Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.72 KB, 10 trang )

CHƯƠNG 1: TÓM TẮT
1.1. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Bảng 1. Tóm tắt tiềm năng tiết kiệm năng lượng và ước tính chi phí
đầu tư
STT

1

Các giải
pháp
Quản lý vận
hành các
bồn gia nhiệt
khu New
Tối ưu hóa
hệ thống
nước cấp
Quản lý
năng lượng
Tổng

2
3

Tiết kiệm
điện
(kWh/năm
)

Dự kiến Tiết kiệm Thời gian
đầu tư


chi phí
hoàn vốn
6
6
(10 đ) (10 đ/năm) (tháng)

_

50

112,1

5

4.380

5

9,3

6

206.312

+

437

_


210.692

55+

558

-

1.2. Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp TKNL
-

Giải pháp quản lý vận hành các bồn gia nhiệt khu New. mang
lại lợi ích mà ít tốn kém-> nên thực hiện

-

Giải pháp tối ưu hóa hệ thống nước cấp, dễ thực hiện

-

Đối với giải pháp xây dựng HT QLNL, khách sạn nên thực
hiện hoàn chỉnh để đạt được chứng nhận ISO 50001 (hệ thống
quản lý năng lượng).


1.3. Đề xuất kế hoạch thực hiện
Bảng 2. Đề xuất mức độ ưu tiên thực hiện các giải pháp
Phương án
Quản lý vận hành các bồn gia
nhiệt khu New

Tối ưu hóa hệ thống nước cấp

Mức độ ưu tiên
1

Xây dựng hệ thống quản lý năng
lượng

3

2

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU
2.1. Giới thiệu đơn vị được kiểm toán và đơn vị kiểm toán
− Tên đơn vị: Khách sạn Rex+

− Địa chỉ: 141 Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ
Chí Minh


Điện thoại: 08.3892 2185 – 08.3829 3115



Số phòng: 159 phòng (không bao gồm khu Tây đang cải tạo)

− Tổng công suất của máy biến áp (kVA):3.000
15 kV

Cấp điện áp:


− Tổng công suất của các máy phát điện dự phòng: 2.750 kVA
− Thời gian thực hiện kiểm toán năng lượng: Khảo sát chi tiết và
đo đạc cụ thể từ
ngày 20 đến ngày 22/11/2012.
2.2. Phạm vi kiểm toán năng lượng




Đánh giá hiện trạng tiêu thụ năng lượng của đơn vị



Nhận dạng các giải pháp TKNL

− Phân tích lợi ích, chi phí và xây dụng phương án thực hiện các
giải pháp
2.3. Phương pháp đo và thiết bị đo
Phương pháp thực hiện là đo trực tiếp.
Một số thiết bị sử dụng trong kiểm toán như:
-

FLUKE – Model 1735 (USA)

-

DENT ElitePro (USA)

-


Micro Data Logger – MDL Model 202 (USA)


CHƯƠNG 3: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
3.1. Lịch sử phát triển và hiện trạng
Tháng 9/1976, Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn tiếp nhận thương xá
Rex và đổi tên thành khách sạn Bến Thành. Năm 1990 lấy lại tên
Rex. Tới năm 1995, Rex được công nhận là khách sạn 4 sao.
Đến tháng 7/2008 Rex đạt tiêu chuẩn 5 sao với cơ ngơi gồm có 284
phòng khách, 5 nhà hàng, 1 sân vườn, 1 câu lạc bộ trò chơi điện tử
có thưởng, 1 spa cao cấp, hệ thống 11 phòng hội nghị, tiệc với các
trang thiết bị hiện đại.
Khách sạn Rex vừa duy trì được tính truyền thống mà ẩm thực
cũng để lại cho du khách những ấn tượng rất khó quên.


3.2. Chế độ vận hành và hoạt động
Bảng 6.Số giờ vận hành trong năm của các khu vực tiêu thụ năng
lượng
STT
1
2
3
4

Khu vực
Hệ thống VRV
Khu vực nước nóng
Khu vực giặt ủi

Nhà hàng, bar

Thời gian vận hành
(giờ/năm)
8760
8760
2920
8760

CHƯƠNG 4: MÔ TẢ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.1. Các phòng nghỉ
Được trang trí hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.Tổng số 159
phòng.
Tất cả các phòng được trang bị đầy đủ trang thiết bị
4.2. Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Nhiều hệ thống tiêu thụ năng lượng quan trong đã được đầu tư
cải tạo/thay thế bằng những hệ thống hiệu suất cao và ít tiêu thụ
năng lượng
Chương 5 : NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG
LƯỢNG
5.1. Cung cấp và tiêu thụ điện
Nhu cầu năng lượng hiện tại được cung cấp bởi nguồn điện lưới từ
EVN, thông qua 2 trạm biến áp 1.500 kVA ở cấp điện áp 15/0,4kV.
Ngoài ra, Khách sạn Rex cũng lắp đặt2 máy phát dự phòng có công


suất là 2.750 kVA. Hệ số công suất được duy trì ở mức trên 0,85 bởi
hệ thống tụ bù.
Điện theo giờ (kwh)


Tiền điện ba giá
(106đ/kwh)
Bình Cao
Thấp Tổng Bình Cao
Thấp Tổng
thườn điểm điểm kwh
thườn điểm điểm 106V
g
g

5.060. 1.919. 1.143. 8.124. 9.246 5.876 1.239 16,36
915
808
582
305
2
62,29 23,63 14,08 100
56,51 35,92 7,57
100

2011
Tỉ lệ
%

Ta thấy công suất hoạt động của khách sạn có sự dao động khá lớn
giữa ban ngày và ban đêm
5.2. cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu;
Năm
2011


Dầu DO
Tiêu
thụ (l)
4.700

Chi phí
(106đ)
85

gas
Tiêu thụ
kg
140.436

Chi phí
(106đ)
3.689

Nước
Tiêu thụ,
m3
103.052

Chi phí
(106đ)
1.381

CHƯƠNG 6. RÀNG BUỘC VỀ TÀI CHÍNH-KĨ THUẬT

6.1 . các vấn đề về tài chính-kĩ thuật, môi trường

6.1.1 các vấn đề về kĩ thuật, hệ thống tiêu thụ năng lượng
Hệ thống tiêu thụ năng
lượng
Hệ thống điều hòa
không khí phòng
khách
Hệ thống nước nóng

Đặc điểm
Khu New: dùng hệ thống lạnh trung tâm Hitachi,
gồm 21 cụm máy,công suất mỗi cụm 33,9kw.tổng
điện năng tiêu thụ 4.307kwh/ngày
Khu đông: gồm 95 bộ máy lạnh, công suất điện
2Hp/bộ
Khu New: tổng điện năng tiêu thụ của hệ thống
nước nóng là 603kwh/ngày.


Khu Đông: gồm 1 hệ thống nước nóng năng
lượng mặt trời 8000l/ngày.1 bình gia nhiệt wilo
45kw, 1 heat pump 5hp.
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống nước cấp
Nhà giặt

6.1.2.

Sử dụng chủ yếu là đèn compact.ngoài ra còn có
đèn huỳnh quang T8, T5, đèn cao áp, đèn LED.
Dùng 2 hệ thống bơm lọc công suất 5,5kw và 3

bơm cấp công suất 4kw
Tổng điện năng tiêu thụ năm 2011 là 73,665kwh

Các ràng buộc tài chính cơ bản

- Các loại giá và các chi phí tính với năm cơ bản là năm 2012.
- Các loại giá và chi phí dựa trên tỉ giá 1 USD = 20.805 VND


6.2. Các giải pháp và đánh giá về kinh tế
6.2.1. Các giải pháp được đánh giá theo các tiêu chí;
- Tiết kiệm điện năng theo đơn vị kWh.
- Tiết kiệm năng lượng theo đơn vị tự nhiên (tấn, lít, m3)
- Tiết kiệm chi phí năng lượng hàng năm (triệu đồng/năm).
- Chi phí đầu tư để thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng (triệu
đồng).
- Thời gian hoàn vốn giản đơn (năm).
6.2.2. chiến lược của công ty về sử dụng năng lượng;
Hạn chế

+ Khách sạn đang tiến hành nâng cấp, mở rộng nên việc
quản lý năng lượng đang gặp nhiều khó khăn.
+ Lượng
đáng kể
nhiên số
số lượng

gas tiêu thụ hiện nay cũng chiếm một phần
trong chi phí năng lượng (khoảng 20%), tuy
liệu gas tiêu thụ hiện nay chỉ được ghi nhận

sử dụng hàng tháng.

Chiến lược sử
+Sử dụng hợp lý năng lượng điện, nước phục vụ cho kinh
dụng năng
doanh.
lượng hiện hành + Quản lý rác thải nhằm ngăn ngừa và hạn chế ô nhiễm.
+ Đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008 đối với nước thải sinh
hoạt.
Chiến lược dài
hạn

+Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay thế cho các
nguồn năng lượng hóa thạch.
+ Sử dụng các thiết bị hiệu quả năng lượng.
+Thay mới những thiết bị máy lạnh Non CFC khi có nhu
cầu.


6.2.3. Các căn cứ để nhóm KTNL đề xuất xây dựng chiến lược sử dụng
năng lượng;
− Giá các loại nhiên liệu và xu thế thay đổi giá nhiên liệu trong tương
lai.


Các nhiên liệu sẵn có ở Việt Nam và tiềm năng khai thác.



Chi phí vận chuyển nhiên liệu.


− Mức giới hạn cho phép về nồng độ ô nhiễm trong khói thải hiện tại
và tương lai.


Chiến lược giảm ô nhiễm môi trường của Việt Nam.

− Xu hướng phát triển công nghệ đốt nhiên liệu dầu, than và xử lý chất
thải

Các giải pháp tiết kiệm năng lượng :
1, quản lý vận hành bồn gia nhiệt khu New :
Hiện trạng : Tổng điện năng tiêu thụ của hệ thống bồn gia nhiệt là 603
kwh/ngày. Trong đó, điện năng tiêu thụ giờ bình thường là 352 kWh
(chiếm 58,4 %), giờ cao điểm là 142 kWh (23,5 %), giờ thấp điểm là
109 kWh (18,1 %).
Giải pháp : chuyển đổi phụ tải giờ cao điểm sang thấp điểm
Chi phí :tiết kiệm hàng năm được 121,1 triệu đồng, chi phí đầu tư : 50
triệu đồng
2, tối ưu hóa hệ thống nước cấp:


Hiện trạng :

Giải pháp : bố trí lại hệ thống nước cấp


Chi phí : tiết kiệm được hàng năm là 3.744 kWh, tương đương với 7,9
triệu đồng. Để thực hiện giải pháp này, khách sạn cần đầu tư khoảng 5
triệu đồng. Thời gian hoàn vốn của giải pháp là 8 tháng

3, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng :
Hiện trạng : có người phụ trách quản lý môi trường và năng lượng, đặt
mục tiêu chi tiêu tiết kiệm năng lượng đo đếm được.
Giải pháp : theo dõi, quản lý, định mức sử dụng điện hợp lý
Chi phí : tiềm năng tiết kiệm là 206.312 kWh, tương đương với 2,5%
tổng điện năng tiêu thụ của khách sạn. Chi phí tiết kiệm hàng năm là 437
triệu đồng



×