THEO DÕI
CÁC DẤU HIỆU SINH TỒN
CỦA BỆNH NHÂN
TS.BS. Phạm Minh Tuấn
Bộ môn Tim mạch
Trường Đại học Y Hà Nội
KHÁI QUÁT CHUNG
Các dấu hiệu sinh tồn
Dấu hiệu sinh tồn
Là các dấu hiệu thể lực cho
thấy BN đang sống: nhịp
tim, nhịp thở, nhiêt độ,
huyết áp, bão hoà oxy máu
Những dấu hiệu này có thể
quan sát, đo đạc, và theo
dõi để đánh giá các thông
số chức năng
Dấu hiệu sinh tồn
Các dấu hiệu này thay
đổi theo tuổi, giới, cân
nặng, tập thể dục và các
điều kiện ngoại cảnh
Dấu hiệu sinh tồn
- Nên làm các đo dạc
thông số khi BN ở tư
thế ngồi
- Trước khi đo các
thông số, BN nên nghỉ
ngơi tối thiểu 5 mins
QUAN SÁT
BN có lo lắng, đau,
buồn bã, trầm cảm?
Tình trạng vệ sinh?
Nên nhớ: thăm khám
chính là lúc bạn bắt
đầu quan sát BN
NHIỆT ĐỘ
Dấu hiệu sinh tồn
NHIỆT ĐỘ
Người già, người tàn tật,
trẻ em và người trẻ
thường nhiệt độ cao hơn
Phụ nữ có thể cảm giác
mát nhanh hơn nam giới,
điều này có liên quan
đến kích thước cơ thể
của họ.
NHIỆT ĐỘ
Thay đổi tuỳ: giới, hoạt
động thể lực, thức ăn và
đồ uống đưa vào, thời
gian trong ngày, PN đang
trong thời kì kinh nguyệt
Đơn vị là độ Celcius hoặc
Farenheit
Sốt khi t°≥ 38-38.5 C or
101-101.5 F.
NHIỆT ĐỘ
- Nhiệt độ hậu môn thường
cao hơn nhiệt độ đo miệng
0.5 to 0.7° (Fahrenheit).
- Nhiệt độ miệng có thể đo
bằng nhiệt kế thuỷ ngân hay
nhiệt kể điện tử
- Nhiệt độ nách thường thấp
hơn nhiệt độ đo đằng miệng
0.3 – 0.4 độ
SỐT
Khi nhiệt độ cơ thể
tăng trên 98.6° F
đường miệng or
99.8° F ở hậu
môn
HẠ THÂN NHIỆT
Là khi nhiệt độ cơ
thể hạ xuống dưới
95° F.
NHỊP THỞ
Dấu hiệu sinh tồn
NHỊP THỞ
Là số lần BN thở
trong vòng 1 phút
Quan sát độ giãn nở
của lồng ngực khi bạn
bắt mạch cho BN
NHỊP THỞ
Có thể tăng trong TH:
sốt, bệnh nặng…
Trong khi quan sát
nhịp thở cần chú ý
xem BN có khó thở
hay không!….
NHỊP THỞ
• Nhịp thở bình
thường khi nghỉ ngơi
từ 15 đến 20 l/p.
• Trong các TH bệnh
lý tim mạch, nhịp thở
có thể là dấu hiệu dễ
nhận biết của bệnh
15
20
BẤT THƯỜNG NHỊP THỞ
Nhịp thở nhanh hơn
25l/p hay 12 l/p
(khi BN nghỉ ngơi)
coi như bất thường
Dưới 12 nhịp/p
Trên 25 nhịp/p
MẠCH
Dấu hiệu sinh tồn
MẠCH
Ở người lớn khoẻ
mạnh, mạch dao
động từ 60 đến 100
nhịp/p
MẠCH
Tăng trong hoạt động
thể lực, các bệnh lý,
chấn thương, và cảm
xúc. Bé gái và phụ nữ
lơn tuổi thường có
mạch nhanh hơn bé
trai và đàn ông
CÁCH KIỂM TRA MẠCH
Bắt mạch, cảm nhận
nhịp đập của động
mạch gần bề mặt da:
mạch quay, mạch đùi,
mạch cảnh...
MẠCH
Đặt ngón tay trỏ và
ngón giữa gần cổ tay
bên ngón cái của BN,
có thể định hướng cả
đường đi của ĐM quay
Không ấn mạnh quá, sẽ
làm mất mạch
MẠCH: Chất lượng
Đếm mạch: số lần
đập trong 1 phút.
Count for 30 seconds
and multiply by 2 (or
15 seconds x 4).
Nếu mạch chậm,
hoăc nhanh quá: nên
đếm đủ 60s
MẠCH: Đều hay không?
Ước lượng thời
gian giữa các
nhịp đập: đều
hay không đều
MẠCH: Thể tích mạch
Cảm nhận thể tích mạch có bình thường
hay không?
Thường giảm trong shock, hoặc giảm khối
lượng tuần hoàn