Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

giải pháp tăng cường công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ðường tỉnh, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
__________________

***

__________________

BÙI VĂN QUỲ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
BẢO TRÌ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ðƯỜNG TỈNH,
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
__________________

***



__________________

BÙI VĂN QUỲ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
BẢO TRÌ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ðƯỜNG TỈNH,
TỈNH HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60 34 04 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN VĂN SONG

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng bảo vệ ñể lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2015


Tác giả luận văn

Bùi Văn Quỳ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi ñã nhận ñược
nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn Song,
người hướng dẫn Khoa học ñã tận tình giúp ñỡ tôi về kiến thức cũng như phương
pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình tôi, bạn bè tôi, những người
thường xuyên hỏi thăm, ñộng viên tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Có ñược kết quả nghiên cứu này tôi ñã nhận ñược những ý kiến ñóng góp
của các thầy cô giáo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, sự tận tình cung cấp
thông tin của Sở giao thông vận tải Hưng Yên, ðoạn Quản lý ñường bộ Hưng
Yên, các Hạt quản lý ñường và các Phòng ban. Tôi xin ñược ghi nhận và cảm ơn
những sự giúp ñỡ này.
Mặc dù bản thân ñã rất cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy,
cô giáo và tất cả bạn bè.
Hải Dương, ngày

tháng


năm 2015

Tác giả luận văn

Bùi Văn Qùy

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ vi
Danh mục bảng ................................................................................................ vii
Danh mục biểu ñồ............................................................................................ viii
Danh mục hình .................................................................................................. ix
Danh mục sơ ñồ................................................................................................. ix
PHẦN I MỞ ðẦU...............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu .................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................4

2.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản..................................................................................4
2.1.2 ðặc ñiểm và vai trò của hệ thống giao thông ñường tỉnh ............................6
2.1.3 Yêu cầu về công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao ñường tỉnh.................. 10
2.1.4 Nội dung công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh ........... 11
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao
thông ñường tỉnh ............................................................................................... 23
2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 25
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống ñường giao thông của một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 25
2.2.2 Kinh nghiệm quản lý, bảo trì hệ thống ñường giao thông tỉnh
ở Việt Nam ........................................................................................................ 26
2.2.3 Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông
ñường tỉnh ......................................................................................................... 36
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................... 39
3.1.1 Vị trí ñịa lý ............................................................................................... 39
3.1.2 ðịa hình, thổ nhưỡng ................................................................................ 40
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


3.1.3 Khí hậu và thời tiết ................................................................................... 41
3.1.4 Dân số và lao ñộng ................................................................................... 41
3.1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật ñường bộ và ñường thủy ...................................... 42
3.1.6 Khái quát kết quả phát triển kinh tế của tỉnh Hưng Yên ............................ 44
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 46
3.2.1 Khung phân tích ....................................................................................... 46
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ......................................................... 47

3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 47
3.2.4 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................ 49
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 50
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 51
4.1 Quy trình quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh tỉnh Hưng Yên.......... 51
4.2 Thực trạng công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh
tỉnh Hưng Yên ................................................................................................... 53
4.2.1 Công tác lập kế hoạch ............................................................................... 53
4.2.2 Công tác quản lý hệ thống giao thông ñường tỉnh ..................................... 56
4.2.3 Công tác bảo trì mặt ñường ....................................................................... 62
4.2.4 Công tác bảo trì hệ thống chiếu sáng và thiết bị an toàn giao thông........... 66
4.2.5 Công tác bảo trì nền ñường, thoát nước và chăm sóc cây xanh .................. 70
4.2.6 Công tác bảo trì cầu và công trình cầu ...................................................... 74
4.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông
ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên ................................................................................ 79
4.3.1 Phân cấp quản lý ....................................................................................... 79
4.3.2 Nguồn vốn ñầu tư cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông
ñường tỉnh ......................................................................................................... 79
4.3.3 ðịnh mức, ñơn giá .................................................................................... 81
4.3.4 Cơ chế hoạt ñộng của ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh Hưng Yên ................. 81
4.4 ðịnh hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý, bảo trì
hệ thống giao thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên ................................................ 83
4.4.1 ðịnh hướng............................................................................................... 83
4.4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống
giao thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên............................................................... 86
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 94
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 94
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 97
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 99

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATGT

An toàn giao thông

BDTX

Bảo dưỡng thường xuyên

BGTVT

Bộ Giao thông Vận tải

BTCT

Bê tông cốt thép

BTCT-DUL

Bê tông dự ứng lực


BTN

Bê tông nhựa

BTXM

Bê tông xi măng

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTVT

Giao thông Vận tải

HLATðB

Hành lang an toàn ñường bộ

hỗn hợp BTNN

Hỗn hợp bê tông nhựa

Mặt ñường bằng CPðD


Cấp phối ñá dăm

MGPMB

Mốc giải phóng mặt bằng

MLG

Mốc lộ giới

QL

Quốc lộ

TNGT

Tai nạn giao thông

UBND

Ủy ban nhân dân

Vữa XMCV

Vữa xi măng cát vàng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1. So sánh dân số, diện tích của tỉnh với Vùng ðBSH và cả nước ................... 39
3.2. Nội dung, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin .............. 48
3.3. Số lượng mẫu ñiều tra ................................................................................. 48
4.1. Số hiệu và chiều dài các tuyến ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên ......................... 52
4.2. Kế hoạch vốn của ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh Hưng Yên
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 55
4.4. Tình hình vi phạm hành lang an toàn ñường bộ .......................................... 58
4.5. Yêu cầu ñối với công tác Công tác quản lý ñường ...................................... 58
4.6. Kinh phí thực hiện công tác quản lý ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 60
4.7. ðánh giá về công tác quản lý hệ thống giao thông ñường tỉnh .................... 62
4.8. Kết quả thực hiện công tác bảo trì mặt ñường giai ñoạn 2012-2014 ............ 65
4.9. ðánh giá công tác bảo trì mặt ñường........................................................... 66
4.10. ðánh giá công tác bảo trì hệ thống chiếu sáng và thiết bị ATGT ............... 68
4.11. Kết quả thực hiện công tác bảo trì hệ thống chiếu sáng và an toàn
giao thông.......................................................................................................... 69
4.12. Yêu cầu của công tác bảo trì nền ñường, thoát nước và chăm sóc
cây xanh ............................................................................................................ 70
4.13. Kết quả thực hiện công tác bảo trì nền ñường, thoát nước và chăm sóc
cây xanh ............................................................................................................ 72
4.14. ðánh giá công tác bảo trì nền ñường và thoát nước ................................... 73
4.15. Yêu cầu của công tác bảo trì cầu và công trình cầu ................................... 75

4.16. Kết quả thực hiện công tác bảo trì cầu và công trình cầu ........................... 77
4.17. ðánh giá công tác bảo trì cầu và công trình cầu ........................................ 78
4.18. Thống kê tổng kinh phí dành cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao
thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên ...................................................................... 80
4.19. Phân bổ nguồn vốn cho công tác quản lý, bảo trì trong năm...................... 89
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

Số biểu ñồ

Tên biểu ñồ

Trang

4.1. Tổng dự toán vốn của ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh Hưng Yên
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 55
4.2. Tổng kinh phí thực hiện công tác quản lý ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 59
4.3. Tổng kinh phí thực hiện công tác bảo trì mặt ñường giai ñoạn 2012-2014 . 63
4.4. Tổng kinh phí thực hiện bảo trì hệ thống chiếu sáng và an toàn giao thông
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 68
4.5. Tổng kinh phí thực hiện bảo trì bảo trì nền ñường, thoát nước và chăm sóc
cây xanh giai ñoạn 2012-2014 ........................................................................... 73
4.6. Tổng kinh phí thực hiện bảo trì bảo trì cầu và công trình cầu
giai ñoạn 2012-2014 .......................................................................................... 76


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC HÌNH

Số hình

Tên hình

Trang

3.1. Bản ñồ hành chính ...................................................................................... 40

DANH MỤC SƠ ðỒ

Số sơ ñồ

Tên sơ ñồ

Trang

3.1. Cơ cấu chất lượng ñường giao thông tỉnh Hưng Yên .................................. 43
4.1. Quy trình quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh,
tỉnh Hưng Yên ................................................................................................... 51
4.2. Dự kiến mô hình tổ chức của ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh
Hưng Yên sau chuyển ñổi .................................................................................. 91

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page ix


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Ban Chấp hành Trung
ương ñã ñưa ra ñịnh hướng “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ñồng bộ nhằm
ñưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm
2020”, ñể thực hiện ñược ñiều này, hệ thống giao thông cần phải phát triển toàn
diện theo hướng xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận ñộng theo
cơ chế thị trường, trong ñó hệ thống giao thông ñường tỉnh là một bộ phận không
thể thiếu, vừa là ñiều kiện mang tính tiền ñề, vừa mang tính chiến lược lâu dài,
cần ñược ưu tiên ñầu tư phát triển ñi trước một bước với tốc ñộ nhanh, bền vững
(Sở Giao thông Vận tải Hưng Yên, 2013). Trong thời gian qua, Nhà nước và
nhân dân ta ñã dành sự quan tâm lớn cho ñầu tư phát triển GTVT; trong ñó, hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông có bước phát triển ñáng kể, bước ñầu cơ bản
ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, ñảm bảo quốc phòng, an ninh, nâng
cao ñời sống nhân dân, góp phần xóa ñói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa
các vùng miền (Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, 2014).
Quá trình hình thành, phát triển với ñặc ñiểm kỹ thuật và các ñiều kiện khai
thác sử dụng hệ thống ñường giao thông rất ña dạng và phức tạp; các công trình
giao thông không tập trung mà phân bố rải rác theo các tuyến nên ñòi hỏi phải có
qui hoạch tổng thể dài hạn, có kế hoạch ñể triển khai việc thực hiện xây dựng hệ
thống ñường giao thông hợp lý, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, xã hội ñáp
ứng nhu cầu trong ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế,
quy hoạch thành phố, thị trấn, thị tứ. Việc ñầu tư xây dựng các tuyến ñường giao
thông, ñặc biệt là quá trình quản lý khai thác sử dụng, bảo trì hệ thống ñường giao
thông, ñể nâng cao hiệu quả ñầu tư, kéo dài tuổi thọ, an toàn giao thông thông suốt

cho tuyến ñường bởi vậy công tác quản lý, bảo trì hệ thống ñường giao thông là
hết sức cần thiết (ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh Hưng Yên, 2013).
Thực tế công tác quản lý, bảo trì hệ thống ñường giao thông hiện nay ñang
bộc lộ nhiều bất cập: Sự phối hợp giữa trung ương và ñịa phương trong quản lý
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


kết cấu hạ tầng ở một số nơi chưa thực sự tốt, ñặc biệt là về công tác quản lý
hành lang ñường bộ, kiểm soát xe quá tải, hệ thống thoát nước... dẫn ñến khó
khăn trong bảo vệ chất lượng công trình và gây mất an toàn giao thông. Với
nguồn vốn hạn hẹp dẫn ñến công tác bảo trì ñường bộ thiếu sự chủ ñộng: hỏng
ñâu sửa ñấy, không thực hiện sửa chữa theo quy ñịnh về sữa chữa ñịnh kỳ (trung,
ñại tu) ñể ñảm bảo ngăn chặn sự xuống cấp của công trình, ngoài ra việc phải
thực hiện khắc phục bão lũ bước 1 hàng năm rất lớn thiệt hại từ 200-500 tỷ ñồng,
phải cân ñối trong kế hoạch vốn cấp hàng năm càng làm việc thiếu vốn của bảo
trì ñường bộ thêm trầm trọng (Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, 2014).
Công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh tỉnh Hưng Yên
cũng ñang gặp phải những khó khăn tương tự: phân cấp quản lý chồng chéo, lỏng
lẻo dẫn ñến tình trạng xây dựng lấn chiếm hành lan an toàn ñường bộ hầu như
diễn ra trên tất cả các tuyến ñường; Vốn bố trí cho công tác QL&BDTX các
tuyến ñường chỉ ñạt 50-60% so với ñịnh mức nên phải cắt giảm hoặc bỏ qua một
số hạng mục dẫn ñến các tuyến ñường không ñược quản lý, bảo trì theo ñúng quy
trình; Nhiều tuyến ñường ñã ñược ñưa vào khai thác sử dụng 8 – 10 năm nhưng
không có vốn sửa chữa ñịnh kỳ; quản lý, bảo trì ñược áp dụng theo hình thức
khoán không còn phù hợp vì hiện nay kinh phí ít nhưng việc gì cũng làm là ñánh
ñồng các tuyến ñường (các tuyến ñường mới, cũ, lưu lượng xe ít, nhiều... như
nhau), công tác bảo trì dàn trãi nên có chất lượng thấp và các tuyến ñường vẫn
ngày càng xuống cấp (ðoạn Quản lý ñường bộ tỉnh Hưng Yên, 2013).

Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, trong ñiều kiện các nguồn lực còn rất
hạn hẹp, công tác quản lý, bảo trì hệ thống ñường giao thông hiện nay ñang ñặt ra
những yêu cầu mới, ñòi hỏi phải thường xuyên ñược bổ sung, hoàn thiện cho phù
hợp với nhu cầu phát triển trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên (Sở Giao thông Vận tải
Hưng Yên, 2013). Do ñó, thực hiện nghiên cứu: “Giải pháp tăng cường công tác
quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên” mang tính
cấp thiết cao, góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý
ngành Giao thông Vận tải cả nước nói chung và Hưng Yên nói riêng trong việc
thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 13-NQ/TW của ðảng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao
thông ñường tỉnh và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh, tỉnh
Hưng Yên trong những thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý, bảo trì hệ thống
ñường tỉnh (tỉnh lộ);
- ðánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý,
bảo trì hệ thống ñường giao thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý, bảo trì hệ thống giao
thông ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các nội dung những vấn ñề liên quan ñến quản lý hệ thống giao thông

ñường tỉnh, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý, khai thác, bảo trì công trình
ñường bộ nói ñược quy ñịnh tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng
12 năm 2013 của Bộ GTVT và áp dụng trong phạm vi cả nước. Tuy nhiên, căn
cứ vào ñiều kiện thực tế, nội dung liên quan ñến quản lý, bảo trì hệ thống giao
thông ñường tỉnh của tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Thông tư này tập trung vào 5
nội dung, bao gồm: 1) Công tác quản lý ñường; 2) Công tác bảo trì mặt ñường; 3)
Công tác bảo trì hệ thống chiếu sáng và an toàn giao thông; 4) Công tác bảo trì
nền ñường, thoát nước và chăm sóc cây xanh và 5) Công tác bảo trì cầu và công
trình cầu.
- Phạm vi không gian: ðề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu của ñề tài ñược thu thập trong thời
gian 3 năm từ năm 2012 ñến năm 2014. Số liệu ñiều tra ñược tập trung thực hiện
trong năm 2015.
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
- Khái niệm quản lý
Thuật ngữ “quản lý” thường ñược hiểu theo những cách khác nhau tuỳ
theo góc ñộ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.
Quản lý là ñối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa học tự
nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có ñịnh nghĩa về quản lý dưới góc ñộ riêng của

mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt ñộng của ñời sống
xã hội.
Theo quan niệm của C. Mác: “Bất kỳ lao ñộng xã hội trực tiếp hay lao
ñộng chung nào ñó mà ñược tiến hành tuân theo một quy mô tương ñối lớn ñều
cần có sự quản lý ở mức ñộ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt ñộng cá nhân
và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận ñộng của toàn bộ cơ thể
sản xuất, sự vận ñộng này khác với sự vận ñộng của các cơ quan ñộc lập của cơ
thể ñó. Một nhạc công tự ñiều khiển mình, nhưng một dàn nhạc phải có nhạc
trưởng” (C. Mác – Ph. Ăng ghen, toàn tập, tập 23).
Tức theo Mác quản lý là nhằm phối hợp các lao ñộng ñơn lẻ ñể ñạt ñược
cái thống nhất của toàn bộ quá trình sản xuất. Ở ñây Mác ñã tiếp cận khái niệm
quản lý từ góc ñộ mục ñích của quản lý.
Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay:
Quản lý là sự tác ñộng chỉ huy, ñiều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
ñộng của con người ñể chúng phát triển phù hợp với quy luật, ñạt tới mục ñích ñã
ñề ra và ñúng với ý trí của người quản lý. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc
tổ chức, chỉ ñạo các hoạt ñộng của xã hội nhằm ñạt ñược một mục ñích của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý ñã nói rõ lên cách thức quản lý và
mục ñích quản lý (Nguyễn Danh Long, 2013).
Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác ñộng của chủ thể
quản lý lên ñối tượng quản lý nhằm ñạt ñược mục tiêu quản lý. Việc tác ñộng
theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc ñộ khoa học khác nhau, các lĩnh vực
khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.
- Khái niệm bảo trì
Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ

GTVT ñưa ra khái niệm về bảo trì ñường bộ như sau:
+ Bảo trì công trình ñường bộ là tập hợp các công việc nhằm bảo ñảm và
duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy ñịnh của thiết kế
trong suốt quá trình khai thác, sử dụng.
+ Quy trình bảo trì công trình ñường bộ là quy ñịnh về trình tự, nội dung
và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình ñường bộ.
+ Hệ thống ñường trung ương bao gồm quốc lộ và các tuyến ñường bộ
khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
+ Hệ thống ñường ñịa phương bao gồm ñường tỉnh, ñường huyện, ñường
xã, ñường ñô thị và ñường khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau ñây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau ñây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
ñây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Khái niệm ñường giao thông
Khoản 1 ðiều 39 Luật Giao thông ðường bộ có quy ñịnh: Mạng lưới
ñường bộ ñược chia thành sáu hệ thống, gồm quốc lộ, ñường tỉnh, ñường huyện,
ñường xã, ñường ñô thị và ñường chuyên dùng, quy ñịnh như sau:
+ Quốc lộ là ñường nối liền Thủ ñô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp
tỉnh; ñường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba ñịa phương trở lên;
ñường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế ñến các cửa khẩu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


quốc tế, cửa khẩu chính trên ñường bộ; ñường có vị trí ñặc biệt quan trọng ñối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;
+ ðường tỉnh là ñường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm

hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; ñường có vị trí
quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
+ ðường huyện là ñường nối trung tâm hành chính của huyện với trung
tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;
ñường có vị trí quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
+ ðường xã là ñường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng,
ấp, bản và ñơn vị tương ñương hoặc ñường nối với các xã lân cận; ñường có vị trí
quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;
+ ðường ñô thị là ñường trong phạm vi ñịa giới hành chính nội thành,
nội thị;
+ ðường chuyên dùng là ñường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, ñi
lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.1.2 ðặc ñiểm và vai trò của hệ thống giao thông ñường tỉnh
2.1.2.1 ðối với phát triển kinh tế, xã hội
Hệ thống ñường bộ ñóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia. Trong quá trình khai thác, khả năng phục vụ của ñường bị suy
giảm do tác ñộng của xe và các yếu tố môi trường. ðiều ñó sẽ ảnh hưởng rất lớn
ñến người sử dụng ñường (tăng thời gian tham gia giao thông, tăng chi phí do
tiêu hao nhiên liệu và chi phí thay thế phụ tùng hư hỏng) và ñiều quan trọng hơn
cả là ảnh hưởng ñến tính mạng người sử dụng ñường một khi tai nạn xảy ra mà
nguyên nhân chính là do mặt ñường bị hư hỏng.
Giao thông ngày nay càng ñóng vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế ở
một ñơn vị lãnh thổ. Nếu một ñịa phương, một vùng hay một quốc gia (sau ñây
gọi chung là “lãnh thổ”) có hệ thống giao thông hiện ñại sẽ giúp góp phần giải
quyết tốt một phần nhất ñịnh vấn ñề lưu thông trong nền kinh tế dưới góc ñộ vận
chuyển, chuyên chở con người, hàng hóa, thông tin hay các vật thể có liên quan
phục vụ cho phát triển kinh tế. Bên cạnh ñó, giao thông còn có những tác ñộng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6



ñến vấn ñề môi trường. Nếu một lãnh thổ có ñược một hệ thống giao thông hiệu
quả thì lãnh thổ ñó sẽ có nhiều cơ hội phát triển như mở rộng thị trường, thu hút
nhiều ñầu tư từ bên ngoài. Nhìn chung, tác ñộng của giao thông ñến phát triển
kinh tế theo hai cách:
• Tác ñộng trực tiếp: Giao thông trực tiếp giúp mở rộng thị trường; giảm
thiểu các chi phí và ñem lại nhiều cơ hội hợp tác từ bên ngoài cho phát triển.
• Tác ñộng gián tiếp: Một nền kinh tế thị trường trong một lãnh thổ sẽ ñược
phát triển mạnh mẽ trên toàn lãnh thổ ñó khi ñược hỗ trợ của giao thông. Hệ
thống giao thông hiệu quả sẽ giúp phân phối hàng hóa kịp thời ñến người tiêu
dùng với giá cạnh tranh hơn. Người tiêu dùng có nhiều sự lựa chon hơn khi quyết
ñịnh chi tiêu vì sự ña dạng của các chủng loại hàng hóa, do ñó, phúc lợi của họ sẽ
tăng lên (Jean-Paul Rodrigue, 2010).
Trong bối cảnh môi trường kinh tế có sự biến ñổi không ngừng như hiện
nay, nếu nền kinh tế nào sở hữu ñược càng cao khả năng “vận ñộng” và thay ñổi
nhanh chóng (gọi chung là tính ñộng của nền kinh tế - mobility) thì càng có thể
thích nghi tốt với bối cảnh ñể phát triển. Thể hiện ñược tính ñộng này cũng giống
như việc cung cấp các dịch vụ ñến khách hàng của trong một ngành, tuyển dụng
lao ñộng và trả lương, ñầu tư vốn hay các hoạt ñộng khác tạo ra thu nhập.Tính
ñộng của nền kinh tế ñược xem là một chỉ số quan trọng ñánh giá sự phát triển
của nền kinh tế ñó. Một hệ thống giao thông hiệu quả sẽ góp phần giúp nền kinh
tế nâng cao tính ñộng của mình. Nhìn nếu nhìn nhận ở tầm vĩ mô và vi mô thì
giao thông tác ñộng tới phát triển kinh tế như sau:
• Ở tầm kinh tế vĩ mô (tác ñộng của giao thông vận tải ñối với toàn bộ nền
kinh tế), giao thông vận tải và tính ñộng có liên quan tới mức sản lượng, thất
nghiệp và thu nhập của một nền kinh tế. Ở các nước phát triển, giao thông vận tải
chiếm khoảng 6 – 12% tổng thu nhập quốc nội GDP.
• Ở tầm kinh tế vi mô (tác ñộng của giao thông vận tải ñối với các khu vực
trong nền kinh tế), giao thông vận tải có mối quan hệ với nhà sản xuất, người tiêu

dùng và chi phí sản xuất. Tùy theo từng khu vực kinh tế mà chi phí cho các hoạt
ñộng giao thông vận tải trung bình chiếm khoảng 10 – 15% chi tiêu của hộ gia
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


ñình và chiếm khoảng 4% trong tổng chi phí ñể sản xuất một ñơn vị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ (Jean-Paul Rodrigue, 2010).
Một hệ thống giao thông hiệu quả sẽ giúp phân công lao ñộng và thực
hiện chuyên môn hóa sản xuất giữa các khu vực ñịa lý tốt hơn nhằm khai thác
hiệu quả ñược lợi thế cạnh tranh của từng khu vực. Do ñó, việc phân bổ nguồn
lực của nền kinh tế sẽ ñạt hiệu quả hơn. ðể xem xét một hệ thống giao thông có
ñạt hiệu quả hay không (không chỉ dựa vào cơ sở hạ tầng giao thông mà còn phải
tính ñến khả năng quản lý), ta có thể dựa vào một số tiêu chí sau (Jean-Paul
Rodrigue, 2010):
• Mạng lưới: Thiết lập mới các lộ trình giao thông hoặc nâng cấp lộ trình
ñang có ñể kết nối các chủ thể hay khu vực kinh tế lại với nhau.
• Hiệu quả: Cải thiện chi phí và thời gian vận chuyển khách hàng hay hàng
hóa.
• ðộ tin cậy: Cải thiện hiệu quả thời gian thực hiện, ñặc biệt là tính ñúng
giờ cũng như làm giảm lỗ lã hoặc thiệt hại.
• Thị phần: Thâm nhập thị trường rộng rãi hơn dựa trên việc cải thiện tính
kinh tế theo quy mô trong sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
• Năng suất: Gia tăng năng suất thông qua khả năng tiếp cận và sử dụng
ñược các nguồn ñầu vào ña dạng và phổ biến hơn (nguyên liệu thô, năng lượng
và lao ñộng) và thâm nhập thị trường sản phẩm một cách rộng rãi và ña dạng hơn
(hàng hóa trung gian hay hàng hóa cuối cùng).
Ngày nay, trong khi các nguồn lực giúp duy trì nền tảng cho các hoạt ñộng
kinh tế, những lợi thế của một nền kinh tế thường gắn nhiều hơn với các dòng

chu chuyển của tất cả các loại nguyên liệu phục vụ cho các hoạt ñộng kinh tế.
ðồng thời, các nguồn lực, vốn và thậm chí là lao ñộng thể hiện sự gia tăng các
mức ñộ của tính ñộng trong nền kinh tế. Cụ thể, ñối với trường hợp các công ty
ña quốc gia, chúng thu lợi từ việc cải tiến va phát triển hệ thống giao thông ở 2
thị trường lớn như sau:
• Thị trường hàng hóa: Việc cải thiện hiệu quả giao thông ñể các hãng sản
xuất có khả năng tiếp cận và sử dụng các nguồn nguyên liệu ñầu vào cũng như
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


ñối với việc phân phối sản phẩm ñến với từng loại khách hàng của chúng sẽ mở
rộng các cơ hội ñạt ñược các mục tiêu kinh doanh và bán ñược nhiều hàng hóa
cần thiết cho các hệ thống sản xuất và công nghiệp.
• Thị trường lao ñộng: Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn lao ñộng và việc
giảm chi phí tiếp cận ñó, chủ yếu ñược cải thiện bằng việc thay thế lao ñộng
(phạm vi ñịa phương) hoặc sử dụng chi phí lao ñộng thấp hơn (phạm vi toàn cầu).
Khi nhìn nhận dưới góc ñộ sản xuất, nếu chỉ xem tầm quan trọng và ảnh
hưởng của giao thông tới hoạt ñộng sản xuất của nền kinh tế chỉ dựa trên chi phí
trung bình của nó ñể tạo ra một ñơn vị hàng hóa thì chưa ñủ. Giao thông cũng
ñóng vai trò như là một yếu tố sản xuất. Một hệ thống giao thông hiệu quả sẽ
giúp tạo cầu nối giữa nhà sản xuất với khách hàng. Các tác ñộng lớn của giao
thông lên quá trình phát triển kinh tế, như là một yếu tố sản xuất, có thể ñược
xem xét ở các khía cạnh sau:
• Chuyên môn hóa theo khu vực ñịa lý: Phát triển giao thông tạo ñiều kiện
cho quá trình chuyên môn hóa sản xuất theo khu vực ñịa lý nhằm gia tăng năng
suất và sự tương tác theo không gian. Một chủ thể kinh tế hướng tới việc sản xuất
hàng hóa và dịch vụ bằng việc kết hợp phù hợp nhất giữa vốn, lao ñộng và
nguyên liệu thô. Vì vậy, một khu vực cụ thể sẽ có khung hướng chuyên môn hóa

sản xuất loại hàng hóa và dịch vụ mà nó có lợi thế lợi nhất (hoặc có ít bất lợi
nhất) so với các khu vực khác với ñiều kiện giao thông phù hợp và sẵn sàng cho
trao ñổi thương mại. Thông qua việc chuyên môn hóa sản xuất theo khu vực ñịa
lý ñược giao thông hỗ trợ hiệu quả, sản xuất sẽ phát triển.
• Mở rộng quy mô sản xuất: Một hệ thống giao thông hiệu quả về chi phí,
thời gian cho phép hàng hóa ñược vận chuyển với khoảng cách dài hơn và nhanh
hơn. ðiều này tạo cơ hội ñể sản xuất lớn hơn thông qua lợi thế kinh tế theo quy
mô bởi vì doanh nghiệp có thể tiếp cận ñược các thị trường rộng lớn hơn.
• Cạnh tranh gia tăng: Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là ñiều tất yếu khi
thị trường tiềm năng cho một sản phẩm hoặc dịch vụ tăng lên nhờ sự hỗ trợ của
giao thông. Việc sắp xếp các hàng hóa và dịch vụ rộng rãi hơn và sẵn sàng cung

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


ứng ñến với khách hàng thông qua cạnh tranh có xu hướng làm cho chi phí giảm
và khuyến khích nâng cao chất lượng và ñổi mới.
• Nâng cao giá trị ñất ñai: ðất ñai phục vụ phát triển giao thông nhìn chung
có giá trị lớn hơn vì tính hữu dụng của nó ñối với nhiều hoạt ñộng. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp, sẽ có sự bất ñồng hay ñối lập nếu xem xét ñến các hoạt
ñộng của người dân cư trú. Các vùng ñất gần các cảng hàng không và ñường cao
tốc, gần với nguồn khí thải và tiếng ồn, vì vậy, sẽ phải gánh chịu việc giảm giá trị
của ñất ñai.
Ngoài ra, giao thông cũng có sự ñóng góp tới phát triển kinh tế thông qua
tạo việc làm và các hoạt ñộng kinh tế có cơ sở từ nó. Do ñó, một số lượng lớn
việc làm trực tiếp (nhà vận chuyển, các nhà quản lý, người quản lý bốc xếp) và
các công việc gián tiếp (bảo hiểm, ngân hàng, ñóng kiện hàng, chuyên chở và ñóng
gói, ñại lý du lịch, vận hành quá cảnh) có liên quan tới giao thông. Các nhà sản xuất

và khách hàng ra các quyết ñịnh kinh tế về sản phẩm, thị trường, vị trí, giá thì
thường dựa trên cơ sở dịch vụ giao thông vận tải, khả năn cung ứng của nó, các chi
phí và công suất.
2.1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển ñường giao thông
Với vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của hệ
thống ñường giao thông nên cần thiết phải ñầu tư và phát triển hệ thống ñường
giao thông, ñặc biệt là ñường tỉnh cho phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, xã
hội ñáp ứng nhu cầu trong ngắn hạn và dài hạn trên ñịa bàn tỉnh.
2.1.3 Yêu cầu về công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao ñường tỉnh
Theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ
GTVT qui ñịnh về quản lý, khai thác, bảo trì ñường bộ:
- Công trình ñường bộ khi ñưa vào khai thác, sử dụng phải ñược quản lý,
khai thác và bảo trì theo quy ñịnh tại Luật Giao thông ñường bộ, Nghị ñịnh số
11/2010/Nð-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy ñịnh về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông ñường bộ (sau ñây viết tắt là Nghị ñịnh số
11/2010/Nð-CP), Nghị ñịnh số 100/2013/Nð-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 11/2010/Nð-CP
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


ngày 24 tháng 02 năm 2010 (sau ñây viết tắt là Nghị ñịnh số 100/2013/Nð-CP),
Nghị ñịnh số 114/2010/Nð-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
bảo trì công trình xây dựng (sau ñây viết tắt là Nghị ñịnh số 114/2010/Nð-CP),
Nghị ñịnh số 10/2013/Nð-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy
ñịnh việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông ñường
bộ (sau ñây viết tắt là Nghị ñịnh số 10/2013/Nð-CP).
- Bảo trì công trình ñường bộ phải thực hiện theo quy ñịnh của quy trình
bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình ñường bộ ñược cơ

quan có thẩm quyền công bố áp dụng. Tổ chức thực hiện bảo trì theo quy ñịnh
của pháp luật có liên quan và quy ñịnh tại Thông tư này.
- Quy trình bảo trì công trình ñường bộ ñược lập phù hợp với các bộ phận
công trình, thiết bị lắp ñặt vào công trình, loại công trình (ñường, cầu, hầm, bến
phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục ñích sử dụng
công trình.
Quy trình bảo trì ñược thể hiện rõ ràng, công khai bằng tiếng Việt trên giấy,
ñĩa từ hoặc các phương tiện khác. Trường hợp quy trình bảo trì của công trình
ñầu tư xây dựng bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do tổ chức tư vấn,
nhà thầu nước ngoài lập bằng tiếng Anh, chủ ñầu tư hoặc ban quản lý dự án có
trách nhiệm dịch ra tiếng Việt trước khi bàn giao công trình ñưa vào khai thác,
sử dụng.
- Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình ñường bộ phải bảo ñảm giao
thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình,
phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
2.1.4 Nội dung công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh
Nội dung công tác quản lý, bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh ñược quy
ñịnh tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ
GTVT qui ñịnh về quản lý, khai thác, bảo trì ñường bộ, cụ thể như sau:
2.1.4.1 Nội dung công tác quản lý hệ thống giao thông ñường tỉnh
a) Tuần ñường và kiếm tra an toàn giao thông
Công tác tuần ñường nhằm phát hiện tình trạng bất thường, sự cố của công
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


trình ñường bộ, các công trình khác ảnh hưởng ñến ATGT và tai nạn, ùn tắc giao
thông; Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình ñường
bộ trong ñoạn tuyến ñược giao; kiểm tra thường xuyên ñể phát hiện hư hỏng, sự

xâm hại công trình; Khi xảy ra ùn, tắc hoặc TNGT, nhân viên tuần ñường phải có
mặt ñể thu thập thông tin, sơ bộ xác ñịnh nguyên nhân và ñề xuất giải pháp xử lý;
thực hiện hoặc phối hợp với các lực lượng chức năng hướng dẫn, ñiều hành giao
thông; Theo dõi việc thi công công trình trên ñường bộ ñang khai thác, nhắc nhở
nhà thầu thi công bảo ñảm giao thông; nếu phát hiện các hành vi gây mất ATGT
báo cáo ngay tuần kiểm viên ñể xử lý kịp thời;
Quản lý, bảo vệ phạm vi ñất của ñường bộ: Phát hiện kịp thời, lập biên bản
xác nhận hành vi vi phạm, báo cáo ñơn vị thực hiện BDTX ñường bộ và tuần kiểm
viên xử lý ñối với hành vi vi phạm theo quy ñịnh của pháp luật; Thống kê, nắm rõ
hệ thống cọc MGPMB, cọc MLG, hiện trạng phạm vi hành lang an toàn ñường bộ
của tuyến ñường ñược giao; Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm quy ñịnh về quản
lý, bảo vệ hành lang an toàn ñường bộ; lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm, báo
cáo ñơn vị thực hiện BDTX ñường bộ và tuần kiểm viên (Bộ Giao thông Vận
tải, 2013a).
b) ðếm xe
Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể ñược phân công hoặc theo ñiều kiện hợp ñồng,
ñơn vị thực hiện bảo trì thực hiện ñếm xác ñịnh lưu lượng, thành phần xe và ñiều
tra tải trọng xe. Có thể sử dụng trạm ñếm xe chính và trạm ñếm xe phụ (Thông tư
số 52/2013/TT-BGTVT).
- Trạm chính: Là trạm cố ñịnh, không thay ñổi vị trí, dùng ñể nghiên cứu
những ñặc trưng về lưu lượng, chủng loại và tải trọng xe trên một ñoạn ñường
hoặc một khu vực.
- Trạm phụ: Xác ñịnh lưu lượng xe cục bộ trên một ñoạn ñường ngắn, khu
vực hẹp hoặc trên những ñường có lưu lượng xe thấp ñể phục vụ cho công tác
thiết kế sửa chữa hoặc nâng cấp ñường.
- Những vị trí ñặt trạm phải thể hiện lưu lượng xe thường xuyên của ñoạn
ñường giữa hai ngã ba hoặc ngã tư kế tiếp nhau. Nên bố trí trạm ở vị trí thích hợp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12



ñể ñảm bảo số liệu thu thập ñược phản ánh ñúng lưu lượng xe trên ñoạn ñường ñó.
- Trên các ñường trục chính nên bố trí từ 30÷50 Km/1trạm. Trên các ñường
thứ yếu, ñường nhánh bố trí từ 50÷100 Km/1 trạm.
- Tại bến phà, cầu phao và trạm thu phí nên ñặt các trạm chính.
Thời gian ñếm xe: Mỗi tháng 1 lần, mỗi lần ñếm 3 ngày liên tục ở mỗi trạm
chính, ñược thực hiện vào các ngày 5, 6, 7 trong tháng. Hai ngày ñầu ñếm 16/24h
(từ 5h ñến 21 h), ngày thứ ba ñếm 24/24h (từ 0h ngày hôm trước ñến 0h ngày
hôm sau) ñể xác ñịnh lưu lượng xe trung bình của tháng ñó, tổng hợp 12 tháng
lấy trung bình ñể có lưu lượng xe trung bình ngày ñêm/năm. Trạm phụ có thể tổ
chức ñếm trong 2 ngày liên tục (ngày 5, 6), với ngày ñầu ñếm 16/24h (từ 5h ñến
21h) và ngày thứ hai ñếm 24/24h tương tự như ngày thứ 3 ở trạm chính (Bộ Giao
thông Vận tải, 2013a).
ðếm thủ công do con người thực hiện. ðếm trên cả 2 hướng ñi về của dòng
xe trên 1 mặt cắt ngang của ñường.
ðếm xe tự ñộng sử dụng thiết bị ñếm ñược thực hiện tùy theo hướng dẫn
của từng loại thiết bị. Số liệu ñếm ñược lưu trữ trong máy. Khi sử dụng thiết bị
ñếm xe, phải duy trì thường xuyên hoạt ñộng của trạm ñếm xe bằng thiết bị
chuyên dụng với các số liệu ñược ghi vào máy tính ñể truyền dữ liệu về cơ quan
quản lý cấp trên.
c) Trực bão lũ
Trước mùa mưa bão và sau các trận mưa lớn hay sau bão, ñơn vị thực hiện
bảo trì thực hiện công tác kiểm tra ñường và các công trình, ñặc biệt là các công
trình thoát nước trên ñường.
Kiểm tra trước mùa mưa bão ñối với ñường và các công trình thoát nước,
các công trình phòng hộ trên ñường: Kiểm tra toàn bộ các công trình thoát nước,
bao gồm cả các ñoạn ñường tràn - ngầm ñể ñảm bảo khả năng thoát nước tối ña
của công trình và sữa chữa kịp thời các hư hỏng ñể giảm thiểu sự cố do mưa lũ;
kiểm tra các ñoạn ñường xung yếu hay xảy ra hiện tượng sụt trượt - theo dõi số

liệu quan trắc sụt trượt (nếu có), phát hiện các ñoạn có nguy cơ xảy ra sụt trượt
trong mùa mưa lũ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


Kiểm tra trước mùa mưa bão ñối với công trình cầu với trọng tâm là kiểm
tra mố trụ; chân khay 1/4 nón mố; nền ñường sau mố; các công trình ñiều tiết
dòng chảy lòng sông, lòng suối và các công trình phòng hộ khác. Phải phát hiện
kịp thời ñể sửa chữa ngay những hư hỏng ñể ngăn ngừa, giảm thiểu sự cố do mưa
lũ gây ra (Bộ Giao thông Vận tải, 2013a).
Kiểm tra sau mưa bão ñối với ñường và các công trình thoát nước, các công
trình phòng hộ trên ñường là kiểm tra diễn biến, các sự cố và kết quả khắc phục
sự cố sụt trượt nền ñường; kiểm tra diễn biến hư hỏng, sự cố và khắc phục sự cố
hư hỏng công trình thoát nước và công trình phòng hộ nền ñường tại các ñoạn có
sự cố do mưa lũ theo báo cáo của tuần ñường.
Kiểm tra sau mùa mưa bão ñối với công trình cầu là kiểm tra những diễn
biến như sạt lở, xói rỗng chân móng của mố, trụ cầu có thể làm nghiêng lệch mố
trụ dẫn ñến nghiêng lệch dầm cầu, lún nứt mố trụ ảnh hưởng trực tiếp ñến an toàn
công trình và an toàn vận tải; kiểm tra sự thay ñổi dòng chảy so với trước mùa
mưa bão tạo nên sự bồi, lở xung quanh mố trụ cầu.
d) Quản lý, chăm sóc bảo vệ cây xanh
ðối với hàng cây bên ñường: Xén tỉa cành cây và chặt hạ những cây bị chết,
những cành bị sâu, mục có nguy cơ bị gãy và những cây ảnh hưởng ñến ATGT.
Thực hiện vào trước mùa mưa bão hàng năm; Quét vôi 2 lần bằng nước vôi trắng
quanh gốc cây, chiều cao quét từ 1,0÷1,5 m tính từ mặt ñất trở lên. Tần suất thực
hiện theo kế hoạch ñược giao hoặc theo ñiều kiện hợp ñồng, khuyến cáo tối thiểu 1
lần/năm. Tưới nước cho cây, thảm cỏ sử dụng xe tưới nước chuyên dụng hoặc tưới
thủ công. Tùy theo ñiều kiện thời tiết từng mùa ñể tưới cho phù hợp bảo ñảm cây,

cỏ sống và phát triển tốt; Trồng bổ sung những cây, các màng thảm cỏ bị chết,
mất; Xén tỉa cành tạo dáng cho cây và xén cỏ ñảm bảo mỹ quan. Không cho phép
cành cây và cỏ mọc chờm ra ngoài hàng vỉa bê tông và chiều cao cây không quá
1,3 m kể từ cao ñộ mặt vỉa (Bộ Giao thông Vận tải, 2013a).
f) Kiểm tra cầu
Kiểm tra ổn ñịnh và các hư hỏng của công trình cầu:
- Kiểm tra tình trạng lớp phủ mặt cầu; tình trạng thoát nước của mặt cầu;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


các khe co dãn có bị nứt vỡ, dập nát; các gờ chắn bánh xe, lan can cầu; các thiết
bị khác như biển báo, cột ñèn chiếu sáng, tường phòng vệ ở hai ñầu cầu;
- Kiểm tra tình trạng của kết cấu dầm cầu: Sự cong, võng, vênh, vặn, móp,
méo hoặc gãy của các thanh dầm và dầm thép; tình trạng sơn và rỉ của dầm thép,
ñặc biệt các liên kết cầu và các bản nút liên kết các thanh dầm; kiểm tra các
bulông, ñinh tán liên kết và tình trạng rỉ sét của các bộ phận kết cấu. Với kết cấu
hoặc dầm thép liên hợp, kiểm tra tình trạng nứt nẻ, sứt vỡ, bong bật của bê tông;
tình trạng han rỉ và hư hỏng của cốt thép; tình trạng thấm nước, rỉ nước dưới cánh
dầm và bản mặt cầu. Với kết cấu vòm, kiểm tra tình trạng nứt vỡ, bung mạch vữa
và thấm nước ở ñáy vòm (Bộ Giao thông Vận tải, 2013a);
- Kiểm tra gối cầu bao gồm: Kiểm tra biến dạng, mòn, sứt mẻ của con lăn,
các chốt của thớt gối, ñộ dịch ngang của con lăn, ñộ nghiêng lệch dọc tim cầu
của con lăn ở loại gối thép; kiểm tra sự lão hóa và biến dạng của gối cao su; kiểm
tra ñộ bằng phẳng, ñộ sạch và thông thoáng của gối cầu; kiểm tra việc bôi mỡ gối
cầu thép;
- Kiểm tra mố, trụ cầu bao gồm: Kiểm tra nứt vỡ, bung mạch vữa xây, bong
ñá xây; sự phong hóa và ăn mòn bê tông thân mố, thân trụ; kiểm tra sự xói lở
chân móng mố, trụ; sự nghiêng lệch, trượt dịch, lún của mố, trụ. Trong tất cả các

trường hợp ñều phải kiểm tra nứt ngang của mố trụ, ñặc biệt chú ý kiểm tra trụ có
chiều cao lớn và các trụ trên ñường cong, kiểm tra phần cọc bị lộ ra do xói; kiểm
tra chân khay và 1/4 nón mố; kiểm tra nền mặt ñường sau mố (Bộ Giao thông
Vận tải, 2013a);
- Kiểm tra các công trình phòng hộ và ñiều tiết dòng chảy, như kè hướng
dòng, kè ốp mái nền ñường dẫn, kè mép sông... cần chú ý ñến sự ổn ñịnh của các
công trình này (không bị nứt vỡ, sạt lở, nghiêng lún) và ñánh giá hiệu quả của
công trình ñiều tiết ñó.
2.1.4.2. Nội dung bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh
Bảo trì hệ thống giao thông ñường tỉnh là các hoạt ñộng theo dõi, chăm sóc,
sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp ñặt vào công trình ñường bộ,
ñược tiến hành thường xuyên, ñịnh kỳ ñể duy trì công trình ñường bộ ở trạng thái
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


×