Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án Vật lýí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 180 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Phần I
ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội
dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi
- Lấy được VD về tương tác giữa các vật mang điện
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn
2. Kĩ năng
- Xác định được phương chiều của lực Cu-lông về tương tác giữa các điện tích
- Giải được bài toán tương tác tĩnh điện
II Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Xem lại SGK VL 7 và 9
- Chuẩn bị một số câu hỏi
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức cũ ở THCS
3. Nội dung ghi bảng
Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
I. Tương tác giữa 2 điện tích điểm
1. Nhận xét …
2. Kết luận
II. Định luật Cu-lông
1. Đặc điểm của lực tương tác: Độ lớn và hướng?
2. Định luật


3. Biểu thức
4. Điện môi
Trang 1
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về điện tích
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Tra lời câu hỏi CH1
- Đọc SGK mục I.1 tìm hiểu và tra lời
CH2, CH3
- Tra lời C1
- Nhận xét câu tra lời của bạn
- Nêu câu hỏi CH1
- Cho HS đọc SGK và đưa ra câu hỏi
CH2, CH3
- Gợi ý HS tra lời
- Nêu câu hỏi C1
- Gợi ý HS tra lời, chốt lại các ý cơ bản
của mục I
Các câu hỏi:
CH1:
- Nêu VD về cách nhiễm điện cho vật
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện
CH2:
- Điện tích điểm là gì?
- Trong đk nào thì vật mang điện được coi là điện tích điểm?
CH3:

- Có mấy loại điện tích?
- Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích?
Hoạt động 2: Tương tác giữa 2 điện tích điểm
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông
- Độ lớn của lực Cu-lông
- Tra lời C2
- Đọc SGK, thảo luận, tra lời câu hỏi về
điện môi và hàng số điện môi
- Tra lời C3
- Giao nhiệm vụ CH4
- Theo dõi, nhận xét, vẽ hình
- Nêu câu hỏi C2
- Nêu câu hỏi CH5, gợi ý tra lời
- Nêu câu hỏi C3
- Nhận xét đánh giá câu tra lời của HS
Các câu hỏi
CH4:
- Xác định phương, chiều của lực tác dụng lên các điện tích đặt gần nhau trong các
trường hợp: 2 điện tích cùng loại; khác loại
Trang 2
- Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm?
- Biểu thức của định luật cu-lông và ý nghĩa các đại lượng?
CH5:
- Điện môi là gì?
- Hằng số điện môi cho biết điều gì?
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Tra lời câu hỏi trắc nghiệm
- Nhận xét câu tra lời của bạn

- Ghi nhận: ĐL Cu-lông, biểu thức và
đơn vị các đại lượng trong công thức
- Cho HS thảo luận và tra lời câu hỏi trắc
nghiệm
- Nhận xét đánh giá kiến thức trong bài
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho vật
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật bị nhiễm điện
C. Đặt một vật gần nguồn điện
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin
Câu 2: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi.
Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong:
A. Chân không B. Nước nguyên chất
C. Dầu hoả D. Không khí ở đk tiêu chuẩn
Câu 3: Hai điện tích có cùng độ lớn 10
-4
C đặt trong chân không, nếu lực tương tác là
10
-3
N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000m B. 300m C. 90000m D. 900m
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
- Chuẩn bị cho bài sau
- Bài tập: 5, 6, 7, 8 (10)
IV: Rút kinh nghiệm:
______________________________________________________________________
Trang 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo toàn điện tích
- Lấy được VD về cách nhiễm điện
- Biết cách làm nhiễm điện một vật
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện
- Giải bài toán về tương tác tĩnh điện
II Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Xem SGK VL 7
- Chuẩn bị các câu hỏi
- Xem cấu tạo nguyên tử của Rơ-dơ-fo
- Chuẩn bị các Tno tĩnh điện để CM
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học
3. Nội dung ghi bảng
Bài 2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
2. Thuyết electron
II. Giải thích một vài hiện tượng điện
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
III. Định luật bảo toàn điện tích

III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
Trang 4
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thuyết electron
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc SGK mục I.1 tìm hiểu và tra lời
câu hỏi CH1, CH2
- Tra lời CH3
- Nhận xét câu tra lời của bạn
- Tra lời C1
- Cho HS đọc sgk, nêu câu hỏi CH1, CH2
- Gợi ý hs tra lời
- Nêu câu hỏi CH3
- Gợi ý tra lời; khẳng định các ý cơ bản
của mục I
- Nêu câu hỏi C1
Các câu hỏi:
CH1:
- Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
- Đặc điểm của electron, proton, nơtron?
CH2:
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Thế nào là ion dương, ion âm?
CH3:
- Nếu nguyên tử sắt thiếu 3e nó mang điện lượng là? (q= ne = 3.1,6.10
-19
C)

- Nguyên tử C nếu mất 1e sẽ trở thành ion âm hay ion dương?
- Ion Al
3+
nếu nhận thêm 4e thì trở thành ion âm hay ion dương?
Hoạt động 2: Giải thích một vài hiện tượng điện
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Tra lời câu hỏi CH4
- Tra lời C2
- Thảo luận nhóm tra lời các câu hỏi CH5
- Tra lời C3; 4; 5
- Nêu câu hỏi CH4
- Nêu câu hỏi C2
- Nêu câu hỏi và hướng dẫn tra lời CH5
- Nêu câu hỏi C3; 4; 5
Các câu hỏi:
CH4:
- Thế nào là chất dẫn điện? chất cách điện?
- Lấy VD về chất dẫn điện và chất cách điện
CH5:
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc?

Trang 5
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Tra lời các câu hỏi CH6 - Nêu câu hỏi CH6
- Gợi ý tra lời câu hỏi
Câu hỏi
CH6:
- Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích?

- Cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm, người ta
thấy sau đó cả 2 quả cầu tích điện âm. Hiện tượng này có mâu thuẫn với định luật bảo
toàn điện tích không? giải thích?
- Đưa một quả cầu kim loại A tích điện âm lại gần đầu M của một thanh kim loại MN
không nhiễm điện. Ta thấy trên thanh MN xuất hiện các điện tích trái dấu. Điều này
có vi phạm định luật bảo toàn điện tích không?
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Thảo luận, tra lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi thảo luận
- Nhận xét, đánh giá kiến thức trọng tâm
trong bài
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà - Bài tập: 5, 6, 7 (14) sgk
III. Rút kinh nghiệm:
______________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm sơ lược về điện trường
- Phát biểu được định nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa
và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức
- Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véc tơ cường độ điện trường, vẽ được
véc tơ điện trường của một điện tích điểm.
Trang 6
- Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, các đặc điểm quan trọng của

đường sức điện trường
- Trình bày được khái niệm về điện trường đều
- Nêu được các đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện và sự phân
bố điện tích trong các vật dẫn đó
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường để giải
một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị một số TNo minh hoạ về lực tác dụng mạnh hay yếu của một quả cầu
mang điện lên một điện tích thử; về sự phân bố điện tích ở mặt ngoài vật dẫn. Hình
vẽ các đường sức điện trường trên giấy khổ lớn
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. Họat động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung của thuyết electron, giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng
- Phát biểu định luật bảo toàn điện tích, giải thích hiện tượng xảy ra khi cho 2 quả cầu
tích điện tiếp xúc nhau
3. Bài mới
Đặt vấn đề: - Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua
môi trường trung gian
- Hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực được lên nhau, phải
thông qua môi trường nào?
Hoạt động 1: Điện trường
Chỉ cấn cho hs nắm được điện trường là môi trường vật chất truyền lực điện và gắn
liến với điện tích. Có thể thông qua một VD thực tế để đưa đến khái niệm này
Phiếu học tập
- Điện trường là gì?
- Nếu đặt một điện tích trong điện trường thì có hiện tượng gì xảy ra?

- Các tính chất của điện trường?
Hoạt động của giáo viện Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu TNo hình 3.1 và
nhấn mạnh vấn đề về môi trường truyền
tương tác điện
+ Lực tương tác điện xảy ra cả trong chân
- Qua gợi ý của GV chỉ ra sự tương tác
giữa 2 điện tích phải thông qua một môi
trường vật chất chứ không phải không khí
hay môi trường đặt các điện tích
Trang 7
không
+ Hình thành khái niệm điện trường
- GV đặt vấn đề dưới dạng câu hỏi mở:
trong TNo hình 3.1(sgk), khi hút dần
không khí ở trong bình, lực tương tác
không giảm mà còn tăng => có thể suy ra
điều gì?
- Định nghĩa điện trường
- Giới thiệu hình 3.2 để nêu đặc điểm của
điện trường
- Yêu cầu hs tra lời vào phiếu học tập
- GV kết luận lại vấn đề
- Đọc định nghĩa và nêu tính chất của
điện trường
- Biểu diễn lực tương tác điện giữa 2 điện
tích (cùng dấu và trái dấu)
- Tra lời vào phiếu học tập, 1 hs tra lời
phiếu của mình
- Nghe góp ý và tiếp thu kết luận

- Ghi vào vở khái niệm điện trường và
tính chất của điện trường
Hoạt động 2: Cường độ điện trường
Đây là phần chính của bài. Khi hình thành khái niệm ta chưa cần nhấn mạnh vào các
đặc điểm là cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích q hoặc lực tác
dụng F tỉ lệ với độ lớn của điện tích q, chỉ sau khi nêu các đặc điểm của cường độ
điện trường, đơn vị đo điện trường và công thức tính cường độ điện trường của một
điện tích điểm, ta mới nhấn mạnh ý: độ lớn của cường độ điện trường không phụ
thuộc độ lớn của điện tích thử
Phiếu học tập
- Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường gọi là gì?
- Cường độ điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? biểu thức?
- Cường độ điện trường làd một đại lượng vô hướng hay véc tơ? vì sao?
- Nội dung của nguyên lí chồng chất điện trường
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra tình huống ở hình 3.2, nói rõ
mục đích nghiên cứu điện trường về khả
năng tác dụng lực vào điện tích thử. Gợi
ý cho học sinh dùng định luật cu-lông để
chỉ ra một cấch định tính sự phụ thuộc
của lực tác dụng vào vị trí không gian ta
xét ...
- Hãy viết biểu thức tính lực tác dụng của
điện tích Q lên q tại M?
- Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực điện có
thay đổi không?
- Viết biểu thức định luật cu-lông cho 2
trường hợp q đặt tại M và N, so sánh rút
ra kết luận: đại lượng đặc trưng cho sự
mạnh yếu của điện trường tại 1 điểm gọi

là cường độ điện trường
- Phân tích biểu thức F = kQq/εr
2
(F phụ
thuộc vào đại lượng nào trong công thức)
Trang 8
- Để đi đến định nghĩa về cường độ điện
trường, GV yêu cầu HS viết biểu thức
định luật cu-lông về lực tương tác giữa Q
và q chỉ ra sự ảnh hưởng của từng đại
lượng đến sự mạnh yếu của điện trường
tại điẻm M => định nghĩa cường độ điện
trường tại một điểm?
- HD hs phân tích mqh giữa E và F để
dẫn đến khái niệm véc tơ cường độ điện
trường và các đặc trưng về phương chiều
và độ lớn của nó
- HD hs làm câu C1
- Từ biểu thức tính cường độ điện trường
suy ra đơn vị của nó?
- Cường độ điện trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào? từ các công thức tính
lực điện trường và công thức liên hệ giữa
E và F hãy suy ra công thức tính cường
độ điện trường của một điện tích điểm Q?
- Đưa ra vấn đề: có 2 điện tích Q
1
và Q
2
gây ra tại M 2 điện trường có các véc tơ

E
1
và E
2
Nếu đặt điện tích q tại Mthì nó
sẽ chịu tác dụng của lực điện ntn? nêu
nhận xét?
- GV vẽ 2 điện tích Q
1
và Q
2
cho hs vẽ
các véc tơ cường độ điện trường do mỗi
điện tích gây ra, suy ra véc tơ cường độ
điện trường tổng hợp.
- Gọi hs phát biểu nguyên lí chồng chất
điện trường và viết biểu thức
- GV chốt lại và kết luận
- Tỉ số F/q không phụ thuộc độ lớn của q
=> định nghĩa cường độ điện trường
E=F/q
- Thông qua phân tích của GV để viết
biểu thức của cường độ điện trường dạng
véc tơ? phương, chiều, độ lớn của E
- Tra lời C1
- Từ F = kQq/εr
2
và E= F/q => E = kQ/εr
2
trong đó E không phụ thuộc độ lớn điện

tích thử q mà có thể đặc trưng cho điện
trường tại điểm M
Đặt E
M
= kQ/εr
2

- Lần lượt biểu diễn các lực tác dụng do
các điện tích Q
1
và Q
2
lên q
- Biểu diễn lực tổng hợp
Nhận xét: Điện tích thử q đặt tại M sẽ
chịu tác dụng của lực điện tổng hợp biểu
diễn như hình 3.4
21
E E E

+=
- Tra lời phiếu học tập
- Ghi chép các kết luận của GV
Hoạt động 3: Đường sức điện
Cần nói rõ để học sinh chuẩn bị tiếp cận với kiến thức tương tự là đường sức từ
Phiếu học tập
- Các mạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì xảy ra? hình ảnh về sự sắp xếp
các mạt sắt?
Trang 9
- Đặc điểm của đường sức điện?

- Đặc điểm của điện trường đều?
Hoạt động của giáo viện Hoạt động của học sinh
- GV tiến hành TNo (nếu không có thì
mô tả theo sgk hình vẽ 3.5)
- Gợi ý hs giải thích
+ Mỗi mạt sắt đặt trong điện trường thì
xảy ra hiện tượng gì? chúng nhiễm điện
như thế nào?
+ khi bị nhiễm điện các hạt sẽ chịu tác
dụng của lực nào? và sắp xếp ntn?
+ tập hợp vô số các hạt cho ta hình ảnh
ntn?
- Giới thiệu hình ảnh 1 số đường sức điện
(hình 3.6 đến 3.9)
- Cho hs nhận xét đặc điểm của các
đường sức điện?
- Nhận xét chung về đặc điểm của đường
sức điện?
- Đặt vấn đề: Nếu có 1 điện trường mà
các đường sức điện song song cách đều
thì véc tơ cường độ điện trường tại các
điểm có đặc điểm gì?
- Giới thiệu điện trường đều giữa 2 bản
kim loại phẳng tích điện trái dấu và cho
học sinh vẽ đường sức điện
- GV chốt lại và kết luận
- Theo dõi kết quả TNo và theo định
hướng của GV:
+ Hạt mạt sắt sẽ nhiễm điện trái dấu ở 2
đầu

+ Khi chịu tác dụng lực điện hạt mạt sắt
sẽ cân bằng ở trạng thái có trục trùng với
véc tơ cường độ điện trường tại điểm đặt

+ Tập hợp vô số hạt tạo nên các đường
cong liên tục
- Phân tích hình vẽ 3.5
- Phát biểu định nghĩa đường sức điện
- Tra lời câu C2
- Từ đặc điểm của đường sức điện tự suy
ra đặc điểm đường sức điện của điện
trường đều
- Tra lời phiếu học tập
- Ghi chép những kết luận của GV
4. Củng cố bài học
- Các kiến thức trọng tâm được tóm tắt ở trang 21
- Nhắc lại các kn, định nghĩa: điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện
trường ..
- Biểu thức cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích Q gây ra
- Nêu các đặc trưng của véc tơ cường độ điện trường
5. Bài tập về nhà
- Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 9 (20) sgk và làm bài tập 10 đến 13 (21) sgk
Trang 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Bài 4
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của 1 điện tích
trong điện trường đều và của điện tích điểm
- Nêu được đặc điểm công của lực điện
- CM hệ thức liên hệ giữa thế năng tĩnh điện và công của lực điện
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức để tính được công lực điện, thế năng tính điện trong trường
hợp đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
- Vẽ lên giấy khổ lớn hình 4.1 và 4.2 sgk
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa điện trường, cường độ điện trường, biểu thức tính cường độ điện
trường của 1 điện tích điểm?
- Nêu kết luận về sự phân bố điện tích của một vật dẫn
3. Bài mới
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy
ngay cả công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường cũng có nhiều
điểm tương tự như công của trọng lực và thế năng của 1 vật trong trọng trường
- Nhắc lại biểu thức tính công của 1 lực?
- Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực? đặc điểm?
Trang 11
Hoạt động 2: Công của lực điện
Phiếu học tập
- Đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều?
- Biểu thức tính công của lực điện trong các dịch chuyển bất kì?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu hình vẽ 4.1, yêu cầu nghiên
cứu hình vẽ để xác định điện trường tác
dụng lên điện tích q, nêu đặc điểm của
lực này?
- Trong trường hợp điện trường đều thì
lực điện tác dụng lên điện tích có đặc
điểm gì?
- HD hs xuất phát từ biểu thức tính công
của 1 lực để xác định biểu thức tính công
của lực điện trong điện trường đều ứng
với các trường hợp sau:
a. Điện tích di chuyển theo đường thẳng
MN? Nêu các trường hợp đặc biệt khi α<
90
0
và α> 90
0

b. Điện tích di chuyển theo đường gấp
khúc MNP ?
c. Điện tích di chuyển theo đường thẳng
hoặc đường cong bất kì?
- Yêu cầu làm câu C1
- Giới thiệu hình 4.3, yêu cầu làm câu C2
- Rút ra kết luận: sgk
- Nghiên cứu sgk theo định hướng của
GV
- Khi q > 0 đặt trong 1 điện trường đều thì
lực điện
E q F


=
và độ lớn F = qE
- phương chiều của E (lưu ý đặc điểm về
phương)
- Hình 4.2: lần lượt xác định F, s, α trong
mỗi trường hợp rồi áp dụng công thức
- Nhắc lại biểu thức tính công của 1 lực
A= Fscosα và biểu thức tính công của
trọng lực A = mgh
- Công của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường đều:
a. Cách xác định công: dương; âm
b. Phân tích đường gấp khúc
+ xác định công trên từng đoạn
+ Công trên cả đoạn đường
c. Tổng quát hoá cho trường hợp đường
cong bất kì
- Tra lời C1
- Lực điện tác dụng lên q có hướng của
điện trường (từ bản cực dương sang bản
cực âm) và có độ lớn F=qE không đổi
Từ A= Fscosα => A
MN
= qEd
- Tra lời C2
- Tra lời phiếu học tập
- Ghi chép các kết luận của GV
Trang 12
Hoạt động 3: Thế năng của một điện tích trong điện trường

Nội ding của phần này áp dụng và mở rộng các kết quả của phần I. Mối quan hệ giữa
công của lực điện và độ gảm thế năng tĩnh điện là 1 mqh đơn giản, hợp logic, dễ tiếp
thu. Do đó cho hs tự tìm hiểu rồi đặt câu hỏi kiểm tra. Tuy nhiên lưu ý thế năng là số
đo khả năng sinh công của 1 hệ, do đó có thể đo thế năng bằng công mà hệ sinh ra
cho đến khi khả năng đó không còn nữa. Đó chính là cách tiếp cận vấn đề thế năng
tĩnh điện.
Phiếu học tập
- Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M trong điện trường bất kì do nhiều điện tích gây
ra?
- Mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện
trường?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV trình bày khái niệm về thế năng của
1 điện tích trong điện trường. Để ý các
nội dung:
+ Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M
trong điện trường đều
+ Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M
trong điện trường bbất kì do nhiều điện
tích gây ra
+ Công làm dịch chuyển q từ M đến vô
cùng bằng thế năng tại M
- Từ biểu thức tính công phân tích sự phụ
thuộc của thế năng W
M
vào điện tích q
- Biểu thức về mlh giữa A, W, V
- Từ định luật bảo toàn và kết quả tính
công của lực điện và độ giảm thế => gọi
1 hs tra lời C3

- GV chốt lại vấn đề đưa ra kết luận cuối
cùng
- Nghe GV trình bày và chuẩn bị tra lời
câu hỏi
- Kết luận và ghi chép vào vở
A = qEd = W
M
- Chỉ ra công thức tính công của lực điện
trong mọi trường hợp là W
M
= A
M


- Vì F tỉ lệ thuận với q nên thế năng tại M
cũng tỉ lệ thuận với q
A
M

= W
M
= V
Mq

- Phát biểu kết luận sgk và viết biểu thức:
A
MN
= W
M
– W

N

- Tra lời C3
- Tra lời phiếu học tập
- Ghi chép các kết luận của GV
Trang 13
4. Củng cố bài học
- Nêu các đặc điểm công của lực điện
- Ghi nhớ tóm tắt trong sgk
- Trình bày lại công thức tính thế năng tĩnh điện của 1 điện tích điểm trong điện
trường đều và trong điện trường của 1 điện tích điểm
- CM hệ thức thế năng tĩnh điện và công lực điện
5. Bài tập về nhà
ểnTả lời các câu hỏi 1 đến 3 (25) sgk
- Bài tập 4 – 8 (25) sgk và bài tập trong SBT VL 11
IV. Rút kinh nghiệm
-
______________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Bài 5
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế thoe thế năng tĩnh điện và
các biểu thức tính điện thế tại 1 điểm trong điện trường đều và trong điện trường bất

- Nêu được định nghĩa và viết được các hệ thức liên hệ hiệu điện thế và công của lực
điện với cường độ điện trường

- Trình bày được khái niệm và nêu được đặc điểm của mặt đẳng thế
2. Kĩ năng
- Giải được 1 số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế
II. Đồ dùng dạy học
- Các dụng cụ minh hoạ cách đo hiệu điện thế tĩnh điện gồm: Một tĩnh điện kế, tụ
điện có điện dung vài chục µF, 1 bộ acquy để tích điện cho tụ điện
- Các dụng cụ minh hoạ cho mặt đẳng thế gồm: 1 bộ acquy để tạo ra hiệu điện thế, 1
vôn kế điện 1 chiều, 2 điện cực bằng kim loại, 2 quả cân, 1 que dò bằng kim loại, 1
dây nối mềm, 1 khay cát ẩm
- Chuẩn bị phiếu học tập
Trang 14
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Vì điện thế có liên quan mật thiết đến thế năng tĩnh điện, nên từ các công
thức tính thế năng tĩnh điện của một điện tích trong điện trường đều và trong điện
trường bất kì ta có thể xây dựng khái niệm này
Hoạt động 1: Điện thế
Đây là nội dung chính và quan trọng nhất của bài, nên GV có thể bắt đầu bằng việc
yêu cầu học sinh nhắc lại và phân tích các công thức tính thế năng tĩnh điện, chỉ ra
các thành phần không phụ thuộc q và một thành phần phụ thuộc q. Từ đó hướng dẫn
học sinh đi đến định nghĩa điện thế

Phiếu học tập
- Định nghĩa điện thế, điện thế đặc trưng về phương diện nào? biểu thức tính độ lớn
của điện thế tại M
- Đặc điểm của điện thế? đơn vị của điện thế?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs nhắc lại các công thức tính
thế năng tĩnh điện
- Phân tích vai trò từng thành phần trong
công thức tính điện thế đặc trưng cho
điện trường về phương diện tạo ra thế
năng.
- GV thông báo: đặc điểm này có thể khái
quát hoá cho trường hợp thế năng tĩnh
điện của điện tích q trong điện trường bất

- HD hs đi đến định nghĩa điện thế
- Tìm xem trong điện trường đều giữa 2
bản tụ điện, những điểm nào có cùng hiệu
điện thế?
- Trong điện trường do điện tích điểm
gây ra những điểm nào có cùng hiệu điện
thế?
- Đơn vị của điện thế?
- Nhắc lại công thức tính thế năng tĩnh
điện của 1 điện tích trong điện trường đều
và trong điện trường của 1 điện tích điểm
V
M
= W
M
/q = A
M

/q

- HS thảo luận theo nhóm: phân tich các
công thức đó để thấy có 1 thành phần
không phụ thuộc q và 1 tp phụ thuộc q
- Rút ra kết luận: V
M
= A
M

/q
- Tra lời C1, chỉ ra đơn vị của điện thế?
- Nêu định nghĩa đơn vị điện thế
Trang 15
- Điện thế có những đặc điểm gì?
- Nêu 1 số VD cụ thể CM điện thế của
điện trường tại một điểm phụ thuộc vào
mốc điện thế.
- Kết luận cuối cùng
- Điện thế là 1 đại lượng vô hướng:
nếu q>0 và A
M

>0 thì V
M
>0 và ngược
lại A
M

<0 thì V
M
<0

- Tra lời phiếu học tập
- Ghi kết luận
Hoạt động 2: Hiệu điện thế
Hướng dẫn học sinh bằng các biến đổi toán học và hình vẽ 5.1 để xác lập công thức
tính hiệu điện thế và từ đó dẫn đến định nghĩa. Ngoài ra cần phân tích mối liên hệ
giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường và thành lập biểu thức liên hệ.
Phiếu học tập
- Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức tính độ lớn của hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N
- Hiệu điện thế đặc trưng cho vấn đề gì?
- Cách đo hiệu điện thế?
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HD hs xây dựng định nghĩa của hiệu
điện thế dựa vào công của lực điện trong
dịch chuyển 1 điện tích giữa 2 điểm M, N
và giới thiệu hình 5.1
U
MN
= V
M
– V
N
- HD thành lập công thức U
MN
= A
MN
/ q
- Rút ra hệ quả A = qU
- Cho hs tự suy ra đơn vị của hiệu điện
thế

- Nếu có đk làm TNo minh hoạ cách đo
hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế
hình 5.2 sgk
- HD xây dựng hệ thức giữa E và U (trên
cơ sở hình 5.3)
- HS tự xây dựng khái niệm
- Tự xây dựng: dùng công thức
U
MN
= V
M
– V
N
và biến đổi
U
MN
= A
M

/q - A
N

/q = (A
M

- A
N

)/q vì
A

M

= A
MN
+ A
N


=> U
MN
= A
MN
/q
=> kết luận sgk
- hs tiếp thu và ghi chép vào vở
- Quan sát TNo 5.2 nhận xét cách đo, các
đại lượng liên quan và đơn vị đo
- Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào
việc tính hiệu điện thế giữa 2 điểm nằm
trên cùng 1 đường sức của điện trường
đều
A
MN
= qEd => A
MN
/q = Ed = U
MN
=> E = U
MN
/d

- tra lời phiếu học tập
Trang 16
- Đưa ra kết luận và thông báo: hệ thức
này vẫn được dùng cho điện trường
không đều - Ghi các kết luận
4. Củng cố bài học
- Khái niệm điện thế, hiệu điện thế và các biểu thức
- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
5. Bài tập về nhà
- bài tập trắc nghiệm 5, 6, bài tập tự luận 7, 8, 9 sgk và các bài tập sbt
IV. Rút kinh nghiệm
-
______________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
Bài 6
TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm tụ điện là gì? nhận biết 1 số loại tụ điện trong thực tế
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và viết được công thức tính điện
dung của tụ điện phẳng
- Viết được công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện và nêu được đặc
điểm về mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện
2. Kĩ năng
- Áp dụng công thức để giải được 1 số bài toán đơn giản về tụ điện
II. Đồ dùng dạy học
- Một tụ điện đã được bóc ra
- Một số loại tụ điện khác nhau trong thực tế

- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
Trang 17
2. Kiểm tra bài cũ
-
3. Bài mới
Đặt vấn đề:
Hoạt động 1: Tụ điện
Thông báo – minh hoạ kết hợp với tự tìm hiểu – trình bày
Phiếu học tập
- Tụ điện là gì? đặc điểm của tụ điện?
- Phương pháp tích điện cho tụ điện?
- Nhận xét về độ lớn điện tích trên 2 bản tụ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu sơ lược về tụ điện (thông qua
định nghĩa)
- Cho quan sát 1 tụ điện giấy đã bị bóc
- Xem các loại tụ điện mẫu (kết hợp hình
vẽ 6.1 và 6.2)
- Cách gọi tên các tụ điện?
- Cho học sinh xem kí hiệu trên tụ điện.
Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu đó
- Yêu cầu định nghĩa tụ điện và tụ điện
phẳng?
- Nếu có điều kiện cho làm TNo tích điện
cho 1 tụ điện.
- Sau khi làm xong các TNo, chốt lại các
vấn đề sau:

+ Giới thiệu hình 6.4, trình bày cách tích
điện cho tụ (lưu ý cách nối tụ với nguồn)
+ Bản còn lại có tích điện không? cơ chế
của sự tích điện cho toàn bộ tụ ?
+ Nhận xét về độ lớn điện tích trên 2 bản
- Kết luận, yêu cầu trả lời câu C1
- Nghe và quan sát
- Rút ra nhận xét chung về tụ điện: cấu
tạo, hoạt động và các loại tụ điện thông
qua các tụ mẫu được xem
- Xem hình 6.3: cách mắc tụ trong mạch
và kí hiệu của tụ
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Gọi tên tụ theo cấu tạo
- Các kí hiệu cho biết các thông số kĩ
thuật của linh kiện
- Quan sát TNo (nếu có), ghi chép kq.
Trình bày cách tích điện cho tụ điện
- Xem hình 6.4 trả lời các câu hỏi của GV
+ Bản còn lại tích điện âm
+ Cơ chế tích điện của tụ dựa trên hiện
tượng nhiễm điện do hưởng ứng
+ Điện tích trên bản dương bằng điện tích
trên bản âm
- Trả lời phiếu học tập
- Ghi chép các kết luận
Trang 18
Hoạt động 2: Điện dung của tụ điện
Đây là nội dung chính. Quá trính hình thành khái niệm mang tính chất nửa thực
nghiệm, nửa lí thuyết. GV tiến hành phân tích và rút ra định nghĩa sgk

Phiếu học tập
- Khả năng tích điện của tụ phụ thuộc những yếu tố nào?
- Định nghĩa đơn vị điện dung?
- Các phương pháp phân loại tụ điện?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Làm TNo (nếu có), hoặc giới thiệu cho
học sinh biết nếu dùng 1 hiệu điện thế
nhất định để tích điện cho các tụ điện
khác nhau thì thấy chúng tích được
những điện tích khác nhau.
- Từ công thức tính điện dung tụ điện
theo các thông số, cho biết cách nào thay
đổi được điện dung tụ điện?
- Từ công thức C = Q/U yêu cầu đưa ra
khái niệm đơn vị điện dung
- Giới thiệu các ước số của Fara
- Khả năng tích điện của mối tụ điện ở 1
hiệu điện thế nhất định là khác nhau
- Nhận xét về khả năng tích điện của tụ
điện?
+ Điện tích tỉ lệ với hiệu điện thế giữa 2
bản tụ Q = CU
+ Hệ số C phụ thuộc vào cấu tạo tụ điện
và gọi là điện dung của tụ điện
=> Kết luận: điện dung tụ Q = CU hay
C= Q/U
- Dựa vào công thức C = Q/U để trả lời
câu hỏi của GV
- Đơn vị điện dung và các ước của F
- Trả lời phiếu học tập

- Ghi các kết luận
Hoạt động 3: Các loại tụ điện
Kiến thức về các loại tụ điện nên để học sinh tự đọc, tuy nhiên GV cần chỉ cho học
sinh cách đọc 1 số chỉ số được ghi trên vỏ của tụ điện thực tế
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Goií thiệu cho học sinh 1 số loại tụ điện
trong kĩ thuật, các loại tụ này đợc đăth
tên theo cấu tạo (dựa vào lớp điện môi ở
giữa 2 bản tụ): tụ giấy, tụ dầu ...
- Em biết được những chất điện môi nào?
thử gọi tên 1 số loại tụ điện?
- Cho hs xem các kí hiệu trên tụ điện.
Cho biết ý nghĩa các kí hiệu đó?
- Giới thiệu cho hs tụ điện có điện dung
thay đổi (tụ thật hoặc mô hình phóng to)
- Quan sát tụ mẫu kết hợp đọc sgk =>
hình thành khái niệm về các loại tụ điện
- Nghiên cứu và trả lời câu hỏi của GV
+ Gọi tên tụ theo cấu tạo
+ Các kí hiệu cho ta biết các thông số kĩ
thuật của linh kiện
- Dựa vào gợi ý của GV và đọc sgk, rút ra
kết luận về các loại tụ điện và giải thích
Trang 19
cơ chế hoạt động của tụ (đặc biệt là chức
năng thay đổi điện dung của tụ) => đưa ra
công thức xác định điện dung
C =
9
10.9

1
d 4
S
π
ε
Hoạt động 4: Năng lượng điện trường
Nội dung này khá trừu tượng, nên phải chuẩn bị thật kĩ nội dung. Nếu còn thời gian
giới thiệu cho hs về sự phân cực của điện môi (không nên đi sâu vào cơ chế phân cực
điện môi, mà chỉ cần cho biết kết quả của sự phân cực điện môi là được )
Phiếu học tập
- Năng lượng của tụ điện được xác định ntn?
- Năng lượng của tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
- Khái niệm mật độ năng lượng điện trường?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đặt vấn đề dưới dạng các câu hỏi
trống:
+ Một tụ điện tích điện có dự trữ năng
lượng? vì sao có khả năng sinh công?
- Diễn giảng cách tính đại lượng để suy ra
công toàn bộ khi tụ điện phóng hết đện
tích Q
0

- Sử dụng công thức tính V, U, C để CM
công thức:
W = Q
2
/ 2C
Còn thời gian gới thiệu cho hs khái niệm
mật độ điện trường w = W / V => kết

luận về mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện
- Kết luận lại vấn đề
- Năng lượng dự trữ trong tụ điện chính là
năng lượng điện trường của tụ điện
- Cách xác định năng lượng thông qua
công mà điện trường sinh ra: tính công rất
nhỏ ∆Α mà điện trường sinh ra khi 1 điện
tích rất nhỏ ∆Q di chuyển giữa 2 bản của
tụ điện có hiệu điện thế U
∆Α = U∆Q
+ Biểu diễn ∆Α trên đồ thị (Q,U)
+ Biểu diễn công toàn phần mà điện
trường sinh ra trên đồ thị (Q,U)
+ Rút ra biểu thức: W = Q
2
/ 2C
- Trả lời phiếu học tập
- Ghi chép các kết luận
Trang 20
4. Củng cố bài học
- Định nghĩa điện dung của tụ điện, viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
- Nhấn mạnh vấn đề năng lượng điện trường và các biểu thức để học sinh vận dụng
- Còn thơid gian làm bài tập củng cố
5. Bài tập về nhà
- Học thuộc phần tóm tắt
- Làm các bài tập ở sgk và sbt vật lí 11
IV. Rút kinh nghiệm
-
______________________________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức về định luật Cu-lông, điện trường và cường độ điện
trường, định luật bảo toàn điện tích
- Hiểu rõ hơn về khái niệm điện tích và điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức vào bài tập và giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản
- Khả năng giải bài tập vật lí
II. Đồ dùng dạy học
- Sách bài tập vật lí và một số sách tham khảo
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-
3. Bài mới
Trang 21
Hoạt động 1: Ôn lại các công thức và kiến thức cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu các khái niệm điện tích? điện
trường, cường độ điện trường ...
- Các công thức tính lực điện? cường độ
điện trường, véc tơ cường độ điện trường
- Nội dung định luật bảo toàn điện tích
- Cường độ điện trường của một điên tích
điểm?

- Trả lời các câu hỏi và ghi vắn tắt nội
dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong 1 bình không khí thì hút nhau 1
lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hoả có hằng số điện môi là 2,1 vào bình thì 2 điện tích đó sẽ:
A. Hút nhau 1 lực bằng 10 N B. Đẩy nhau 1 lực bằng 10N
C. Hút nhau 1 lực bằng 44,1 N D. Đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N
Bài 2: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương
tác với nhau 1 lực 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi là 81. Độ lớn của mối điện
tích là:
A. 9C B. 9.10
-8
C C. 0,3 mC D. 10
-3
C
Bài 3: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần
thì độ lớn cường độ điện trường:
A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lầnC. Không đổi D. Giảm 4 lần
Bài 4: Nếu tại 1 điểm có 2 điện trường ggây bởi 2 điện tích điểm - Q
1
và +Q
2
thì hướng của
cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng:
A. Hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường thành phần
B. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích +Q
2

C. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích - Q
1


D. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
Bài 5: Nếu khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Giảm 4 lầnTăng 4 lần
Hoạt động 3: Bài tập tự luận
Bài 1: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10
-4
C đặt trong chân không, để tương tác nhau
bằng 1 lực có độ lớn 10
-3
N thì chúng phải đặt cách nhau 1 khoảng là bao nhiêu?
Bài 2: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 µC nhưng trái
dấu cách nhau 2m. Tìm cường độ điện trường tại trung điểm của 2 điện tích?
Bài 3: Tại 1 điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ
lớn là 3000 V/m và 4000 V/m. Tìm độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp?
Trang 22
4. Củng cố bài học
- Nhắc lại cách giải một số bài tập cơ bản
- Hướng dẫn làm các bài tập ở sgk và sbt
5. Bài tập về nhà
- Làm các bài tập trong sbt
IV. Rút kinh nghiệm
-
______________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
BÀI TẬP VỀ ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Hiểu rõ hơn về khái niệm điện thế, hiệu điện thế, công của lực điện tác dụng lên
điện tích di chuyển trong điện trường.
- Củng cố lại các kiến thức về công của lực điện, hiệu điện thế ...
2. Kĩ năng
- Giải được các bài tập liên quan
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- Sách bài tập vật lí và một số sách tham khảo
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn lại các công thức và kiến thức cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản về công
của lực điện, thế năng tĩnh điện, khái
niệm điện thế, hiệu điện thế
- Trả lời các câu hỏi và ghi vắn tắt nội
dung kiến thức cơ bản
Trang 23
- Các công thức tính công của lực điện,
công thức tính điện thế, hiệu điện thế,
công thức liên hệ E = U / d
Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tìm câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện trường và thế
năng tĩnh điện
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện *

C. Lực điện sinh công dương thì thế năng tĩnh điện tăng
D. Lực điện sinh công âm thì thế năng tĩnh điện giảm
Bài 2: Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức
điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện
trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây?
A. – 1,6.10
– 16
J
B. + 1,6.10
– 16
J
C. – 1,6.10
– 18
J
D. + 1,6.10
– 18
J *
Bài 3: Khi một điện tích q = - 2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường
thì lực điện sinh công – 6 J. Hỏi hiệu điện thế U
MN
có giá trị nào sau đây?
A. + 12V B. – 12V C. +3 V * D. – 12 V
Bài 4: Một điện tích q = 2C chạy từ một điểm M có điện thế V
M
= 10V đến điểm N
có điện thế V
N
= 4V. N cách M một khoảng 5 cm. Công của lực điện là bao nhiêu?
A. 10J B. 20J C. 8J D. 12J *
Hoạt động 3: Bài tập tự luận

Bài 1: Một electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều
giữa 2 bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa 2 bản là
1000 V/m. Khoảng cách giữa 2 bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến
đập vào bản dương
Bài 2: Có 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện
thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nămg trong khoảng
giữa 2 bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? mốc điện thế ở bản âm
Bài 3: Tính công của lực điện tác dụng lên một eletron sinh ra khi nó chuyển động từ
điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế U
MN
= 50 V
4. Củng cố bài học
- Cách xác định thế năng tính điện tác dụng lên hạt mang điện âm
- Cách áp dụng công thức để tính công của lực điện, hiệu điện thế ...
Trang 24
- Phương pháp chung để giải bài tập về hiệu điện thế
5. Bài tập về nhà
- Làm các bài tập trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm
- Lưu ý về thế năng tĩnh điện của hạt mang điện âm
______________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Các kiến thức về tụ điện, cách tích điện cho tụ điện
- Dựa vào công thức tính tụ điện biết cách làm thay đổi điện dung của tụ điện
2. Kĩ năng

- Khả năng giải được các bài tập về tụ điện
II. Đồ dùng dạy học
- SGK và SBT vật lí 11
- Các bài tập trắc nghiệm và tự luận
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-
3. Bài mới
Đặt vấn đề:
Hoạt động 1: Ôn lại các công thức và kiến thức cơ bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Công thức tính điện dung của tụ điện,
đơn vị điện dung?
- Trả lời các câu hỏi và ghi vắn tắt nội
dung kiến thức cơ bản
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×