Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ giới và xây dựng thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.44 KB, 99 trang )

MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ cái viết tắt

vi

Danh mục bảng biểu

vii

Danh mục sơ ñồ

viii

1

2

MỞ ðẦU


1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ðỘNG
3

TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.Cơ sở lý luận

3

2.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm vốn lưu ñộng

3

2.1.2 Phân loại vốn lưu ñộng

4


2.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp

5

2.1.4 Vai trò của vốn lưu ñộng

6

2.1.5.Quản trị vốn lưu ñộng

7

2.1.6

Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị vốn lưu ñộng của doanh nghiệp

2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1

13
16

Kinh nghiệm quản trị vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp trênthế giới

2.2.2 Kinh nghiệm quản trị vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp Việt Nam

16
18

2.2.2.2 Kinh nghiệm quản trị VLð tại Tổng CTCP ñầu tư quốc tế

VIETTEL

19

2.2.3 Bài học kinh nghiệm quản trị VLð cho CTCP Cơ giới và Xây
dựng Thăng Long

24

2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan

25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

27

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

27

3.1.1 Quá trình thành lập và phát triển CTCP cơ giới và xây dựng
Thăng Long


27

3.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty

27

3.1.3.Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ

28

3.1.4 ðánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật

34

3.1.5 ðặc ñiểm về vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu ñộng
nói riêng của CTCP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long

36

3.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm

38

3.2 Phương pháp nghiên cứu

40

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu


40

3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu

40

3.2.3 Phương pháp phân tích

42

3.3 Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu
4

43

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

46

4.1.Thực trạng quản trị vốn lưu ñộng tại CTCPCơ Giới Và Xây Dựng
Thăng Long những năm gần ñây

46

4.1.1 Phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền

46

4.1.2 Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu


47

4.1.3 Phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho của công ty qua các năm

51

4.1.4 Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác

54

4.1.5 Thực tế hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại CTCP Cơ giới và Xây
dựng Thăng Long
4.1.6 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán

55
59

4.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị VLð của CTCP Cơ giới và Xây
dựng Thăng Long
4.2.1 Nhân tố chủ quan

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

61
61

Page iv


4.2.2 Nhân tố khách quan


63

4.3 ðánh giá chung tình hình quản trị VLð của công ty

65

4.3.1 Những kết quả ñạt ñược

65

4.3.2 Những hạn chế tồn tại

66

4.3.3 Nguyên nhân hạn chế tồn tại

67

4.4 ðịnh hướng và giải pháp tăng cường quản trị VLð tại CTCP Cơ giới và
Xây dựng Thăng Long những năm tới

68

4.4.1 ðịnh hướng phát triển của công ty

68

4.4.2 Mục tiêu phát triển của công ty


70

4.4.3.Giải pháp tăng cường quản trị VLð tại CTCP Cơ giới và Xây dựng
5

Thăng Long

70

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

88

5.1 Kết luận

88

5.2 Kiến nghị

88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

92

Page v



DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nghĩa ñầy ñủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

CBCNV

4

CTCP

5

DN


6

HðQT

7

HKT

8

KT

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TSCð

Tài sản cố ñịnh

11

TSLð

Tài sản lưu ñộng


12

VLð

Vốn lưu ñộng

Cán bộ công nhân viên
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Hội ñồng quản trị
Hàng tồn kho
Kế toán

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của Công ty


36

3.2

Tình hình và cơ cấu vốn lưu ñộng của Công ty

37

3.3

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm

38

4.1

Vốn bằng tiền của Công ty

46

4.2

Các khoản phải thu của công ty

47

4.3

Kết quả quản lý các khoản phải thu của công ty


49

4.4

Hàng tồn kho của công ty

51

4.5

Tình hình luân chuyển vốn tồn kho của công ty

53

4.6

Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của công ty

55

4.7

Khả năng thanh toán VLð của công ty qua các năm

60

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii



DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ

Tên sơ ñồ

3.1

Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

3.2

Tổ chức bộ máy kế toán công ty

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Trang
29

32

Page viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Doanh nghiệp là một thực thể thực hiện các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
nhằm mục ñích sinh lời. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù là sản xuất hay kinh
doanh thuần túy, dù ở bất cứ hình thức nào thì vốn ñều là ñiều kiện tiên quyết cho sự
ra ñời và tồn tại của doanh nghiệp. Qua quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh

nghiệp, vốn kinh doanh luôn vận ñộng và chuyển ñổi không ngừng, ñòi hỏi sự quản
lý chặt chẽ. Vốn ñóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết ñịnh sự ra ñời, tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Vốn lưu ñộng là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu
ñộng, do ñó trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu ñộng luôn vận ñộng, thay
thế và chuyển hóa lẫn nhau, ñảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược tiến
hành liên tục. Nếu không chú trọng quản trị vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu
ñộng nói riêng, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất
kinh doanh trên thương trường. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh nói chung và vốn lưu ñộng nói riêng là một vấn ñề rất quan trọng giúp doanh
nghiệp ñứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình.
Nhận thấy tình hình sử dụng và quản trị vốn lưu ñộng của công ty chưa thực
sự hiệu quả, các khoản phải thu và hàng tồn kho của công ty khá lớn, chiếm tỷ trọng
cao trong tổng nguồn vốn lưu ñộng. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
ñộng như tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu ñộng và hệ số
ñảm nhiệm vốn lưu ñộng ñều ở mức ñộ thấp phản ánh tình trạng yếu kém trong hiệu
quả sử dụng vốn lưu ñộng.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc tổ chức, sử dụng vốn lưu
ñộng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và qua
quá trình thực tế tìm hiểu hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại CTCP cơ giới và xây
dựng Thăng Long, tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài: “Giải pháp tăng cường quản trị
vốn lưu ñộng tại CTCP cơ giới và xây dựng Thăng Long“ làm luận văn tốt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

ðánh giá thực trạng quản trị VLð của CTCP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long
những năm gần ñây, phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị VLð, từ ñó ñề xuất
giải pháp tăng cường quản trị VLð cho công ty những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về VLð và quản trị VLð
trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng quản trị VLð của CTCP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long
những năm gần ñây và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản trị VLð của công ty.
- ðịnh hướng và ñề xuất giải pháp tăng cường quản trị VLð cho CTCP Cơ
giới và Xây dựng Thăng Long cho những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
VLð và quản trị VLð tại công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: ñề tài ñược thực hiện tại CTCP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long.
- Thời gian
+ Số liệu phục vụ nghiên cứu ñược thu thập từ 2012-2014.
+ Thời gian nghiên cứu ñề tài từ 8/2014 – 8/2015.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ðỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm vốn lưu ñộng
2.1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công ñoạn

của quá trình ñầu tư, từ sản xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục ñích sinh lời.
ðể tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố ñịnh, DN cần
phải có tài sản lưu ñộng. Căn cứ vào phạm vi sử dụng, tài sản lưu ñộng của doanh
nghiệp gồm 2 bộ phận: tài sản lưu ñộng sản xuất và tài sản lưu ñộng lưu thông.
- Tài sản lưu ñộng sản xuất: gồm các TSLð dùng cho khâu dự trữ và sản
xuất của doanh nghiệp như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ
dụng cụ, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,…
- Tài sản lưu ñộng lưu thông: gồm các loại tài sản ñang nằm trong quá trình
lưu thông của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền,
vốn trong thanh toán, vốn ñầu tư tài chính ngắn hạn,…
ðặc ñiểm của TSLð là tham gia vào từng chu kỳ sản xuất kinh doanh, ñược
tiêu dùng hoàn toàn trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái
vật chất ban ñầu.
ðể hình thành các tài sản lưu ñộng này, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn
tiền tệ nhất ñịnh. ðó chính là vốn lưu ñộng.
Như vậy, vốn lưu ñộng là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra
ñể ñầu tư hình thành nên các tài sản lưu ñộng thường xuyên cần thiết cho hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [7].
2.1.1.2. ðặc ñiểm
Thứ nhất, VLð trong quá trình chu chuyển luôn thay ñổi hình thái biểu hiện.
Vốn lưu ñộng của DN thường xuyên vận ñộng chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


thái khác nhau [6].
Cụ thể ñối với DN sản xuất, VLð từ vận ñộng từ hình thái tiền tệ ban ñầu
chuyển thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp ñến trở thành sản phẩm dở dang,

bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm
lại trở về hình thái ban ñầu là vốn bằng tiền.
Thứ hai, giá trị của VLð ñược chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và ñược bù ñắp lại toàn bộ khi thu ñược tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Thứ ba, VLð hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Quá trình vận ñộng chuyển hóa của VLð diễn ra thường xuyên, liên tục và lặp lại
sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của VLð.
2.1.2. Phân loại vốn lưu ñộng
2.1.2.1. Theo hình thái biểu hiện của vốn
+ Vốn vật tư hàng hóa (vốn về hàng tồn kho): bao gồm vốn nguyên vật liệu
chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn vật thay thế, vốn vật ñóng gói, vốn công
cụ dụng cụ, vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, vốn về chi phí trả trước, vốn
thành phẩm [5].
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
+ Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền ñang chuyển.
+ Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng. Ngoài ra
còn có khoản tạm ứng cho các ñối tượng khác nhau.
2.1.2.2. Theo vai trò của vốn ñối với quá trình sản xuất kinh doanh
+ Vốn lưu ñộng trong khâu dự trữ: là bộ phận VLð ñể thành lập dữ trữ về vật
tư, hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh, ñảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra bình thường. Bao gồm các khoản vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật
liệu phụ, vốn nhiên liệu, ñộng lực, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ nhỏ…[8].
+ Vốn lưu ñộng trong khâu sản xuất: là bộ phận VLð kể từ khi doanh nghiệp
xuất vật tư vào sản xuất cho ñến khi tạo ra sản phẩm. Bao gồm vốn bán thành phẩm,
sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Vốn lưu ñộng trong khâu lưu thông: là bộ phận VLð kể từ khi thành phẩm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4



nhập kho, xuất bán ñến khi thu tiền về. Bao gồm các khoản vốn thành phẩm,vốn
bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn ñầu tư ngắn hạn.
2.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu ñộng trong doanh nghiệp
2.1.3.1.Căn cứ theo thời gian huy ñộng và sử dụng nguồn vốn
+ Nguồn vốn lưu ñộng thường xuyên: là nguồn vốn ổn ñịnh, có tính chất dài
hạn ñể tài trợ cho tài sản lưu ñộng thường xuyên cần thiết trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn lưu ñộng thường xuyên của doanh nghiệp tại
một thời ñiểm ñược xác ñịnh [2]
Nguồn VLð thường
xuyên

Vốn chủ sở hữu
=

+ Nợ dài hạn

Giá trị còn lại của TSCð và
-

các TS dài hạn khác

Hoặc: Nguồn vốn lưu ñộng thường xuyên = Tài sản lưu ñộng - Nợ ngắn hạn
+ Nguồn vốn lưu ñộng tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới
một năm), ñược sử dụng ñể ñáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu
ñộng, phát sinh trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3.2 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn
Nguồn vốn lưu ñộng gồm: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả [8].
+ Nguồn vốn chủ sơ hữu: là phần vốn lưu ñộng thuộc quyển sở hữu của chủ

DN, gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
+ Nguồn vốn nợ: là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác khi sử dụng số vốn này
tài trợ cho tài sản lưu ñộng như: nợ vay, các khoản phải trả người bán, cho Nhà
nước, cho người lao ñộng…
2.1.3.3. Căn cứ theo phạm vi huy ñộng vốn
+ Nguồn vốn lưu ñộng bên trong: là nguồn vốn lưu ñộng ñược huy ñộng từ
chính hoạt ñộng của bản thân doanh nghiệp (từ lợi nhuận ñể lại tái ñầu tư).
+ Nguồn vốn lưu ñộng bên ngoài: là nguồn vốn lưu ñộng huy ñộng từ bên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


ngoài doanh nghiệp như: nguồn vốn huy ñộng ñược từ phát hành cổ phiếu thường
mới, phát hành trái phiếu, ñi vay, gọi góp vốn liên doanh, liên kết, tín dụng thương
mại nhà cung cấp…[3].
2.1.4. Vai trò của vốn lưu ñộng
- Vốn lưu ñộng giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu ñộng bị thiếu hay luân chuyển
chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các doanh nghiệp không
thể mở rộng ñược thị trường hay có thể bị gián ñoạn sản xuất dẫn ñến giảm sút lợi
nhuận gây ảnh hưởng xấu ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp [4].
- Do ñặc ñiểm của vốn lưu ñộng là phân bố khắp trong và ngoài doanh
nghiệp, ñồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng
vốn lưu ñộng, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung
cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng vốn lưu
ñộng là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất
khách quan của hoạt ñộng tài chính thông qua ñó giúp cho các nhà quản trị doanh

nghiệp ñánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh như khả năng thanh
toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hoá, tiền vốn, từ ñó có thể ñưa ra những
quyết ñịnh ñúng ñắn ñạt ñược hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Vốn lưu ñộng là tiền ñề vật chất cho sự tăng trưởng và phát triển của các
doanh nghiệp ñặc biệt là ñối với các doanh nghiệp thương mại và các doanh nghiệp
nhỏ, bởi ở các doanh nghiệp này vốn lưu ñộng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn,
sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý và
sử dụng vốn lưu ñộng. Mặc dù, hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của
nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu ñộng tồi, nhưng cũng cần thấy
rằng, sự bất lực của một số công tác trong việc hoạch ñịnh và kiểm soát chặt chẽ vốn
lưu ñộng và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn ñến thất bại của họ.
- Vốn lưu ñộng còn là nguồn lực quan trọng ñể thực hiện các chiến lược, sách
lược kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh ñạo doanh nghiệp. Nó giúp cho
doanh nghiệp ñưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực lưu thông, giải quyết
ñược mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu dùng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


2.1.5.Quản trị vốn lưu ñộng
2.1.5.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu ñộng
-Khái niệm: Quản trị VLð là việc lựa chọn, ñưa ra và tổ chức thực hiện các
quyết ñịnh liên quan tới VLð trong DN sao cho ñạt ñược mục tiêu hoạt ñộng của
DN. Cụ thể, quản trị VLð bao gồm các quyết ñịnh về ñầu tư vào TSLð, quyết ñịnh
về chính sách tồn quỹ, chính sách dự trữ HTK, chính sách tín dụng với khách hàng,
quyết ñịnh về cơ cấu TSLð, về nguồn tài chính ñáp ứng nhu cầu VLð của doanh
nghiệp [14].
- Mục tiêu: Trong quản trị tài chính DN, quản trị VLð cũng hướng tới mục
tiêu tối ña hóa hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp cũng

như lợi ích của chử sở hữu. ðể hướng tới mục tiêu chung quản trị VLð trong phạm
vi hẹp là với ñiều kiện hiện tại làm sao cho từng ñồng vốn bỏ ra ñầu tư vào TSLð
tạo ra nhiều giá trị nhất và làm sao cho ñồng vốn ñó quay vòng nhanh nhất. Cụ thể,
công tác quản trị VLð phải ñạt ñược các mục tiêu riêng ñó là
+ Nâng cao hiệu quả và hiệu suất sử dụng VLð.
+ Tăng tốc ñộ luân chuyển vốn, ñảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả.
+ ðảm bảo ñáp ứng ñầy ñủ và kịp thời nhu cầu VLð cho sản xuất kinh doanh.
2.1.5.2. Nội dung quản trị vốn lưu ñộng
a. Quản trị vốn bằng tiền
Việc dự trữ vốn bằng tiền là yêu cầu tất yếu với mỗi doanh nghiệp, thường
xuất phát từ 3 ñộng cơ sau [11].
+ ðộngcơ giao dịch: nhằm ñáp ứng các yêu cầu giao dịch thanh toán hàng
ngày như chi trả tiền mua hàng, tiền lương, thuế…trong quá trình hoạt ñộng bình
thường của DN.
+ ðộng cơ ñầu cơ: nhằm sẵn sang nắm bắt những cơ hội ñầu tư thuận lợi
trong kinh doanh như mua nguyên liệu dự trữ khi nhà cung cấp giảm giá, mua
chứng khoán ñầu tư khi có khả năng sinh lời…
+ ðộng cơ dự phòng: nhằm duy trì nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất
thường xảy ra cần lượng tiền lớn mà doanh nghiệp không lường trước ñược hoặc
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


nhằm khắc phục những rủi ro trong kinh doanh.
Tuy nhiên, việc giữ tiền lại ñem tới những nguy cơ cho doanh nghiệp như
nguy cơ bị mất mát, biển thủ vì tiền là ñối tượng dễ bị tham ô lợi dụng; nguy cơ
thiệt hại do tiền mất giá; việc dự trữ tiền phát sinh chi phí quản lý và chi phí cơ hội.
Từ những phân tích trên có thể ñưa ra yêu cầu quản trị vốn bằng tiền là vừa
phải ñảm bảo sự an toàn tuyệt ñối, ñem lại khả năng sinh lời cao nhưng ñồng thời

cũng phải ñáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền nổi lên các vấn ñề chủ yếu ñó là: quyết ñịnh
tồn quỹ, quản trị quá trình thu chi tiền mặt và quyết ñịnh ñầu tư tiền mặt nhàn rỗi
nhằm mục tiêu sinh lời. Có thể chi tiết nội dung quản trị vốn bằng tiền bao gồm
+Xác ñịnh ñúng ñắn số dư tiền mặt mục tiêu hợp lý, tối thiểu ñể ñáp ứng các
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ
Phương pháp ñơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng
tiền mặt bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý ñể xác ñịnh số dư tiền
mặt mục tiêu. Có thể xác ñịnh như sau
Số dư tiền mặt mục tiêu = Nhu cầu chi dùng bình quân 1 ngày x Số ngày dự
trữ cần thiết.
Phương pháp thứ 2 có thể xem xét sự ñánh ñổi giữa chi phí cơ hội của việc
giữ tiền quá nhiều làm cho tiền không ñược ñầu tư sinh lời và chi phí giao dịch do
giữ tiền quá ít liên quan ñến việc chuyển ñổi các tài sản ñầu tư có tính thanh khoản
thấp hơn thành tiền mặt ñể sẵn sang chi tiêu. Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt là tổng
của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
+Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt, bao gồm các biện pháp
+ Thực hiện nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt ñều phải qua quỹ, không
ñược thu chi ngoài quỹ.
+ Phân ñịnh rõ ràng trách nhiệm trong công tác quản lý vốn bằng tiền giữa
kế toán và thủ quỹ.
+ Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày phải do thủ quỹ thực hiện trên cơ
sở chứng từ hợp thức và hợp pháp, thực hiện ñối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


với sổ quỹ hàng ngày
+ Theo dõi, quản lý chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền ñang chuyển phát

sinh do thời gian chờ ñợi thanh toán ở ngân hàng.
+ Chủ ñộng lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm
Nhờ công tác lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp có các biện pháp
phù hợp ñảm bảo cân ñối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt
tạm thời nhàn rỗi và thị trường tài chính ngắn hạn.
Cũng trong công tác lập kế hoạch tiền tệ, doanh nghiệp thực hiện dự báo và
quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập, xuất trong từng thời kỳ ñể chủ ñộng ñáp
ứng yêu cầu thanh toán nợ của doanh nghiệp khi ñáo hạn.
b. Quản trị nợ phải thu
Khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm phải thu của khách hàng, phải
thu tạm ứng và phải thu khác trong ñó chủ yếu là phải thu của khách hàng (số tiền
khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ).
Hầu hết các doanh nghiệp ñều có khoản nợ phải thu vì khi thực hiện bán chịu
sẽ kích thích tiêu thụ sản phẩm, ñẩy nhanh vòng quay vốn tồn kho, tăng doanh thu và
tạo tiền ñề tăng lợi nhuận. Tuy nhiên việc bán chịu và mở rộng chính sách bán chịu
làm phát sinh chi phí như chi phí mở sổ sách theo dõi, chi phí quản lý, thu hồi nợ, chi
phí cơ hội về số vốn khách hàng nắm giữ; làm tăng rủi ro nợ khó ñòi, doanh nghiệp
có thể phải vay ñể bù ñắp khoản tiền ñó [9].
Quản trị nợ phải thu liên quan tới sự ñánh ñổi giữa lợi nhuận thu ñược nhờ
tăng tiêu thụ sản phẩm do bán chịu và rủi ro ñi kèm với chi phí khi bán chịu.Vậy
nên, yêu cầu quản trị nợ phải thu ñặt ra là cần duy trì khoản nợ phải thu ở mức ñộ
thích hợp sao cho cân ñối ñược lợi ích và rủi ro.
Các biện pháp cụ thể quản trị nợ phải thu
- Xác ñịnh chính sách bán chịu hợp lý ñối với từng khách hàng
+ Trước hết, doanh nghiệp cần phải xác ñịnh ñúng ñắn các tiêu chuẩn bán
chịu – là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng ñể ñược doanh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9



nghiệp chấp nhận bán chịu. Tùy theo mức ñộ ñáp ứng các tiêu chuẩn này mà doanh
nghiệp áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Và việc hạ
thấp hay nâng cao tiêu chuẩn bán chịu phải ñánh ñổi giữa lợi nhuận tăng thêm và
chi phí liên quan tới khoản phải thu do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu.
+ Trong chính sách bán chịu, doanh nghiệp còn phải quan tâm tới ñiều
khoản bán chịu – là ñiều khoản xác ñịnh ñộ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ
lệ chiết khấu thanh toán áp dụng nếu khách hàng thanh toán sớm. Doanh nghiệp chỉ
nên nới lỏng thời hạn bán chịu khi lợi nhuận tăng thêm nhờ tăng doanh thu tiêu thụ
lớn hơn chi phí tăng thêm cho quản trị khoản phải thu.
- Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
ðể tránh các tổn thất do các khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh
nghiệp cần phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu, chủ yếu gồm ñánh
giá khả năng tài chính và mức ñộ ñáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi
khoản nợ ñến hạn thanh toán.
Bước 1:Thu thập thông tin về khách hàng
Bước 2: Phân tích thông tin thu thập ñược ñể phán quyết về uy tín tín dụng
của khách hàng
Bước 3: Lựa chọn quyết ñịnh nới lỏng hay thắt chặt chính sách bán chịu,
hoặc từ chối bán chịu
-Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ
Tùy theo ñiều kiện cụ thể doanh nghiệp áp dụng các biện pháp phù hợp
+ Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: Có bộ phận kế toán theo dõi
khách hàng nợ chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ nợ phải thu ñối với từng khách
hàng ñể nâng cao hiệu suất thu hồi nợ; xác ñịnh hệ số nợ phải thu trên doanh thu
hàng hóa tối ña cho phép phù hợp với từng khách hàng.
+ Xác ñịnh trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ ñể có chính
sách thu hồi nợ thích hợp: Thực hiện các biện pháp thích hợp ñể thu hồi nợ ñến hạn,
nợ quá hạn như gia hạn nợ, thỏa ước xử lý nợ, bán lại nợ, yêu cầu sự can thiệp của

Tòa án kinh tế…
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


+ Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự
phòng nợ phải thu khó ñòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính
c. Quản trị vốn tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ ñể ñưa vào sản
xuất hoặc bán ra sau này. Tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.Việc dự trữ tồn kho là bắt buộc với mọi doanh nghiệp. Việc tồn kho
giúp doanh nghiệp chủ ñộng trong sản xuất và năng ñộng trong việc mua nguyên
vật liệu dự trữ; giúp cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp ñược linh hoạt và
liên tục; giúp doanh nghiệp chủ ñộng trong việc hoạch ñịnh sản xuất, tiếp thị và
tiêu thụ sản…
Tuy nhiên, việc duy trì tồn kho làm phát sinh chi phí, chia thành 2 loại: chi
phí lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho (chi phí thuê kho, nhân viên quản lý kho, bảo
quản, giảm giá hàng tồn kho, chi phí cơ hội về lưu giữ vốn tồn kho…), chi phí thực
hiện các hợp ñồng cung ứng (chi phí vận chuyển, bốc xếp, tiền lương nhân viên
giao dịch…). Hai chi phí này có xu hướng biến ñộng ngược chiều [9].
Việc hình thành lượng hàng tồn kho ñòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền
nhất ñịnh gọi là vốn tồn kho dự trữ. Do việc dữ trữ tồn kho là bắt bắt buộc nên việc
quản lý hàng tồn kho là cần thiết ñể vừa giữ cho hoạt ñộng kinh doanh ñược diễn ra
bình thường, liên tục vừa tránh tình trạng ứ ñọng vốn và ñẩy nhanh tốc ñộ luân
chuyển VLð. Trong quản lý vốn tồn kho dự trữ cần xem xét tới sự ñánh ñổi giữa lợi
ích và chi phí của việc duy trì lượng hàng tồn kho cao hay thấp, do ñó ñặt ra yêu
cầu tối thiểu hóa chi phí tồn kho.
ðể quản trị hàng tồn kho, ta có thể sử dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu
(EOQ), là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính ñịnh lượng ñược sử dụng ñể xác

ñịnh mức tồn kho tối ưu (lượng ñặt hàng kinh tế) cho doanh nghiệp
d. Quản trị các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn
Quyết ñịnh nên ñưa chứng khoán ngắn hạn nào vào số lượng bao nhiêu vào
danh mục ñầu tư của công ty là một chức năng quan trọng trong quản trị tài chính. Một
quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn, theo nghĩa cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro của danh mục
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


ñầu tư ngắn hạn, ñảm bảo tính thanh khoản và tương thích với dự báo ngân lưu của
công ty sẽ có tác ñộng làm tăng giá trị vốn cổ ñông.
ðối với nhà quản trị, việc lựa chọn trong vô số các chứng khoán ña dạng về
thời hạn và mệnh giá, khác nhau về rủi ro và lợi nhuận ñể ra quyết ñịnh ñầu tư là
một thử thách lớn nhất [9].
Tính phức tạp của việc này lại càng tăng thêm do quyết ñịnh ñầu tư phụ
thuộc rất nhiều vào quan ñiểm riêng của nhà quản trị về rủi ro, trong khi phải phản
ánh ñược thái ñộ rủi ro của các cổ ñông.
Các nhà quản trị nhận ra rằng ñiều kiện tiên quyết ñể có thể lựa chọn ñầu tư
giữa các cơ hội khác nhau là cần phải thiết lập trước một chính sách ñầu tư.
Một chính sách ñầu tư cụ thể thường thể hiện các tiêu chuẩn như sau
- Số loại chứng khoán tối thiểu có thể chấp nhận ñược.
- Giới hạn về số tiền ñầu tư hoặc tỷ trọng ñối với chứng khoán cụ thể của
một người phát hành.
- Có sử dụng chiến lược “mua ñể giữ” hay không.
- Mục tiêu là mức thu nhập hay là suất sinh lời.
- Lựa chọn nhà môi giới: công ty chứng khoán, ñại lý hay ngân hàng thương mại.
- Quy trình thực hiện và kiểm soát.
- Phương pháp giám sát và ñánh giá hiệu quả ñầu tư.
ðể có thể lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn có hiệu quả, các nhà quản trị

nên tiến hành theo các bước sau
+ Xác ñịnh mục tiêu cá nhân và sự ảnh hưởng của mục tiêu cá nhân ñến các
mục ñích tài chính của công ty ñể có thể ñiều chỉnh mục tiêu cá nhân cho phù hợp
với mục ñích của công việc.
+Thiết lập mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu về lợi nhuận trên vốn ñầu tư và
hướng mở rộng phát triển doanh nghiệp.
+ Trong quá trình lập kế hoạch, nhà quản trị nên tập trung vào các ñiểm mạnh,
ñiểm yếu của doanh nghiệp và các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và vi mô có thể ảnh
hưởng ñến việc ñạt ñược các mục tiêu ñã ñề ra.
+ Chú ý tới nhu cầu về tài chính, nhân lực và nhu cầu về vật chất hạ tầng cần thiết
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


ñể hoàn thành kế hoạch tài chính bằng cách ñưa ra những dự báo về doanh số, chi phí
và lợi nhuận không chia cho khoảng thời gian từ 3 ñến 5 năm.
+ Trau dồi phương pháp ñiều hành hoạt ñộng doanh nghiệp, nắm bắt các cơ
hội về thị trường và phát triển sản phẩm mới ñể có thể tìm ra biện pháp tốt nhất
nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt ñộng của công ty.
+ Cập nhật kế hoạch tài chính thông qua các báo cáo tài chính mới nhất của
công ty. Thường xuyên so sánh kết quả tài chính công ty thu ñược với các số liệu
hoạt ñộng của các công ty trong cùng ngành ñể biết ñược vị trí của công ty trong
ngành. Tìm ra và khắc phục ñiểm yếu của công ty. Không ngại thay ñổi kế hoạch tài
chính nếu mục tiêu bạn ñề ra quá thụ ñộng hoặc vượt quá khả năng của công ty.
Quản lý vốn sử dụng thực của công ty.
2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
2.1.6.1. Nhân tố chủ quan
ðó là những nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng VLð cũng như quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.
- Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng: Do xác ñịnh nhu cầu VLð thiếu chính xác
dẫn ñến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh ñều ảnh hưởng
không tốt ñến hiệu quả sử dụng VLð của doanh nghiệp.
- Việc lựa chọn phương án ñầu tư: Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn
ñến hiệu quả sử dụng VLð của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp ñầu tư sản xuất ra
những sản phẩm hàng hoá, dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng, ñồng thời có giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện ñược quá
trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay VLð. Ngược lại sản phẩm hàng hoá mà doanh
nghiệp làm ra có chất lượng kém, không phù hợp với thị hiếu của khách hàng dẫn
ñến hàng hoá sản xuất ra không tiêu thụ ñược làm cho VLð bị ứ ñọng, hiệu quả sử
dụng vốn thấp.
- Trình ñộ tổ chức nhân sự trong doanh nghiệp. Việc tổ chức nhân sự có ảnh
hưởng trực tiếp ñến ñiều hành mọi hoạt ñộng trong doanh nghiệp. Nếu bố trí ñúng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


người ñúng việc, mọi hoạt ñộng diễn ra một cách nhịp nhàng, ăn khớp với nhau,
người quản lý không phải mất thời gian chỉnh ñốn, nhắc nhở nhân viên của mình.
Nhưng nếu bố trí người không ñúng vị trí thì các hoạt ñộng không thể diễn ra một
cách bình thường ñược. Khi mọi hoạt ñộng ñã nhịp nhàng thì chắc chắn mọi hiệu
quả sẽ ñạt ñược và hiệu quả sử dụng các yếu tố dần ñạt ñến mức ñộ tối ưu v.v..
- Uy tín trong kinh doanh: Trong ñiều kiện hiện nay sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng ñòi hỏi các doanh nghiệp phải tạo dựng cho mình chữ tín
trong kinh doanh. Có như vậy doanh nghiệp mới ñẩy nhanh ñược tiêu thụ hàng hoá,
thuận lợi trong việc tham gia các hợp ñồng kinh doanh, tạo ñược nhiều mối làm ăn
tốt ñẹp, tạo dựng ñược uy tín trên thị trường.
- Trình ñộ tổ chức lưu chuyển hàng hoá: ðể ñưa hàng hoá ñến ñược tay người

tiêu dùng, doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng chi phí nào ñó và tổ chức một quy
trình mua vào, dự trữ, bán ra. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng cách giảm
chi phí và nâng số vòng vốn quay thì phải tổ chức tốt quá trình mua vào, dự trữ và
bán ra. Quy trình này ñược quyết ñịnh bởi trình ñộ tổ chức lưu chuyển hàng hoá của
doanh nghiệp và khả năng cơ giới hoá.
2.1.6.2. Nhân tố khách quan
- ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh: ñặc ñiểm của hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng
vốn lưu ñộng. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm
vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết ñến nhu cầu sử dụng vốn
lưu ñộng và khả năng tiêu thụ sản phẩm do ñó cũng ảnh hưỏng tới hiệu qủa vốn lưu
ñộng. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu ñộng
thường không có biến ñộng lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu ñược tiền bán
hàng. ðiều ñó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, ñảm bảo
nguồn vốn cho kinh doanh do ñó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn
lưu ñộng thường biến ñộng lớn, tiền thu bán hàng không ñều, tình hình thanh toán
chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng. Chính vì
vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào ñặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế ñể ñề ra kế hoạch cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng.
- Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: ðây là một trong những nhân tố
có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng và nó càng có ý nghĩa hơn

trong ñiều kiện nến kinh tế thị trường hiện nay, khi chúng ta ñang phải ñối mặt với
tình trạng dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc
liệt trên thương trường. ðiều ñó ñòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tiến hành phân
tích thị trường xác ñịnh ñúng ñắn mức cầu về sản phẩm, hàng hoá và xem xét ñến
các yếu tố cạnh tranh. ðồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến
hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp
trên thị trường [4].
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế: vai trò chủ
ñạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ñược thể hiện thông qua việc ñiều tiết
hoạt ñộng kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và ñiều tiết
hoạt ñộng của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Thông qua các chính sách,
pháp luật và các biện pháp kinh tế… Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các
doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt ñộng kinh tế của các
doanh nghiệp ñi theo quỹ ñạo của kế hoạch vĩ mô. Bởi vậy, nó có ảnh hưởng rất lớn
ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Tiến bộ của khoa học công nghệ: trong thời ñại ngày nay, trình ñộ tiến bộ
khoa học công nghệ cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp nói chung
cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải quan
tâm ñến việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh
doanh nhằm hiện ñại hoá trang thiết bị, nâng cao chất lượng, ñổi mới sản phẩm. Nếu
doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ ñể ñổi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn
thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Uy tín của doanh nghiệp:Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức
phong phú thể hiện trong mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng

thương mại, các công ty tài chính, các bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, ñiều kiện vật chất
ñược khai thác triệt ñể tạo ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi ñó
doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh bình thường mà
không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. ðiều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
vốn lưu ñộng của doanh nghiệp.
- Lạm phát: Là quá trình ñồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất
hiện thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do
ñó nó sẽ ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu ñộng trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không có ñược sự bổ sung thích hợp sẽ làm cho vốn lưu ñộng bị
giám sút theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng.
- Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá
trình sản xuất kinh doanh luôn chứa ñựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh
nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm
của vốn lưu ñộng, thậm chí còn dẫn tới tình trạng phá sản.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm quản trị vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp trênthế giới
Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của công ty TNHH ROSVIET
Là công ty có vốn ñầu tư 100% của Nga, hoạt ñộng trong lĩnh vực may mặc
xuất khẩu và kinh doanh ñồ gỗ nội thất.
- Quản lý khoản mục tiền: ðối với khoản mục tiền, công ty lập kế hoạch về
ngân quỹ từng tháng, từng quý tính. Nhờ ñó doanh nghiệp sẽ cân ñối ñược các
luồng tiền vào ra, các khoản phải thu và phải trả phát sinh trong kì, ñồng thời dự
báo ñược các luồng thu chi bằng tiền trong thời gian tới. Trong những trường hợp
nhu cầu tăng giảm ñột ngột công ty ñã kịp thời ñưa ra các biện pháp tốt nhất ñể ñiều

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 16



chỉnh lượng tiền mặt tồn quỹ sao cho ñạt ñược tối ưu. Việc quản lý tiền mặt ở công
ty cũng tiến hành theo nguyên tắc: Nếu công ty ñang ở trong tình trạng thặng dư
ngân quỹ thì sẽ chuyển bớt sang loại tài sản khác, nếu bị thâm hụt ngân quỹ thì cần
phải nhanh chóng tiến hành một số biện pháp ñể ñáp ứng nhu cầu thâm hụt ngân
quỹ như : vay tín dụng thương mại, vay tín dụng ngân hàng…
Tiền trước hết ñể thanh toán các chi phí hàng ngày của doanh nghiệp và các
khoản nợ ñến hạn.Lượng tiền mặt trong két cũng như tiền gửi ngân hàng phải ñạt
một mức nào ñó ñể có khả năng thanh toán các khoản này.
Một ñiều công ty cần lưu ý là hệ số thanh toán tức thời rất thấp qua 3 năm tỉ lệ
này ñạt mức bình quân là 0,12 ñây là ñiều cảnh báo ñối với công ty. Lượng tiền mặt
của công ty không ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu thanh toán tức thời, nó quá nhỏ so với các
khoản nợ ngắn hạn.Khi có nhu cầu về tiền mặt thì công ty phải vay ngắn hạn với lãi
suất cao, làm tăng gánh nặng chi phí.Việc không muốn lưu trữ quá nhiều tiền là ñiều
dễ hiểu ñối với các doanh nghiệp nhưng lưu trữ với mức thấp như vậy dễ làm công ty
gặp khó khăn khi thanh toán các khoản nợ hoặc cận ngày thanh toán.
- Quản lý các khoản phải thu: Việc quản lý phải thu khách hàng hoàn toàn
thuộc về chủ quan của công ty. Trên thực tế các khoản mục phải thu của công ty
bao gồm phải thu do bán hàng nhập khẩu và phải thu xuất khẩu, nhưng rủi ro ñến
với công ty chủ yếu từ khoản mục phải thu do bán hàng nhập khẩu còn với phải thu
bán hàng xuất khẩu có mức ñộ an toàn hơn và thời gian thu hồi nợ cũng nhanh hơn.
ðối với các khoản phải thu khi bán hàng nội ñịa, việc tiến hành phân tích các khoản
tín dụng thương mại nhưng thường ñược áp dụng với các khách hàng mà doanh
nghiệp có mối quan hệ lâu năm. Còn ñối với các khách hàng mà doanh nghiệp có
mối quan hệ lâu dài thì việc phân tích các khoản tín dụng ñược tiến hành sơ sài,
thường chủ yếu dựa vào tình hình thanh toán các khoản nợ trước kia. ðây cũng là
một trong những nhân tố làm gia tăng nợ quá hạn ñối với công ty.
- Quản lý các khoản hàng tồn kho: ðối với hàng hóa dự trữ, việc tổ chức, dự
trữ, bảo quản cũng ñược công ty chú trọng và thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình
hình dự trữ về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, tỷ trọng khoản mục này quá lớn ñã

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 17


dẫn ñến ứ ñọng, gây lãng phí chậm luân chuyển vốn lưu ñộng.Lượng HKT lớn dẫn ñến
chi phí thuê kho bãi và bảo quản cao làm ảnh hưởng ñến lợi nhuận trong kì.
2.2.2. Kinh nghiệm quản trị vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp Việt Nam
2.2.2.1. Kinh nghiệm quản trị VLð tại CTCP ðầu tư và Xây dựng-VVMI
- Quản trị vốn bằng tiền: Trong cơ cấu vốn bằng tiền của CTCP ðầu tư và
Xây dựng-VVMI, tiền mặt ở quỹ chiếm tỷ trọng rất thấp, chủ yếu là tiền gửi ngân
hàng vì số tiền thanh toán thường lớn, việc chi tiêu qua ngân hàng sẽ giúp công ty
quản lý vốn chặt hơn, tranh thất thoát vốn, thuận tiện trong thanh toán với khách
hàng và nhà cung cấp với số tiền lớn. ðồng thời việc gửi vào ngân hàng giúp tiền
của doanh nghiệp có sinh lời. Trong tình hình nền kinh tế lạm phát, ñồng tiền mất
giá nhiều nên việc dự trữ nhiều vốn này sẽ có nhiều bất lợi.
-Quản trị nợ phải thu: Năm 2012, khoản phải thu là khoảng 25.058 triệu
ñồng tăng so với năm 2011 là 1.979 triệu ñồng tương ứng với tỷ lệ 7,9% so với năm
2011. Khoản phải thu tăng lên cho thấy doanh nghiệp ñang bị chiếm dụng vốn
nhiều hơn.
Khoản phải thu của công ty tăng lên chủ yếu là do tăng các khoản phải thu khác.
Khoản phải thu ngắn hạn khác của công ty tăng 4.800 triệu ñồngtương ứng với tỷ lệ tăng
là 98,35%. khoản phải thu ngắn hạn khác tăng mạnh như vậylà do công ty tăng các
khoản tạm ứng cho các ñội thi công của công ty ñể thực hiện xây dựng công trình.
Các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, cuối năm 2012
ñạt 19.874 triệu ñồng chiếm 79,31% tổng các khoản phải thu. Tỷ trọng khoản phải
thu của khách hàng so với cuối năm 2011 giảm 13,85%. Khoản phải thu của khách
hàng giảm trong khi ñó doanh thu của công ty năm qua tăng mạnh chứng tỏ công ty
ñã thực hiện tốt công tác quản trị khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu năm 2012 là 4,12 vòng, năm 2011 chỉ ñạt 3,52

vòng. Vòng quay khoản phải thu tăng thì kỳ thu tiền trung bình giảm. Kỳ thu tiền năm
2012 chỉ còn là 82 ngày. Kỳ thu tiền trung bình giảm là do doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty tăng nhanh hơn tốc ñộ tăng của các khoản phải thu. ðiều ñó cho
thấy doanh nghiệp quản lý khá tốt các khoản phải thu.
- Quản trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao trong vốn lưu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 18


ñộng của công ty. Cuối năm 2012, giá trị hàng tồn kho là 7.985 triệu ñồng chiếm
22,73%. Hàng tồn kho của công ty tăng lên 3.257triệu ñồng so với cuối năm 2011.
ðiều này cho thấy quy mô sản xuất tăng lên làm cho lượng dự trữ tồn kho tăng lên.
Trong kết cấu hàng tồn kho, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm tỷ
trọng rất lớn là 90,9% vào cuối năm 2012 cho thấy công ty có nhiều công trình ñang
thi công, tiến ñộ sản xuất tăng nhanh cũng làm cho chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ tăng lên.
Năm 2012, số vòng quay hàng tồn kho là 14,18 vòng, kỳ luân chuyển hàng tồn
kho là 25 ngày. số vòng quay hàng tồn kho giảm 5 vòng so vơi năm 2011. Việc giảm
tốc ñộ luân chuyển hàng tồn kho là do lượng hàng tồn kho của công ty tăng mạnh
(63,5%), lớn hơn nhiều so với tốc ñộ tăng của giá vốn hàng bán. Từ ñó cho thấy công
tác quản lý hàng tồn kho của công chưa ñược tốt.
- Khả năng thanh toán của công ty
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty thấp, cuối năm 2012 chỉ
ñạt 1,0579 tức là một ñồng nợ ngắn hạn ñược ñảm bảo bằng 1,0579 ñồng tài sản
ngắn hạn. Bên cạnh là các hệ số khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán
tức thời giảm và ở mức thấp lần lượt là 0,8174 và 0,0282.ðiều ñó cho thấy, khả
năng thanh toán của công ty chưa cao, cần phải xem xét lại ñể ñảm bảo an toàn hơn.
2.2.2.2. Kinh nghiệm quản trị VLð tại Tổng CTCP ñầu tư quốc tế VIETTEL
- ðối với tiền và các khoản tương ñương tiền: Năm 2012 vốn bằng tiền là

1.392.113 trñ chiếm tỷ trọng 22,12% tổng số vốn lưu ñộng của công ty. Năm 2013,
vốn bằng tiền tăng thêm 407.600 trñ làm vốn bằng tiền tăng lên 1.799.713 trñ tuy
nhiên tỷ trọng trong cơ cấu vốn lưu ñộng của công ty lại giảm xuống chỉ còn chiếm
16,71% do vốn lưu ñộng của công ty thời ñiểm này tăng mạnh so với năm 2012.
Trong ñó tăng chủ yếu là do tiền mặt của công ty ñã tăng lên hơn 269.144 trñ tương
ứng tăng 27,48%. Bước sang năm 2014, vốn tiền mặt của công ty lại tiếp tục tăng
và ñạt 1.973.112 trñ và chiếm 10,65% trong cơ cấu vốn lưu ñộng.
Trong kết cấu vốn tiền mặt, tiền mặt luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu. Năm 2012,
tiền mặt của công ty là 979.499 trñ chiếm 70,36%, năm 2013 là 1.248.643 trñ chiếm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 19


×