạn, GV nêu ở ví dụ ở trên bảng:
9
5
7
2
x
rồi gọi HS nêu cách
tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi
chữa bài. Sau khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai
phân số.
- Làm tơng tự với ví dụ
8
3
:
8
4
.
- Sau hai ví dụ trên nên cho HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và
phép chia hai phân số để ghi nhớ và tránh nhầm lẫn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, lu ý HS các trờng hợp nhân, chia với số tự nhiên.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, GV chữa chung
4
3
22
3
18
33
22
9
==
x
x
21
5
37
5
36
25
35
12
25
36
:
35
12
===
x
x
Bài 3: Cho HS nêu bài toán rồi giải
- 1 HS lên bảng làm, GV chữa chung
Bài 4: - HS đọc đề, nêu cách làm, HS tự làm, đổi vở để kiểm tra lẫn
nhau
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3
5
2
17
:
6
85
=
(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
3
61
2
3
5
2
17
=
+
x
(m)
Đáp số:
3
61
m.
IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong SGK.
10
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 2: Tiết 8: Hỗn số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa cắt và vẽ nh hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bớc đầu về hỗn số.
- GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và
4
3
hình
tròn lên bảng, ghi các số, phân số nh SGK) rồi cho HS tự nêu, chẳng hạn, ở
trên bảng có bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu hình tròn) (?). Sau khi
HS đã nêu các câu trả lời, GV giúp HS tự nêu đợc, chẳng hạn: Có 2 cái bánh
và
4
3
cái bánh, ta viết gọn lại thành 2
4
3
; có 2 và
4
3
hay 2 +
4
3
ta viết thành
2
4
3
; 2
4
3
gọi là hỗn số (cho vài HS nêu lại).
- GV chỉ vào 2
4
3
giới thiệu, chẳng hạn: 2
4
3
đọc là hai và ba phần t
(cho vài HS nhắc lại).
- GV chỉ vào từng phần của hỗn số để giới thiệu tiếp: hỗn số 2
4
3
có
phần nguyên là 2, phần phân số là
4
3
, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng
bé hơn đơn vị (cho vài HS nhắc lại).
- GV hớng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số: đọc hoặc viết phần nguyên
đọc hoặc viết phần phân số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc (theo mẫu). Khi
chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen.
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Nên vẽ lại hình trong Vở bài tập lên
bảng để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào ô trống).
Kết quả là:
Cho HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nếu còn thời gian và
nếu thấy cần thiết, GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch
trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.
11
4
2
4
3
4
4
4
1
1
4
1
1
4
2
1
4
3
1
4
8
4
1
2
2
4
2
2
4
3
2
4
12
3
0
Bài 3: Bài này nhằm chuẩn bị cho tiết sau. Nên khuyến khích HS nhìn
hình vẽ và tự nêu nhiệm vụ phải làm (giải thích vì sao 3
4
1
bằng
4
13
) rồi làm
bài và chữa bài.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
12
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 2: Tiết 9: Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt và vẽ nh hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào hình ảnh trực quan (nh
hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2
8
5
và nêu vấn đề: 2
8
5
= ?
- GV hớng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn: Cho HS tự viết để
có:
2
8
5
= 2 +
8
5
=
8
21
8
582
=
+
x
- Giúp HS tự nêu cách chuyển 2
8
5
thành
8
21
rồi nêu cách chuyển một
hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát).
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
Bài 2: Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số 2
4
1
+ 1
7
1
ta
làm nh thế nào?
Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là:
- Chuyển từng hỗn số thành phân số.
- Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm đợc.
Cho HS tự làm phép cộng: 2
4
1
+ 1
7
1
rồi chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu
đó, HS tự làm bài rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia hỗn
số của bài 2.
Cuối cùng nên cho HS tự nêu, chẳng hạn: muốn cộng (trừ, nhân, chia)
hai hỗn số, ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai
phân số tìm đợc.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tơng tự bài 2).
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
13
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 2: Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các
hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so
sánh các phân số).
- Ôn tập mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách chuyển hỗn số thành phân số, so sánh hỗn số.
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
- Nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu cách
chuyển hỗn số thành phân số, cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai
phân số.
Bài 2: GV cho HS tự nêu cách so sánh hai hỗn số rồi làm bài và chữa
bài. Chẳng hạn, có thể trình bày bài làm nh sau:
5
7
1
> 2
7
6
7
36
7
20
Chú ý: Chỉ yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh
các phân số (nh trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Không yêu cầu
làm theo cách khác.
2. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. Kết quả là:
1dm =
10
1
m; 1g =
1000
1
kg; 1 phút =
60
1
giờ
2dm =
10
2
m; 5g =
1000
5
kg; 8 phút =
60
8
giờ
9dm =
10
9
m; 178g =
1000
178
kg; 15 phút =
60
15
giờ
3. Hoạt động 3: Ôn cách tính nhanh.
Bài 4: Cho HS làm bài tập tại lớp (nếu còn thời gian) hoặc khi tự học
rồi chữa bài vào lúc thích hợp. Có thể trình bày bài làm nh sau:
2714
429
x
x
=
1
3
3
=
hoặc
2714
429
x
x
=
3914
3149
xx
xx
= 1
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
14
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 3: Tiết 11: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số
thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo
(số đo viết dới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
- Tính giá trị biểu thức có chứa phân số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách thực hiệu chuyển đơn vị đo thành hỗn số, rút gọn
phân số.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi
ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất. Chẳng hạn:
80
16
=
10
2
8:80
8:16
=
;
100
36
425
49
25
9
==
x
x
; ....
Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên gọi ngời nêu cách
chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 3: GV giúp HS tự trình bày bài mẫu rồi làm tiếp phần b, và chữa bài.
Ví dụ: 8m5dm = 8m +
10
5
m = 8
10
5
m
Hoạt động 2: Ôn cách tính nhanh.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rôi chữa bài. Chẳng hạn:
a.
63303
20272
x
x
=
21
16
73
28
=
x
x
Hoặc:
63303
20272
x
x
=
793101
210189
xxx
xxx
=
21
16
73
28
=
x
x
b.
45
36
42
15
x
x 1
18
17
=
45
36
42
15
x
x
18
35
=
9
5
18
10
36
52
==
x
x
,
Hoặc:
45
36
42
15
x
x 1
18
17
=
45
36
42
15
x
x
18
35
=
9
5
18
10
36
52
1831567
5721815
===
x
x
xxxx
xxxx
Bài 5: Nếu có điều kiện về thời gian thì tổ chức cho HS thi đua nối
nhanh với cách viết đúng.
Chú ý: Bài tập 4 trong SGK có thể viết tóm tắt nh sau:
a. 3m 75cm = ? cm
b. 3m 75cm = ? dm
c. 3m 75cm = ? m
Nhờ cách biểu thị số đo bằng một hỗn số kèm theo một tên đơn vị, có
thể nêu kết quả của bài tập 4 (SGK) nh sau:
3m 75cm = 375 cm
3m 75cm = 30 dm và 7dm 5cm
15
= 37dm +
10
5
dm = 37
10
5
dm
3m 75cm = 3m +
100
75
m = 3
100
75
m
IV. DÆn dß.
VÒ lµm bµi tËp trong SGK.
16
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 3: Tiết 12: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép
trừ.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một
tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cộng trừ phân số, tìm thành phần cha biết trong phép
tính.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
12
19
12
298
6
1
4
3
3
2
=
++
=++
;
2
20
19
20
81542
5
2
4
3
10
21
5
2
4
3
10
1
=
==
; ....
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu cách tìm
thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ.
- GV hớng dẫn HS trình bày bài làm nh sau:
x +
2
7
5
3
=
2 - x =
7
4
x =
2
7
5
3
x = 2 -
7
4
x =
10
29
10
635
=
x =
7
10
7
414
=
Bài 3: HS làm bài theo mẫu.
- Gọi HS lên chữa bài
- GV chữa bài
Hoạt động 2: Ôn giải toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV chữa chung
Bài giải
Chia số học sinh của lớp thành 10 phần bằng nhau thì 7 phần có 21 em. Mỗi
phần có:
21 : 7 = 3 (học sinh)
Số học sinh của lớp đó là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 3: Tiết 13: Luyện tập chung
17
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần cha biết của phép nhân, phép
chia.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một
tên đơn vị đo.
- Chuyển hỗn số thành phần số; tìm giá trị phân số của một số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn nhân, chia phân số.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
- Gọi HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
x
5
3
35
18
35
29
2
3
7
4
5
3
2
1
1
7
4
===
x
xxx
,
5
12
9
4
1
3
5
9
4
9
:
3
1
:
5
9
4
1
2:
3
1
:
5
9
===
xx
.
Hoạt động 2: Ôn cách tìm thành phần trong phép tính.
- HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia cha biết
x +
7
4
5
2
=
x:
9
44
11
6
=
x =
:
7
4
5
2
x =
11
6
9
44
x
x =
7
10
2
5
7
4
=
x
x =
3
8
Hoạt động 3:
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài tơng tự nh bài tập 3 của tiết học trớc.
Bài 4: Hớng dẫn HS tính
- Khoanh vào kết quả đúng
- Khoanh vào C
- Khoanh vào D
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
18
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 3: Tiết 14: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4
(bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó)
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách giải loại toán: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ
số của hai số đó.
Cho nhắc lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó nh SGK.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự giải đợc cả hai bài toán a, và b, (nh đã học ở lớp
4). GV nên nhấn mạnh: số phần bằng nhau ở tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó
tìm ra các giải thích hợp (so sánh hai bài giải a và b). Có thể gọi hai HS lên
bảng trình bày, mỗi em một bài (cả lớp làm ở vở bài tập).
Bài 2: Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ, trình bày bài giải). Chẳng
hạn: Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà có là
116:4 = 29 (quả)
Số trứng vịt có là:
116 - 29 = 87 (quả)
Đáp số: 29 quả và 87 quả.
Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật bằng
cách đa về tìm hai số biết tổng (ở bài này là nửa chu vi 80m) và tỉ số của hai
số đó (là
3
2
). Từ đó tính đợc diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi (bằng
24
1
diện tích hình chữ nhật).
Bài giải
a. Nửa chu vi hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
80 : (2+3) x 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
80 - 32 = 48 (m)
Diện tích lối đi là:
(32 x 48) : 24 = 64 (m
2
)
Đáp số: a. 32m và 48m; b. 64m
2
.
19
?
?
Trứng gà:
Trứng vịt:
116 quả
Chiều rộng:
Chiều dài :
80m
Bài 4: Yêu cầu HS làm quen với bài toán trắc nghiệm, khoanh tròn vào chữ
đặt trớc kết quả đúng (ở bài này là (C). a = 2, b = 1). Học sinh có thể dựa vào bài
toán tìm hai số biết tổng (a+b = 3) và tỉ số (a:b= 2) để đợc a = 2, b = 1. Hoặc cũng
có thể thử và nhẩm để loại trừ các trờng hợp sai (A, B, D) ....
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
20
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 3: Tiết 15: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách
giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ ví dụ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu bài toán trong SGK để HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn
vào bảng phụ). Cho HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét: Thời gian tăng bao
nhiêu lần thì quãng đờng đi đợc cũng tng lên bấy nhiêu lần.
- L u ý : Chỉ nêu nhận xét trên, không nên quá nhấn mạnh mối quan hệ
tỉ lệ giữa hai đại lợng, không đa ra khái niệm, thuật ngữ tỉ lệ thuận.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 1.
- GV nêu bài toán 1. HS có thể tự giải đợc bài toán (nh đã biết ở lớp 3).
- GV có thể nhấn mạnh các bớc giải:
+ Bớc 1: Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km
3 giờ: .... km?
+ Bớc 2: Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách Rút về đơn vị
+ Bớc 3: Trình bày bài giải (nh SGK)
- Nên hớng dẫn giải theo ba bớc
Hoạt động 3: Giới thiệu bài toán 2.
- GV nêu bài toán để HS tự giải. HS có thể áp dụng cách Rút về đơn
vị dẫn tới phép chia 7:2. Khi đó, HS thấy khó khăn, và GV phân tích giúp
HS giải quyết khó khăn đó, từ đó dẫn ra cách Tìm tỉ số để giải bài toán...
- Nên hớng dẫn giải theo ba bớc:
+ Bớc 1: Tóm tắt bài toán: 2 công nhân: 7m
6 công nhân: ...m ?
+ Bớc 2: Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách Tìm tỉ số.
+ Bớc 3: Trình bày bai giải (nh SGK).
Hoạt động 4: Thực hành (theo Vở bài tập Toán 5)
Bài 1 và bài 2: Yêu cầu HS giải bằng cách Rút về đơn vị tơng tự nh bài toán
1 (SGK). GV cho HS tự giải (có thể hớng dẫn đối với HS còn khó khăn).
Cần lu ý cách viết Tóm tắt bài toán ở bài 2.
Bài 3: Yêu cầu HS giải bằng cách Tìm tỉ số tơng tự bài toán 2 (SGK). GV
cho HS tự giải rồi mới hớng dẫn (nếu HS còn khó khăn).
L u ý: Đổi 1 tuần = 7 ngày rồi mới tóm tắt:
7 ngày: 1000 cây
21 ngày: ...... cây?
Bài 4: (liên hệ về dân số)
- GV cho HS tóm tắt bài toán, ví dụ:
a. 1000 ngời: 21 ngời
21
5000 ngời: ....... ngời?
- GV có thể dựa vào kết quả phần a, và b, để liên hệ tới Giáo dục dân số.
Bài 5: Yêu cầu HS tính đợc kết quả đúng (56km) rồi điền vào ô trống .
L u ý: Có thể dựa vào dòng thứ nhất và dòng thứ ba trong bảng để tìm ra kết
quả (bằng cách rút về đơn vị).
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
22
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 4: Tiết 16: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ nhất)
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách giải dạng toán có liên quan đến tỉ lệ (dạng 1).
- HS nêu 2 cách giải dạng toán này
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị,
chẳng hạn:
Tóm tắt Bài giải
20 quyển: 40000 đồng Giá tiền 1 quyển vở là:
21 quyển: .......... đồng? 40000 : 20 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 21 quyển vở là:
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 (đồng)
Bài 2: Yêu cầu HS biết 1 tá bút chì là 12 bút chì, từ đó dẫn ra tóm tắt:
12 bút: 15000 đồng
6 bút: ............ đồng?
Sau đó có thể dùng cách rút về đơn vị hoặc cách tìm tỉ số để giải (ở bài
này nên dùng cách Tìm tỉ số)
Bài 3: Yêu cầu HS làm quen với bài toán trắc nghiệm. Các em tự giải để tìm
đáp số rồi khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng (ở bài này là D. 108000
đồng).
Bài 4: (Bài toán liên hệ với dân số): Yêu cầu HS tự giải bài toán này. Có thể
dùng cách Tìm tỉ số với sự liên hệ: 1 phút gấp 3 lần 20 giây, hoặc gấp 2 lần nửa
phút; 1 giờ gấp 60 lần 1 phút; 1 ngày gấp 24 lần 1 giờ .... từ đó tìm ra số em bé ra
đời nh đề bài yêu cầu.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
23
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 4: Tiết 17: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS bớc đầu làm quen và giải đợc bài toán liên quan đến tỉ lệ
(dạng thứ hai).
II. Chuẩn bị
- Vẽ sẵn bảng nh bài toán ví dụ ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu bài toán trong SGK. HS tự tìm kết quả rồi điền vào bảng
(viết ở trên bảng).
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: số kilôgam gạo ở mỗi bao
tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần
- L u ý: Chỉ nêu nhận xét trên để thấy mối quan hệ giữa hai đại lợng,
không đa ra khái niệm, thuật ngữ tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 1.
Nh bài ở tiết 15, GV hớng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán 1 theo
các bớc:
- Tóm tắt bài toán: 10 ngày: 15 ngời
5 ngày: ..... ngời?
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách rút về đơn vị
- Trình bày bài giải (nh SGK).
Hoạt động 3: Giới thiệu bài toán 2.
Tơng tự nh trên, GV lu ý phân tích dẫn tới cách giải bằng cách tìm tỉ
số. Trình bày bài giải (nh SGK).
Hoạt động 4: Thực hành (theo Vở BT Toán 5)
Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt đợc bài toán rồi tìm ra cách giải bằng cách rút
về đơn vị, chẳng hạn:
Tóm tắt Bài giải
10 ngày: 14 ngời Muốn xây xong tờng rào trong 1 ngày cần:
7 ngày: .......... đồng? 14 x 10 = 140 (ngời)
(1 tuần) Muốn xây xong trong 7 ngày cần:
140 : 7 = 20 (ngời)
Đáp số: 20 ngời
Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm ra kết quả rồi điền vào bảng. HS quan sát bảng rồi
nhận xét (ghi tiếp vào từ vào chỗ chấm), chẳng hạn: Trong các hình chữ nhật có
cùng diện tíc, khi chiều rộng tăng lên bao nhiêu lần thì chiều dài giảm đi bấy nhiêu
lần.
Bài 3: Yêu cầu HS tự giải
- 1 HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
Bài 4: Yêu cầu HS tự giải
24
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo kết quả với GV.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
25