Tải bản đầy đủ (.pdf) (289 trang)

VƯỢT ĐÍCH môn SINH tập 2 bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 289 trang )

Thy: Tễ NGUYấN CNG
Thc s Lý lun v Phng phỏp dy hc Sinh hc

"Không ngừng luyện tập, luôn
nỗ lực luyện tập một cách kiên
trì, bền bỉ là cách mà tất cả
những ng-ời thành công làm.

V-ợt đích môn

TậP 2: bài tập
(Phiờn bn BT6.4)

Soạn theo ch-ơng trình SGK cơ bản.
Nội dung trình bày Sinh động, dễ hiểu.
Giải bài tập tự nhiên, KHÔNG dùng công thức.

Youtube: />Nm 2016


Thầy: TÔ NGUYÊN CƯƠNG
Thạc sỹ Lý luận và Phương pháp dạy học Sinh học

NHỮNG VẤN ĐỀ MỚI ĐƯỢC UPDATE TRONG PHIÊN BẢN LT6.3
1. Bổ sung Ma trận đề thi THPT Quốc gia
2. Cấu trúc lại các bằng chứng Tiến hóa.

3. Bổ sung thêm cácsơ đ

ộng thêm nội dung.


4. Nhiều nội dung được diễn đạt đơn giản hóa, xúc tích và giầu hình ảnh.

Youtube: />Năm 2016


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Chúc mừng các bạn đã có trong tay bộ sách “Vượt đích môn Sinh học”
của Ths Tô Nguyên Cương. Đọc tập sách này tôi thực sự bất ngờ, nó khác
hẳn những quyển sách tham khảo dành cho ôn thi THPT Quốc gia mà tôi
được biết. Cách trình bày chuyên nghiệp, lối viết đơn giản, không rườm
rà, giàu hình ảnh cũng như logic của vấn đề đã thực sự cuốn hút tôi. Rất
nhiều nội dung mà trước đây, thậm chí bây giờ học sinh khi học phải cố
gắng tự tưởng tượng nhưng đã được anh cụ thể hóa, dễ hiểu, sinh động
trong tập sách này. Phổ biến tất cả giáo viên, sách tham khảo đều yêu cầu
học sinh học công thức, nhưng anh lại “cấm” học sinh học công thức. Anh đã hướng dẫn một
cách tỉ mỉ, bản chất sinh học của các công thức giúp cho học sinh vừa nhớ lý thuyết, thông qua đó
có thể vận dụng giải các tình huống bài tập một cách dễ dàng. Quả đúng là công thức trong sinh
học rất nhiều nếu chúng ta không tiếp cận bản chất thì thực sự không thể nắm bắt hết được. Ngoài
ra tôi rất thích thú với cách giải bài tập của anh – do dựa trên bản chất sinh học, không phụ thuộc
vào công thức nên cách giải của anh đầy sáng tạo và linh hoạt. Có thể nói, bộ sách đã:
 Cung cấp đầy đủ, hệ thống kiến thức Sinh học phổ thông một cách bản chất, logic.
 Nội dung được thể hiện phần lớn bằng hình ảnh màu nên giúp học sinh dễ nhớ, dễ hiểu.
 Từng bước giúp học sinh phát triển năng lực sáng tạo, độc lập trong học tập môn Sinh học.
 Giúp các em học sinh có thể dùng để tự học mà hoàn toàn không cần đi học thêm.
 Là một kênh tham khảo giá trị dành cho các thầy cô giáo dạy bộ môn Sinh học.
Chúng tôi trân trọng giới thiệu tới các em học sinh, các bậc phụ huynh và các thầy cô giáo bộ
sách giá trị “Vượt đích môn Sinh học”, gồm 2 tập - Tập 1: Lý thuyết và Tập 2: Bài tập.

Do tài liệu được tác giả dày công viết và biên soạn nên chúng tôi hy vọng các thầy cô giáo, các
em học sinh sẽ ủng hộ tác giả bằng cách mua sách từ nhà xuất bản, tránh mua sách lậu là cơ sở để
tập sách ngày càng hoàn thiện ở những lần tái bản sau, đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu dạy và học
tập bộ môn Sinh học.
Ông Nguyễn Thái Chi
Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sức khỏe cộng đồng, Hiệp hội Y học Việt Nam.
Thạc sĩ Y tế công cộng, Khoa Y tế công cộng, Đại học Mahidol, Bangkok, Thái Lan.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 1-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Để Bộ sách này đến được với người học không chỉ là sự nỗ lực của riêng cá nhân tôi mà còn có
sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên kịp thời của nhiều người.
Con xin cảm ơn mẹ, mẹ Vũ Thị Uyên, người đã sinh con ra và nuôi con thành người, người chưa
lúc nào nguôi tự hào về con, tin tưởng con trong quá trình học tập, công tác.
Con xin cảm ơn bố, bố Tô Thế Bằng, cố Vụ trưởng Ban tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam. Bố luôn là tấm gương sáng về tinh thần học tập, nghị lực phấn đấu để con noi theo.
Anh cảm ơn em Đào Thị Cẩm Vân, người vợ đã luôn bên anh, động viên anh, lo toan việc nhà để
anh toàn tâm, toàn ý viết tập sách này.
Bố cảm ơn con, con gái Tô Ánh Minh Nguyệt của bố, con luôn là nguồn cảm hứng giúp bố sẵn
sàng vượt qua tất cả để phấn đấu, ngày càng hoàn thiện, từ đó làm gương cho con.
Em xin cảm ơn các anh chị của em – Chị Tô Thị Phương Lan, anh Tô Thái Bình, anh Tô Bình
Nguyên, những người luôn luôn tôn trọng, tin tưởng ý kiến, quyết định của em và động viên em
thực hiện hết mình.

Em xin cảm ơn PGS.TS. Dương Tiến Sỹ - Khoa Sinh học Trường Đại học sư phạm Hà Nội – Chủ
tịch hội đồng quản lý Viện phát triển Công nghệ và Giáo dục. Thầy luôn là người thầy mẫu mực,
nhiệt tình giúp đỡ em, tin tưởng em. Mặc dù bận việc gia đình em không theo con đường khoa
học cùng thầy nhưng em luôn có gắng tự học, rèn luyện hàng ngày để niềm tin của thầy với em
luôn luôn đúng.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường THPT Đại Từ đã tạo điều kiện để qua những giờ dạy thực
tế trên lớp, ôn thi Đại học, ôn thi học sinh giỏi tôi hoàn thành tập sách này một cách sinh động,
gần gũi với hiểu biết, trình độ nhận thức của học sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn, các em đồng nghiệp - cô Lê Thị Thanh, thầy
Phan Tấn Thiện, cô Trương Huyền Xâm, cô Vũ Thùy Dung, thầy Nguyễn Đình Huy, cô Phạm Thị
Kim Huế đã có những nhận xét, đóng góp giá trị cho tôi qua các bài dạy để từ đó hệ thống kiến
thức của tôi ngày càng hoàn thiện. Tôi vô cùng cảm ơn gần 50 thầy cô giáo trên cả nước đã tin
tưởng mua dùng file word bộ sách này làm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia, giúp cho các em học
sinh có cách tiếp cận học tập môn Sinh học theo một cách thật sự đơn giản.
Tôi xin cảm ơn Thạc sĩ Lê Đăng Khương – giảng viên khoa Hóa học Trường Đại học sư phạm Hà
Nội đã nhận thấy giá trị của tôi và cho tôi thấy sứ mệnh cần phải chia sẻ những giá trị Sinh học
mà tôi có cho cộng đồng.
Tôi xin cảm ơn những bậc thầy truyền lửa, truyền động lực: Mr.Vas người Singapore và Luật sư –
diễn giả Phạm Thành Long đã giúp cho tôi biết rằng cuộc sống là chia sẻ, là cho đi.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 2-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Tôi xin được cảm ơn Thạc sĩ, bác sĩ Nguyễn Thái Chi đã đọc và đưa ra những nhận định, đánh giá
khách quan về tập sách.

Cám ơn mạng internet, công cụ tìm kiếm google đã hỗ trợ giúp tôi tìm kiếm tài liệu, từ đó xây
dựng được nhiều hình ảnh bản chất, sống động. Từ đó giúp các em học sinh có nhiều cảm hứng
học tập bộ môn Sinh học.
Đặc biệt cho thầy được cảm ơn sự tin yêu của các em học sinh với những tiết dạy, tiết ôn luyện
của thầy. Cảm ơn các em học sinh trên cả nước đã yêu mến, đặt mua, tin dùng và trân trọng
những giá trị mà bộ sách này mang lại cho các em. Chính các em là động lực quan trọng nhất để
thầy có đủ quyết tâm miệt mài, không quản ngày đêm hệ thống toàn bộ chương trình ôn thi THPT
Quốc gia thành Bộ sách giá trị này dành cho các em.
Thạc sỹ Lý luận và Phương pháp dạy học Sinh học
Tô Nguyên Cương

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 3-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

ĐÔI NÉT VỀ TÁC GIẢ
THPT: Học chuyên Sinh trường THPT Chuyên Thái Nguyên.
(9 điểm đầu vào môn chuyên, cao nhất lớp chuyên).
Đại học: Khoa Sinh học, Trường Đại học sư phạm Hà Nội
(Từng học lớp Cử nhân Chất lượng cao).
Cao học: Chuyên ngành Lý luận & phương pháp dạy học Sinh học dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Dương Tiến Sỹ - Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
Nghiên cứu sinh: Chuyên ngành Lý luận & phương pháp dạy học Sinh học theo quyết định số
3891/QĐ-ĐHSPHN ngày 9 tháng 10 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học sư phạm
Hà Nội (do bận công việc riêng nên tạm nghỉ)

Quan điểm sống: “Thời gian của các bạn là có hạn, vì thế đừng lãng phí để sống cuộc sống của
ai đó. Đừng nhốt mình trong những giáo điều - sống với thành quả là suy nghĩ của những
người khác. Đừng để quan điểm của những người xung quanh nhấn chìm đam mê trong sâu
thẳm của bạn. Và điều quan trọng nhất, hãy dũng cảm đi theo trái tim và trực giác của
mình. Bằng cách nào đó chúng sẽ biết bạn thực sự muốn trở thành cái gì. Tất cả những thứ
khác chỉ là thứ yếu.” Steve Jobs.
Sứ mệnh: Xây dựng thế giới phẳng trong học tập. Bắt đầu bằng việc viết tập sách Tự ôn thi
THPT Quốc gia môn môn Sinh học mà không phải đi học thêm.

Bảo vệ luận văn thạc sĩ ngành Lý luận & phương pháp dạy học Sinh học (2012)
(Từ trái qua phải: Tác giả, PGS.TS Dương Tiến Sỹ - Đại học sư phạm Hà Nội, Thân Thị Lan –
THPT Lương Ngọc Quyến, PGS.TS Nguyễn Văn Hồng – Đại học sư phạm Thái Nguyên)

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 4-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Trong quá trình trình bày lời giải cho các bài tập, chúng tôi
đã cố gắng hướng dẫn trên cơ sở bản chất sinh học để từ
quá trình giải bài tập sẽ giúp các em củng cố, hiểu sâu sắc
bản chất vấn đề.
Với các bài tập hay, các bài tập khó, đặc biệt với cách giải nào hay, chúng tôi đề nghị các
em làm đi làm lại cho tới khi nào các em nhìn thấy bài đó và biết phải làm gì. Khi đó chắc
chắn các em sẽ sao chép được tư duy của tôi và có được vốn kĩ năng, từ đó có được kĩ

năng tư duy làm bài tập tự nhiên dựa trên bản chất một cách nhẹ nhàng, linh hoạt và sáng
tạo. Các em đừng cố đạt về số lượng là làm nhiều câu, nhiều đề mà quên mất mình cần
phải ôn tập lý thuyết thường xuyên. Chỉ cần các em nắm bắt được bản chất vấn đề thì bất
cứ một bài tập, một tình huống nào, dù nó biến dạng ra sao các em cũng đều có thể giải
quyết được một cách dễ dàng.
Các kết quả tổng quát được chúng tôi đóng khung, chính là các “công thức” mà trong các
sách tham khảo đã đưa ra. Đây là các bài tập tổng quát rất cơ bản, là công cụ không thể
thiếu được khi làm bài tập. Nếu các em chỉ thuộc các kết quả tổng quát trong quyển sách
mà không hiểu, không chứng minh lại được như trong quyển sách này thì các em đã thất
bại trong việc dùng quyển sách này và đó là sự phí phạm vô cùng đáng tiếc.
Ngoài ra với các kết quả đóng khung, các em nên để nguyên như vậy, đừng rút gọn lại.
Mặc dù sau khi rút gọn, biểu thức trở nên đơn giản hơn nhưng sẽ làm mất đi bản chất vấn
đề, từ đó khó nhớ hơn.
Ví dụ: tổng số liên kết Đường – Phosphate trong một phân tử ADN là:
LK Đ P  2(

N
 1)  N , chúng ta không nên rút gọn lại thành LK Đ P  2N  2 và
2

học nó. Bước biến đổi giữa 2 biểu thức trên ta có thể thực hiện một cách dễ dàng trong
tích tắc, từ đó giúp việc ghi nhớ các “công thức” dựa trên bản chất sinh học một cách nhẹ
nhàng, không căng thẳng.
Với lý thuyết, các em cần hiểu logic tổng quan của từng vấn đề, tức cần nhớ và hiểu logic
nội dung mà chúng tôi đã trình bày, nếu không hãy gán logic cho nó. Sau này em sẽ tự
hiểu logic sinh học của nó là gì. Ngoài ra chúng tôi khuyến khích các em thể hiện các nội
dung dưới dạng sơ đồ tư duy theo cách của mình. Khi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm các
Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 5-



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

em nên có một quyển vở riêng. Còn với những câu hỏi khó, chứa bẫy các em đánh dấu
vào sách bằng kí hiệu *, ** hoặc *** tùy vào mức độ khó của từng bài. Còn vở em ghi
những vấn đề của câu đó mà mình cần lưu ý.
Do thời gian bận nhiều việc và phải xử lý một số lượng câu hỏi lớn nên không thể tránh
khỏi những sai sót nhất định. Tuy nhiên chúng tôi sẽ luôn tiếp thu và sửa chữa để tập sách
ngày càng đáp ứng được nhu cầu của người học. Xin trân trọng giới thiệu tới bạn đồng
nghiệp và các em học sinh!

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 6-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU............................................................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
ĐÔI NÉT VỀ TÁC GIẢ ............................................................................................................... 4
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ........................................................................................................... 5
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 7
TOÁN HỌC TRONG SINH HỌC PHỔ THÔNG .................................................................. 10

CẤP SỐ - TỔ HỢP – XÁC SUẤT TRONG SINH HỌC ........................................................ 10
PHẦN I – DI TRUYỀN HỌC .................................................................................................. 15
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ .............................................................................. 15
BÀI 1. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ .......................................................... 15
BÀI 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - QUÁ TRÌNH ADN NHÂN ĐÔI ...... 21
BÀI 3. CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - ĐỘT BIẾN GENE .................................. 27
BÀI 4. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ..................................... 30
BÀI 5. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ......................................... 37
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN HỌC CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ ............................................... 41
BÀI 6&7. VẬT CHẤT & CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ ................... 41
I. NGUYÊN PHÂN ............................................................................................................ 41
II. GIẢM PHÂN ................................................................................................................. 42
BÀI 8. CƠ CHẾ BIẾN DỊ CẤP ĐỘ TẾ BÀO CƠ THỂ .......................................................... 46
BÀI 9. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ ...................... 52
I. QUY LUẬT PHÂN LI .................................................................................................... 52
II. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP .................................................................................. 59
III. TƯƠNG TÁC GENE .................................................................................................... 64
IV - DI TRUYỀN ĐA HIỆU .............................................................................................. 71
V. LIÊN KẾT GENE, HOÁN VỊ GENE............................................................................. 73
VI. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH ........................................................................... 86
VII. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN ...................................................................................... 90
VIII. PHẢ HỆ ..................................................................................................................... 93
BÀI 10. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO - CƠ THỂ: ...................... 101
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ ....................................................................... 104
BÀI 11. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ ............................................................................. 104
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC ...................................................................... 111
BÀI 12. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP ................................... 111
I - TẠO VÀ NHÂN GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LAI ..................................... 111
II. PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐB .......................................................................................... 113
III. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO .............................................................................................. 114

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 7-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

IV. PHƯƠNG PHÁP NHỜ CÔNG NGHỆ GENE ............................................................ 117
BÀI 13: ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.................................. 122
PHẦN II – TIẾN HÓA ........................................................................................................... 131
BÀI 14. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ .......................................................................... 131
BÀI 15: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ........................................................................... 133
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN .......................................................................... 133
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP-HIỆN ĐẠI ................................................... 137
BÀI 16: CƠ CHẾ TIẾN HÓA............................................................................................... 142
A - HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI................................................................ 142
B - HÌNH THÀNH LOÀI MỚI ......................................................................................... 144
C- TIẾN HOÁ LỚN.......................................................................................................... 149
BÀI 17: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG ................................................... 150
BÀI 18: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI.............................................155
PHẦN III – SINH THÁI HỌC ............................................................................................... 160
BÀI 19&20: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN, SINH THÁI HỌC CÁ THỂ ......................... 160
BÀI 21: SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ ............................................................................... 164
BÀI 22: SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ ................................................................................. 170
BÀI 23: SINH THÁI HỌC HỆ SINH THÁI ......................................................................... 178
BÀI 24: SINH QUYỂN ........................................................................................................ 187

ĐÁP ÁN CÂU HỎI – BÀI TẬP

CẤP SỐ - TỔ HỢP – XÁC SUẤT TRONG SINH HỌC ....................................................... 190
PHẦN I: DI TRUYỀN HỌC .................................................................................................. 193
BÀI 1. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ........................................................ 193
BÀI 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ............................................................. 196
BÀI 3. CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - ĐỘT BIẾN GENE ................................ 201
BÀI 4. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ................................... 205
BÀI 5. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ....................................... 209
BÀI 6&7. VẬT CHẤT & CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ.................. 210
BÀI 8. CƠ CHẾ BIẾN DỊ CẤP ĐỘ TẾ BÀO CƠ THỂ ........................................................ 215
BÀI 9. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ .................... 217
I. QUY LUẬT PHÂN LI................................................................................................... 217
II. QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP .............................................................................. 223
III. TƯƠNG TÁC GENE .................................................................................................. 232
IV. DI TRUYỀN ĐA HIỆU .............................................................................................. 237
V. LIÊN KẾT GENE ........................................................................................................ 238
Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 8-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

VI. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH ......................................................................... 255
VII. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN .................................................................................... 259
VIII. PHẢ HỆ ................................................................................................................... 260
BÀI 10. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO - CƠ THỂ: ......................................... 268
BÀI 11. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ ............................................................................. 269
BÀI 12. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP ................................... 278

BÀI 13: ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI ................................. 279
PHẦN II: TIẾN HOÁ ............................................................................................................ 281
BÀI 14. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ .......................................................................... 281
BÀI 15: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ........................................................................... 281
BÀI 16: CƠ CHẾ TIẾN HÓA .............................................................................................. 282
BÀI 17: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG................................................... 282
BÀI 18: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI ............................................ 283
PHẦN III: SINH THÁI HỌC ................................................................................................ 284
BÀI 19&20: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN, SINH THÁI HỌC CÁ THỂ......................... 284
BÀI 21: SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ ............................................................................... 284
BÀI 22: SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ ................................................................................. 284
BÀI 23: SINH THÁI HỌC HỆ SINH THÁI ......................................................................... 285
BÀI 24: SINH QUYỂN ........................................................................................................ 286

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 9-


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

TOÁN HỌC TRONG SINH HỌC PHỔ THÔNG
CẤP SỐ - TỔ HỢP – XÁC SUẤT TRONG SINH HỌC
 Em rất sợ các bài tập về Tổ hợp - xác suất, em phải làm gì để học tốt phần
này?
 Em không phân biệt được Hoán vị, Tổ hợp, Chỉnh hợp trong các bài tập di
truyền; không biết khi nào cộng xác suất, khi nào nhân xác suất?
I. CẤP SỐ

1. Cấp số cộng: Cho cấp số cộng u1, u2, …, un với công sai d. Ta luôn có:
n
SSn = u1 + u2 + … + un = n  2u1  (n  1)d  =  u1  un 
2

2

Hệ quả cần ghi nhớ: 1 + 2 + 3 + … + n = n(n + 1)/2
2. Cấp số nhân: Cho cấp số nhân u1, u2, …, un với công bội q (q  0, q  1). Ta luôn có:
n
SSn = u1 + u2 + … + un = u1. q  1

q 1

Tình huống 1: Hãy chứng minh các công thức toán học trên?
II. HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP LẶP, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP
1. HOÁN VỊ
a. Ví dụ:
Tình huống 2: Hoàn thành bài tập sau:
- Có bao nhiêu cách ghép đôi giao phối giữa 13 con ruồi đực thân xám
với 13 con ruồi cái thân đen?
- Có bao nhiêu cách ghép đôi giao phấn giữa 7 cây đậu hạt vàng với 7
cây đậu hạt xanh?
b. Định nghĩa: Hoán vị của n phần tử là cách chọn n phần tử từ n phần
tử thỏa mãn 2 tính chất:
- Tính chất không lặp lại: Mỗi phần tử chỉ được phép chọn một lần (Lấy ra không bỏ vào).
- Tính chất thứ tự: Phân biệt thứ tự trước sau giữa các phần tử với nhau.
Kí hiệu: Pn = 1.2.3….(n-2).(n-1).n

2. CHỈNH HỢP LẶP

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 10 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

a. Ví dụ:
Tình huống 3: Hoàn thành bài tập
- Cho 3 số 1,2 và 3. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số gồm 2 chữ số?
- Biển đang kí xe máy có dạng 20L abcde. Biết bảng chữ cái có 26 chữ và L là một chữ cái
trong 26 chữ đó; a, b, c, d, e là một trong các số nguyên từ 0 đến 9 và. Có bao nhiêu xe có
biển số 20?
- Từ 4 loại nucleotide A, T, G và X thành lập được bao nhiêu mã di truyền bộ ba?
b. Định nghĩa: Chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là phép chọn k phần tử từ n phần tử đã cho
thỏa mãn 2 tính chất:
- Tính chất lặp: Mỗi phần tử được phép chọn nhiều lần. (Lấy ra bỏ vào).
- Tính chất thứ tự: Phân biệt thứ tự trước và sau giữa các phần tử với nhau.
Kí hiệu: Ank  nk
3. CHỈNH HỢP
a. Ví dụ:
Tình huống 4: Hoàn thành bài tập:
- Có 3 số 1, 2 và 3. Có thể thành lập được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?
- Từ 4 loại nucleotide A, T, G và X thành lập được bao nhiêu mã bộ ba khác nhau gồm 3
nu khác nhau?
b. Định nghĩa: Chỉnh hợp chập k của n phần tử là cách chọn k phần tử từ n phân tử thỏa mãn 2
tính chất:
- Tính chất không lặp lại: Mỗi phần tử được phép chọn một lần (Lấy ra không bỏ vào).

- Tính chất thứ tự: Phân biệt thứ tự trước sau giữa các phần tử với nhau.
Kí hiệu:

Ank 

n!
(n  k )!

Chú ý: Nếu n = k, ta có Ank = Pn

4. TỔ HỢP
a. Ví dụ:
Tình huống 5: Hoàn thành bài tập: Từ 4 loại nucleotide A, T, G và X thành lập
được bao nhiêu nhóm mã bộ ba gồm 3 nu khác nhau?

b. Định nghĩa: Tổ hợp chập k của n phần tử là cách chọn k phần tử trong n phần tử thỏa mãn 2
tính chất:
- Tính chất không lặp lại: Mỗi phần tử chỉ được phép chọn một lần (Lấy ra không bỏ vào).
Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 11 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

- Tính chất thứ tự: Không phân biệt thứ tự trước sau.
Kí hiệu: Cnk 


n!
k !(n  k )!

5. BÀI TẬP TỔNG HỢP: Giúp phân biệt bản chất các dạng.

Tình huống 6: Một hộp có 7 quả đậu Hà Lan có đánh số từ 1 đến 7. Có bao nhiêu
cách lấy khi:
- Người ta tiến hành lấy ra 7 quả trong 7 lần lấy.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 5 lần lấy. Sau mỗi lần lấy lại bỏ vào hộp.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 5 lần lấy.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 1 lần lấy.
Sau đó hoàn thành:
Tính chất

HOÁN VỊ

CHỈNH HỢP LẶP

CHỈNH HỢP

TỔ HỢP

Tính chất lặp lại

Không



Không


Không

Tính chất thứ tự







không

III. HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
Một công việc có thể thực hiện có k phương án A1, A2, …, Ak. Mỗi phương án lần lượt có n1,
n2, …, nk cách thực hiện.
1. Quy tắc cộng: Khi công việc thực hiện theo một trong k phương án A1, A2, …, Ak.
2. Quy tắc nhân: Khi công việc được thực hiện gồm k (2  k) giai đoạn A1, A2, …, Ak.
Tình huống 7: Bạn Việt có 2 khu vườn trồng đậu Hà Lan, khu vườn 1 có 112,
khu vườn 2 có 137 cây. Bạn Việt dự định lấy ngẫu nhiên 9 cây từ một khu vườn và trong số
cây đó lấy ngẫu nhiên 17 quả. Với số hạt thu được bạn dự định tiếp tục lấy ngẫu nhiên 50 hạt
đem đi gieo trồng. Vậy theo em bạn Việt có bao nhiêu cách tiến hành? Giả sử mỗi cây có 8
quả, mỗi quả có 7 hạt.

IV. TÍNH XÁC SUẤT
1. Một số khái niệm cơ bản

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 12 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Tình huống 8: Một hộp có 7 hạt đậu Hà Lan, gồm 2 hạt màu vàng, 5 hạt màu
xanh. Người ta tiến hành lấy ra 3 hạt? Hãy xác định đâu là phép thử, biến cố và không
gian mẫu?
2. Các quy tắc xác suất
a. Quy tắc cộng xác suất
*Tổng quát: Cho các biến cố A1, A2, …, Ak xung khắc với nhau từng đôi một. Ta có:
P(A1  A2  …  Ak) = P(A1) + P(A2) + … + P(Ak)
*Bài tập:
Tình huống 9: Tiến hành lấy ra 5 hạt đậu Hà Lan trong một túi có 26 hạt trơn
(11 vàng, 15 xanh) và 13 hạt nhăn (3 vàng, 10 xanh). Sau đó lấy 3 hạt mang đi gieo.
Hãy tính xác suất:
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn hoặc có 4 hạt trơn, 1 hạt nhăn”?
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn” và “Biến cố 5 hạt lấy được có 4 hạt
trơn, 1 hạt nhăn”?
- “Biến cố 5 hạt lấy được không có hạt trơn nào” và “Biến cố 5 hạt lấy được có ít nhất
một hạt trơn”?
- “Biến cố 5 hạt gồm 2 hạt vàng, trơn; 3 hạt vàng, nhăn”?
b. Quy tắc nhân xác suất
*Tổng quát: Cho các biến cố A1, A2, …, Ak độc lập với nhau. Ta có:
P(A1.A2 … Ak) = P(A1).P(A2) … P(Ak)
*Bài tập:
Tình huống 10: Tiến hành lấy ra 5 hạt đậu Hà Lan trong một túi có 26 hạt trơn
(11 vàng, 15 xanh) và 13 hạt nhăn (3 vàng, 10 xanh). Sau đó lấy 5 hạt mang đi gieo.
Hãy tính:
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn và 3 hạt mang đi gieo có 2 hạt nhăn”?

- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn và trong đó có 1 hạt vàng”?

3. BÀI TẬP TỔNG HỢP:

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 13 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Tình huống 11: Một dung dịch chứa 3 loại nu với tỉ lệ A : U: G = 1 : 3 : 7 dùng
để tổng hợp nhân tạo một cách ngẫu nhiên một phân tử mARN. Tính tỉ lệ (xác suất) bộ
ba:
a) Có 2 A, 1U.

b) Có ít nhất 1A.

Lưu ý: Các em nên củng cố thêm kiến thức, kĩ năng giải bài tập phần này bằng
cách làm bài tập thuộc các chuyên đề về Cấp số, Tổ hợp, Chỉnh hợp trong môn Toán.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 14 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)


Th.s Tô Nguyên Cương

PHẦN I – DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
BÀI 1. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
I. LÝ THUYẾT
1. ADN (GENE)
a. Tính số nucleotide
* Mối quan hệ giữa các loại nu trên cả phân tử ADN:
Do A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X nên ta luôn có:

A  T;G  X
* Mối quan hệ giữa các nu mỗi loại trên 1 mạch và cả 2 mạch ADN:
Do A trên mạch 1 (A1) chỉ liên kết với T trên mạch 2 (T2) nên ta
luôn có: A1  T2 , tương tự ta cũng luôn có:

Hình 1.1. Sơ đồ 1

T1  A2 ;G1  X2 ; X1  G 2
Do 2 mạch có chiều dài bằng nhau nên: A1  T1  G1  X1  A 2  T2  G 2  X2 

N
2

Hiển nhiên ta có, số nu loại A của ADN (hay gene) bằng tổng số nu loại A trên mạch 1 và tổng
số nu loại A trên mạch 2 hay A  T  A1  A 2  A1  T1  A 2  T1  A 2  T2
Tương tự ta cũng có: G  X  G 1  G 2  G1  X1  G 2  X1  G 2  X 2
Chú ý: Khi tính tỉ lệ %
% A1 là tỉ lệ A trên mạch 1, vì vậy khi xét tỉ lệ A của mạch 1 trên cả phân tử ADN là:


%A 1
2

% A2 là tỉ lệ A trên mạch 2, vì vậy khi xét tỉ lệ A của mạch 2 trên cả phân tử ADN là:

%A 2
2

Do đó hiển nhiên ta luôn có:
%A  %T 

%A1  %A 2 %T1  %T2 %A1  %T1 %A 2  %T2



2
2
2
2

Tương tự, ta cũng có:
%G  %X 

%G1  %G 2 %X1  %X2 %G1  %X1 %G 2  %X2



2
2
2

2

* Tổng số nu của ADN (N):
N = A + T + G + X = A + A + G + G = 2A +2G
 N  2A  2G  2A  2X  2T  2X  2A  2X => A  G 
* Tính số chu kì xoắn (C):
Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 15 -

N
hoặc %A  %G  50%N
2


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu (Gồm 10 × 2 = 20 nu). Khi biết tổng số nu (N) của ADN
thì số chu kì xoắn của phân tử ADN là: C 

N
N

2.10 20

* Tính khối lượng phân tử ADN (M):
Do khối lượng trung bình của một nucleotide là 300 đvC nên khối lượng phân tử ADN là:


M  N.300đvC
* Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
Do chiều dài phân tử ADN bằng với chiều dài của một mạch nên:
L

N
N
.3,4Ao , trong đó
là số nu một mạch, 3,4Ao là độ dài 1 nu.
2
2

b. Tính số liên kết Hydrogene và liên kết Hóa trị Đ – P
* Số liên kết Hydrogene (H):
Do A chỉ liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene, G chỉ liên kết với X bằng 3 liên kết
hydrogene, nên tổng số liên kết hydrogene của ADN là:

H  2A  3G  2A  3X  2T  3X  2T  3G
* Số liên kết hoá trị (HT):
Liên kết hóa trị là mối liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim bằng cách góp
chung electron để đạt trạng thái bền của khí hiếm. Do đó số liên kết hóa trị trong ADN, thậm chí
trong một nu có rất nhiều nên trong di truyền học phân tử chúng ta chỉ đi tính số liên kết hóa trị
nối các nu và số liên kết hóa trị được nối giữa Đường và Phosphate trong mỗi nu của phân tử
ADN.
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch ADN (gene): HT 

N
1
2


b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch ADN (gene): HT  2(

c) Số liên kết hoá trị đường – phosphate trong gene ( LKĐ-P)

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 16 -

N
 1)
2


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

- Mỗi nucleotide có một liên kết giữa Đường và
phosphate nên số liên kết Đường – Phosphate
trong các nu là: N
- Số liên kết hóa trị nối giữa các nu bản chất là
mối liên kết Đường – Phosphate nên số liên kết
N
Đường – Phosphate giữa các nu là: 2.(
-1)
2
Vậy tổng số liên kết Đường – Phosphate trong
một phân tử ADN là:
LK Đ  P  2(


N
 1)  N
2

Hình 1.1. Cấu trúc phân tử ADN
2. ARN
a. Tính số ribonucleotide
- ARN gồm 4 loại ribonu: rA, rU, rG, rX và được tổng hợp từ mạch gốc ADN theo NTBS. Vì vậy
số ribonu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN:
rN = rA + rU + rG + rX =

N
2

- Trong phân tử mARN, rA và rU cũng như rG và rX không liên kết bổ sung với nhau nên không
nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa rA, rU, rG, rX của ARN lần lượt với T, A , X ,
G trên mạch gốc của ADN (Không giảm tính tổng quát, giả sử mạch 2 là mạch gốc - Sơ đồ 2). Vì
vậy số ribonu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN:
rA = Tgốc

; rU = Agốc

rG = Xgốc

; rX = Ggốc

* Chú ý: Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotide của ADN được tính như sau:
+ Số lượng:
A  T  rA  rU
G  X  rG  rX


+ Tỉ lệ %:
%A  %T 

%rA  %rU
%rG  %rX
;%G  %X 
2
2

b. Tính khối lượng phân tử ARN (MARN)
Một ribonu có khối lượng trung bình là 300 đvC, nên:
M ARN  rN.300đvC 

N
.300đvC
2

c. Tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ-P của ARN
* Tính chiều dài

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 17 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương


- ARN có số lượng ribonu là rN và độ dài của một ribonu bằng độ dài một nu và bằng 3,4
A0. Mặt khác chiều dài ARN bằng chiều dài gen (ADN) tổng hợp nên nó, nên ARN đó có
chiều dài (Sơ đồ 1):
L ADN  L ARN  rN.3, 4Ao 

N
.3, 4Ao
2

* Tính số liên kết hoá trị Đ –P
+ Trong mạch ARN: Số liên kết hoá trị nối các ribonu trong mạch ARN là:
HT  rN  1 

N
1
2

+ Trong mỗi ribonu có 1 liên kết hoá trị giữa Đường với nhóm phosphate của acid H3PO4.
Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribonu là rN.
Vậy số liên kết hoá trị Đ–P trong phân tử ARN:
LK Đ  P  (rN  1)  rN  (

N
N
 1) 
2
2

Chú ý: Do gene (ADN) ở sinh vật nhân thực là phân mảnh vì vậy những vấn đề về mối quan hệ
giữa gene với ARN được trình bày ở trên là của tế bào nhân sơ. Trên cơ sở đó chúng ta cũng có

thể dễ dàng xử lý một cách linh hoạt các tình huống với gene của tế bào nhân thực.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở
vị trí nào của gene?
A. Đầu 5’ mạch mã gốc
B. Đầu 3’ mạch mã gốc
C. Nằm ở giữa gene
D. Nằm ở cuối gene
Câu 2: Gene cấu trúc của vi khuẩn có đặc điểm
gì?
A. Phân mảnh
B. Vùng mã hoá không liên tục
C. Không phân mảnh
D. Không mã hoá acid amin mở đầu
Câu 3: Intron là gì?
A. Đoạn gene có khả năng phiên mã nhưng
không có khả năng dịch mã
B. Đoạn gene không có khả năng phiên mã và
dịch mã
C. Đoạn gene mã hoá các acid amin
D. Đoạn gene chứa trình tự nu đặc biệt giúp
mARN nhận biết được mạch mã gốc của
gen
Câu 4: Nhóm codon nào không mã hoá các acid
amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp
Protein?
A. UAG,UGA,AUA
B. UAA,UAG,AUG
C. UAG,UGA,UAA
D. UAG,GAU,UUA


Youtube: Bé Nguyệt Channel

Câu 5: Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được sử
dụng để mã hoá các acid amin?
A. 60
B. 61
C. 63
D. 64
Câu 6: Từ 3 loại nu khác nhau sẽ tạo được nhiều
nhất bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27
B.48
C. 16
D. 9
Câu 7: Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có
nghĩa là:
A. một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin
B. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên
nhau
C. nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại
acid amin
D. một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc
dịch mã
Câu 8: Gene là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hóa cho:
A. sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc
B. sản phẩm tạo nên thành phần chức năng
C. kiểm soát hoạt động của các gene khác
D. sản phẩm nhất định (chuổi polypeptid hoặc

ARN)
Câu 9: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa
là:
A. có một bộ ba khởi đầu
B. có một số bộ ba không mã hóa các acid amin
C. một bộ ba mã hóa một acid amin
- 18 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

D. một acid amin có thể được mã hóa bởi 2 hay
nhiều bộ ba
Câu 10: Có tất cả bao nhiêu bộ mã mà trong mỗi
bộ mã đều có thành phần các nu hoàn toàn khác
nhau?
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
Câu 11: Bản chất của mã di truyền là:
A. một bộ ba mã hoá cho một acid amine.
B. 3 nucleotide liền kề cùng loại hay khác loại
đều mã hoá cho một acid amine.
C. trình tự sắp xếp các nuleotide trong gene quy
định trình tự sắp xếp các acid amine trong
protein.
D. các acid amine đựơc mã hoá trong gene.
Câu 12: Mã di truyền có tính thoái hóa là do :
A. số loại acid amine nhiều hơn số bộ ba mã hóa

B. số bộ ba mã hóa nhiều hơn số loại acid amine
C. số acid amine nhiều hơn số loại nu
D. số bộ ba nhiều hơn số loại nu
Câu 13: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng
chứng về:
A. tính thống nhất của sinh giới
B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với
loài
C. nguồn gốc chung của sinh giới
D. sự tiến hóa liên tục
Câu 14: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng
vi sinh vật gây bệnh thì thu được:
Loại Nu (%)
Chủng
gây bệnh
A
T
U
G
X
Số 1
10
10
0
40
40
Số 2
20
30
0

20
30
Số 3
22
0
22
27
29
Số 4
35
35
0
16
14
Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN
mạch kép
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN
mạch đơn
C. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN
mạch đơn
D. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN
mạch kép
Câu 15: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của
phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng
chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng
chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nu khác nhau. Hỏi
phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao
nhất?
A. phân tử ADN có A chiếm 10%

B. phân tử ADN có A chiếm 20%
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

C. phân tử ADN có A chiếm 40%
D. phân tử ADN có A chiếm 30%
Câu 16: Phân tử đường có mặt trong cấu trúc của
phân tử ARN là
A. glucose.
B. fructose.
C. deoxyribose.
D. ribose.
Câu 17: Vì sao 1 acid amine được mã hóa bằng
nhiều bộ ba?
A. Vì mã di truyền mang tính thoái hóa
B. Vì số acid amine ít hơn số bộ ba
C. Vì số acid amine nhiều hơn số bộ ba
D. Vì mã di truyền mang tính thống nhất
Câu 18: Các nguyên tố hóa học tham gia trong
thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S
B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P
D. C, H, O, N, P, S
Câu 19: Hai đặc điểm quan trong nhất của cấu
trúc ADN xoắn kép có liên quan với hoạt tính di
truyền là
A. Đối song song và xoắn phải đặc thù
B. Đối song song và tỉ lệ A+T/G+X đặc thù

C. Đối song song và kết cặp base đặc thù
D. Đối song song và tỉ lệ A+G/T+X đặc thù
Câu 20: (C2013) Trong tế bào, các loại axit
nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
Câu 21: Một phân tử mARN gồm hai loại
nucleotide A và U thì số loại bộ ba mã sao
trong mARN có thể là
A. 8 loại B. 6 loại
C. 4 loại
D. 2 loại
Câu 22: Một gene có chiều dài 1938Ao và 1490
liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide của
gene là:
A. A = T = 250; G = X = 340
B. A = T = 340; G = X = 250
C. A = T = 350; G = X = 220
D. A = T = 220; G = X = 350
Câu 23: Một gene có khối lượng 540000 đvC có
2320 liên kết hydro. Số lượng từng loại
nucleotide nói trên bằng:
A. A = T = 380, G = X = 520
B. A = T = 520, G = X = 380
C. A = T = 360, G = X = 540
D. A = T = 540, G = X = 360
Câu 24: Một gene có chiều dài 10200Ao, số
lượng A chiếm 20%. Liên kết hydro của gene là

A. 7200
B. 600
C. 7800 D. 3600
Câu 25: Trên một mạch của gene có 150 A và
120 T và gene có 20% G. Số lượng từng loại
nucleotide của gene là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
- 19 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

D. A = T = 540; G = X = 360
Câu 26: Trên một mạch của gene có 25% G và
35% X. Chiều dài của gene bằng 0,306 micromet.
Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
A. A=T=360; G=X=540
B. A=T=540; G=X=360
C. A=T=270; G=X=630
D. A=T=630; G=X=270
Câu 27: (C2010) Phân tích thành phần hóa học
của một acid nucleic cho thấy tỉ lệ các loại
nucleotide như sau: A = 20%; G = 35%; T =
20%. Acid nucleic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ARN có cấu trúc mạch kép.

Câu 28: (Đ2008) Trên một mạch của phân tử
AG 1
ADN có tỉ lệ các loại nucleotide là
 . Tỉ
TX 2
lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên

A. 0,2
B. 2,0
C. 0,5
D. 5,0
Câu 29: Một gene có hiệu số giữa G với A bằng
15% số nucleotide của gene. Trên mạch thứ nhất
của gene có 10% T và 30% X. Kết luận nào sau
đây đúng ?
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.
B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.
Câu 30: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ
AT
là 0,6 thì hàm luợng G+X của nó xấp xỉ là
GX
A. 0,62
B. 0,70
C. 0,68 D. 0,26
Câu 31: Trên một mạch của một gene có 20%T,
22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nu của gene là:
A. A=T=24%, G=X=26%
B. A=T=42%, G=X=8%

C. A=T=24%, G=X=76%
D. A=T=42%, G=X=58%
Câu 32: (C2010) Mỗi gene mã hóa protein điển
hình có 3 vùng trình tự nucleotide. Vùng trình tự
nucleotide nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của
gene có chức năng

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 33: (C2010) Một gene có 900 cặp
nucleotide và có tỉ lệ các loại nucleotide bằng
nhau. Số liên kết hydro của gene là
A. 2250.
B. 1798.
C. 1125.
D. 3060.
Câu 34: (C2011) Một gene có chiều dài 510 nm
và trên mạch một của gene có A + T = 600
nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên
là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600

Câu 35: (Đ2011) Một gene ở sinh vật nhân thực
có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotide loại
guanin. Mạch 1 của gene có số nucleotide loại
adenine chiếm 30% và số nucleotide loại guanin
chiếm 10% tổng số nucleotide của mạch. Số
nucleotide mỗi loại ở mạch 1 của gene này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 36: (C2012) Một gene ở vi khuẩn E. coli có
2300 nucleotide và có số nucleotide loại X chiếm
22% tổng số nucleotide của gene. Số nucleotide
loại T của gene là
A. 480
B. 322
C. 644
D. 506
Câu 37: (Đ2012) Một gene có tổng số 2128 liên
kết hiđrô. Trên mạch một của gene có số
nucleotide loại A bằng số nucleotide loại T; số
nucleotide loại G gấp 2 lần số nucleotide loại A;
số nucleotide loại X gấp 3 lần số nucleotide loại
T. Số nucleotide loại A của gene là
A. 448. B. 224.
C. 112.
D. 336
Câu 38: (Đ2012NC) Một phân tử ADN có cấu
trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
(A+T)/(G+X) = ¼ thì tỉ lệ nucleotide loại G của

phân tử ADN này là
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 25%

- 20 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

BÀI 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - QUÁ TRÌNH ADN NHÂN ĐÔI
I. LÝ THUYẾT
1. Tính số nucleotide tự do cần dùng
a. Qua 1 lần tự nhân đôi
+ Số nu tự do mỗi loại cần dùng:

Amt  Tmt  A  T
G mt  Xmt  G  X
+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN:

Nmt  N
Chú ý: Chúng ta có thể hoàn toàn kí hiệu số
nucleotide tự do môi trường cung cấp là td (tự do)
hoặc mt (môi trường nội bào) hay bất kì một kí
hiệu khác. Tuy nhiên cách kí hiệu nên bản chất, dễ
hiểu và cần thống nhất khi trình bày.


Hình 2.1: Sơ đồ 2

b. Qua x đợt tự nhân đôi liên tiếp
* Tính số ADN con tạo thành
Tổng số ADN con: 2x
Số ADN có cả 2 mạch được tổng hợp mới hoàn toàn từ nu của môi trường nội bào là: 2x – 2
* Tính số nu tự do cần dùng
+ Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con:
Do số gene con tạo ra là 2x mà mỗi phân tử ADN có N nu nên tổng số nu trong các phân tử
ADN con là: N.2x
+ Tổng số nu tự do cần cung cấp cho 1 ADN qua x đợt nhân đôi (Sơ đồ 2): Do quá trình
ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu
không bị mất đi mà tồn tại trong 2 phân tử ADN con. Vì vậy để tính số nu môi trường cung
cấp chúng ta lấy tổng số nu cả các phân tử ADN con (N.2x) trừ đi số nu của phân tử ADN
mẹ ban đầu (N nu):
Nmt  N.2x  N

+ Tương tự số nu môi trường cung cấp chúng ta có số nu tự do mỗi loại cần dùng là:

Amt  Tmt  A.2x  A
G mt  Xmt  G .2x  G
+ Tính số nu tự do môi trường cung cấp để tổng hợp nên các phân tử ADN con có 2 mạch
hoàn toàn mới:
Dựa trên cơ sở Sơ đồ 2, ta thấy mỗi thế hệ ADN con luôn có 2 phân tử ADN con có một
mạch gốc của phân tử ADN mẹ ban đầu. Vì vậy số phân tử ADN mới hoàn toàn là: 2x – 2.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 21 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Số nu môi trường cung cấp để tổng hợp các phân tử ADN mới hoàn toàn là:
Nmt  N.2x  2.N  N(2x  2)

Amt  Tmt  A.2x  2.A  A( 2x  2)
G mt  Xmt  G .2x  2.G  G( 2x  2)
2. Tính số liên kết hydrogene, hóa trị Đ-P được hình thành, bị phá vỡ
a. Qua 1 đợt nhân đôi
* Tính số liên kết hydrogene bị phá vỡ và được hình thành
+ Số liên kết hydrogene bị phá vỡ:

H1BÞ ph¸ vì  H
+ Số liên kết hydrogene hình thành:
H1h×nh thµnh  2.H

* Số liên kết hoá trị được hình thành:
Số liên kết hóa trị được hình thành trên 2 mạch mới của 2 phân tử ADN con. Số liên kết hóa trị
trong một mạch ADN là:

N
 1 . Vậy:
2

1
HTH×nh
thµnh  2(


N
 1)
2

b. Qua x đợt nhân đôi
* Tổng số liên kết hydrogene bị phá vỡ và số liên kết hydrogene hình thành
+ Tổng số liên kết hydrogene bị phá vỡ:
- Qua 1 lần nhân đôi có 1H liên kết hydrogene bị phá vỡ: 21-1
- Qua 2 lần nhân đôi có 3H liên kết hydrogene bị phá vỡ: 22-1
- Qua 3 lần nhân đôi có 7H liên kết hydrogene bị phá vỡ: 23-1
- Qua 4 lần nhân đôi có 15H liên kết hydrogene bị phá vỡ: 24-1
.................................
- Qua x lần nhân đôi có (2x-1)H liên kết hydro bị phá vỡ.
Như vậy, số liên kết hydrogene bị phá vỡ ở lần nhân đôi cuối cùng là H  2x 1.H ;
số liên kết hydrogene bị phá vỡ qua các lần nhân đôi là H  (2x  1).H
+ Tổng số liên kết hydrogene được hình thành:
- Qua 1 lần nhân đôi có 2H liên kết hydrogene được hình thành: 2H
- Qua 2 lần nhân đôi có 6H liên kết hydrogene được hình thành: (2 + 4)H
- Qua 3 lần nhân đôi có 14H liên kết hydrogene được hình thành: (2 + 4 + 8)H

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 22 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương


.................................
- Qua x lần nhân đôi, số liên kết hydrogene được hình thành:
(2+4+...+2x)H = 2(1+2+...+2x-1)H = 2(

2x  1
). H = 2( 2 x  1). H = ( 2 x1  2) H
21

Như vậy, số liên kết hydrogene được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là H  2x.H ;
x 1
số liên kết hydrogene được hình thành qua các lần nhân đôi là H  (2  2).H

* Tổng số liên kết hoá trị được hình thành:
N
1
2
+ Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ. Do đó số

+ Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn:

mạch mới trong các ADN con là 2.2x - 2.
Vậy số liên kết hóa trị được hình thành là:

 HT

H×nh thµnh

(

N

 1)(2.2X  2)
2

II. BÀI TẬP
Câu 39: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
khác với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzyme tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3 ,4
C. 2, 4
D. 2, 3, 5
Câu 40: Đặc điểm nào là không đúng đối với
quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung
B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi
C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào
D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y
Câu 41: (C2013) Trong quá trình nhân đôi ADN,
enzim ligase (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới
B. tháo xoắn phân tử ADN
C. nối các đoạn Okazaki với nhau
D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN
Câu 42: Giả sử trên một phân tử ADN của một
sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản

giống nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị
tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Số
đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình
nhân đôi ADN tính đến thời điểm quan sát là
A. 22
B. 129
C. 113
D. 120 E. 240

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Câu 43: (C2013NC) Một gen ở sinh vật nhân sơ
có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A
= 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi
một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung
cấp là
A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
Câu 44: Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi
một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên
liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân
đôi của phân tử ADN trên là
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
Câu 45: Một gene có 150 chu kỳ xoắn. Trên một
mạch của gene có số nu loại T chiếm tỷ lệ 20%

so với số nu của mạch. Gene phiên mã 3 lần môi
trường nội bào cung cấp 1800 nu loại A. Tỷ lệ
phần trăm số nu loại A ở mạch mã gốc của gene
trên là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 15%
Câu 46: Khi gene thực hiện 5 lần nhân đôi, số
gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu
do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 31
B. 30.
C. 32. D. 16. E. 64.
Câu 47: (Đ2009) Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi
một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
polynu mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi
trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân
tử ADN trên là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

- 23 -


×