Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

tuan 20-23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.95 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 21/10/2007
Ngày dạy: 24/10/2007 Tiết: 16
Đ1.nửa mặt phẳng
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
1.2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ nửa mặt phẳng, biết tia nằm giữa hai tia.
1.3. Về thái độ: Học sinh vẽ đợc hình chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: Thớc thẳng, bảng phụ. phấn màu...
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổ n định: Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra bài cũ ( 4 phút )
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
4.3. Dạy học trên lớp(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Mặt bảng , trang giấy là
hình ảnh của mặt phẳng.
? Lấy ví dụ về mặt phẳng.
* Lu ý: Mặt phẳng không bị
giới hạn về mọi phía.
? Hãy vẽ đờng thẳng trên
nửa mặt phẳng.
? Đờng thẳng chia mặt
phẳng làm mấy phần.
- Đó là hai nửa mặt phẳng
bờ a.
? Thế nào là nửa mặt phẳng
bờ a.


Cho HS quan sát hình 2, sau
đó yêu cầu làm ?1 theo
nhóm nhỏ.
(II)
(I)
P
N
M
a

BT:
HS lấy ví dụ thực tế về
mặt phẳng.
HS vẽ theo yêu cầu.
- Đờng thẳng chia mặt
phẳng ra làm hai phần.
- Nửa mặt phẳng bờ a là
1 phần mặt phẳng bị
chia ra bởi a.
Phần I là nửa mặt phẳng
chứa M, N.
Phần II là nửa mặt
phẳng bờ a chứa P.
1. Nửa mặt phẳng (25)
a
- Hình tạo bởi đờng thẳng a và 1
phần mặt phẳng bị chia ra bởi a
gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có bờ chung
gọi là hai nửa mặt phẳng đối

nhau.
- Đờng thẳng nào trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
a, Cho 5 đờng thẳng song
song. Vậy chúng tạo ra đợc
bao nhiêu nửa mặt phẳng.
b, Cho 3 đờng thẳng đồng
quy. Vậy nó tạo ra bao
nhiêu nửa mặt phẳng.
BT:
Vẽ hai tia Ox , Oy chung
gốc. Trên Ox lấy M, trên
Oy lấy N. Vẽ tia Oz sao cho
Oz cắt đoạn thẳng MN tại
điểm nằm giữa M, N.
a, 5 đờng thẳng song
song ta vẽ đợc 10 nửa
mặt phẳng.
b, Cho ba đờng thẳng
đồng quy ta vẽ đợc sáu
nửa mặt phẳng.
HS thực hiện theo yêu
cầu.
2. Tia nằm giữa hai tia ( 5)
O
z
y
x
N

M
Tia Oz nằm giữa tia Ox, Oy.
4.4. Củng cố(12)
HS làm bài tập 1 -> 4 SGK.
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Khái niệm mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia Oz và Ox, Oy đối nhau?
4.5. H ớng dẫn học ở nhà(3)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 5 SGK.
BT1*: Cho ba đờng thẳng trên mặt phẳng hỏi chúng có thể tạo ra bao nhiêu phần.
Bt2*: Cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Vẽ tia Ot sao cho Ot nằm giữa Oz, Oy.
CMR : Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/10/2007
Ngày dạy: 24/10/2007 Tiết: 17
Đ2. góc
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?
1.2. Về kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.
1.3. Về thái độ: HS vẽ hình cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: Thớc thẳng, bảng phụ. phấn màu...
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề
4. Tiến trình giờ dạy

4.1. ổ n định(1) Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra bài cũ ( 6)
HS1: Nửa mặt phẳng là gì?
Hai đờng thẳng nằm trên mặt phẳng, chúng chia mặt phẳng ra làm mấy
phần.
HS2: Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Khi nào hai tia là bờ chung của hai nửa mặt phẳng.
4.3. Dạy học trên lớp(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
BT: Hãy vẽ hai tia Ox;
Oy chung gốc.
Đó là góc xOy.
? Góc là gì.
BT: Vẽ góc BAC và chỉ
ra các cạnh và đỉnh của
nó.
* Lu ý: Đỉnh là chữ viết
giữa.
Vẽ góc trong đó có hai
tia đối nhau.
? Định nghĩa góc bẹt.
Hãy vẽ ba tia chung gốc.
? Nêu các góc.
HS vẽ hình
y
x
O
y
x
O

C
B
A
Đỉnh A cạnh AB, AC
HS vẽ hình theo yêu cầu
HS nêu định nghĩa
Hs vẽ hình
Góc xOy, góc xOz, góc
yOz
1. Góc (10)
a, Định nghĩa ( SGK)
b, Hình vẽ, kí hiệu.
y
x
O
* Góc xOy
đỉnh O
cạnh Ox; Oy.
* Góc xOy hay góc yOx hay góc
O
Kí hiệu:
ã
xOy
hoặc
ã
yOx
hay
à
O
.



xOy;

yOx
2. Góc bẹt (5)
y
x
O
Góc bẹt là góc có hai cạnh là tia
đối nhau.
3. Vẽ góc. (5)
? Khi nào điểm M nằm
trong góc xoy.
z
y
x
O
Góc xOz còn viết là
à
1
O
4. Điểm nằm trong góc. (5)
y
x
O
M
4.4. Củng cố ( 10)
- Định nghĩa góc bẹt, vẽ góc, kí hiệu.
- HS vẽ góc MON, góc bẹt tUv.

- Làm bài tập 6, 7, 8.

4.5. H ớng dẫn học ở nhà( 5 )
1. Chuẩn bị thớc đo.
2. Làm bài tập 9, 10.
BT*: Cho ba tia , vậy chúng có thể tạo đợc bao nhiêu góc.
( HD : phân chia các trờng hợp:
Trùng gốc, gốc thuộc tia )
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngày soạn: 21/10/2007
Ngày dạy: 24/10/2007 Tiết: 18
Đ3. số đo góc
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS biết cách đo góc
1.2. Về kỹ năng: HS đo thành thạo góc và so sánh hai góc
1.3. Về thái độ: HS vẽ hình cẩn thận chính xác. HS nắm đợc các loại góc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.1. GV: GV: SGK, thớc thẳng, compa, bảng phụ.
1.2. HS: Thớc thẳng, bảng nhóm, com pa
3. Ph ơng pháp:
- Phơng pháp luyện tập , vấn đáp, nêu vấn đề
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổ n định(1) Sĩ số 6A1: 6A4:
4.2 Kiểm tra bài cũ ( 6)
HS1: Vẽ góc bẹt.

Hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
HS2: Vẽ 4 tia chung gốc.
Tính số góc tạo bởi 4 tia đó.
4.3. Dạy học trên lớp(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
? Khi đo góc ta dùng dụng
cụ gì. Sau đó Gv giới thiệu
dụng cụ.
1. Cấu tạo thớc.
2. Cách đo.
Gv hớng dẫn từng thao tác.
* Hãy vẽ góc bẹt và đo góc
đó.
* Cho HS làm ?1
? Căn cứ vào yếu tố nào để
so sánh đoạn thẳng.
* Tơng tự ta còn căn cứ vào
số đo góc để so sánh góc.
HS lắng nghe và ghi nhớ
những điều GV chốt lại:
1. Cấu tạo:
- Tâm thớc.
- Vạch số 0.
( đếm số từ bé đến lớn )
2. Cách đo góc:
( tìm hiểu cả SGK)
HS nêu kết quả ( 180
0
)
HS đọc ?1, sau đó đọc

phần chú ý SGK.
Căn cứ vào độ dài đoạn
thẳng.
- Sau đó HS đo góc ở h14;
h15 và so sánh các góc.
1. Đo góc (12)
y
x
O
ã
xOy
= 60
0
hay góc
ã
yOx
= 60
0
* Nhận xét:
- Số đo của góc không vợt quá
180
0
- Số đo của góc bẹt bằng 180
0
* Chú ý:
1
0
= 60.
1 = 60.
2. So sánh góc (12)

a,
ã
xOy
= 30
0
.

ã
mOn
= 30
0
thì
ã
xOy
=
ã
mOn
b,
ã
sOt
= 70
0

ã
pIq
= 40
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×