Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

quản lý nhà nước về hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện ân thi, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------

 ---------

CÁP SỸ LONG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỆ THỐNG ðƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ÂN THI,
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------

 ---------

CÁP SỸ LONG



QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỆ THỐNG ðƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ÂN THI,
TỈNH HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 60.34.01.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS ðỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI – NĂM 2015


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

CÁP SỸ LONG

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page ii


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Chính sách Nông nghiệp; cảm ơn các Thầy, Cô
giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo GS.TS ðỗ
Kim Chung - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo UBND huyện Ân Thi, anh chị em
cán bộ chuyên viên phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài chính và Kế hoạch, Chi cục
Thống kê, Văn phòng HðND-UBND huyện Ân Thi, Hội nông dân, Hội phụ nữ,
ðoàn thanh niên, Mặt trận tổ quốc, lãnh ñạo UBND các xã Nguyễn Trãi, ða Lộc và
Vân Du cùng các hộ nông dân trên ñịa bàn huyện ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp ñỡ,
cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, bạn bè ñã chia sẻ, ñộng viên,
khích lệ và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Hưng Yên, ngày ..... tháng… năm 2015
Tác giả luận văn

Cáp Sỹ Long

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục chữ viết tắt

vii

Danh mục bảng

viii


Danh mục hình, biểu ñồ, sơ ñồ

x

Danh mục hộp

x

PHẦN I MỞ ðẦU

1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

5

2.1 Cơ sở lý luận


5

2.1.1 Khái niệm QLNN về hệ thống ñường GTNT

5

2.1.2 Vai trò của QLNN về hệ thống ñường GTNT

8

2.1.3 ðặc ñiểm của hệ thống ñường GTNT

9

2.1.4 Quy hoạch mạng lưới ñường GTNT

15

2.1.5 Phân cấp quản lý, năng lực quản lý Nhà nước về hệ thống ñường
GTNT

17

2.1.6 Nguồn vốn ñầu tư, xây dựng ñường GTNT

19

2.1.7 Công tác kiểm tra giám sát, xây dựng ñường GTNT


21

2.1.8 Quản lý khai thác và bảo trì công trình ñường GTNT

22

2.1.9 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước về hệ thống GTNT

27

2.2 Cơ sở thực tiễn

29

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống ñường GTNT của một số nước trên thế giới

29

2.2.2 Một số kinh nghiệm quản lý hệ thống ñường GTNT ở nước ta

31

2.2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho ñịa phương

37

PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


39

Page iv


3.1 ðiều kiện tự nhiên

39

3.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội

40

3.2.1 ðất ñai

40

3.2.2 Dân số và lao ñộng

40

3.2.3 Cơ sở hạ tầng

42

3.2.4 Tình hình phát triển kinh tế

43

3.3 Phương pháp nghiên cứu


44

3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

44

3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin

45

3.3.3 Xử lý và tổng hợp thông tin

45

3.3.4 Phương pháp phân tích thông tin

45

3.3.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

46

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

48

4.1 Thực trạng quản lý hệ thống ñường GTNT huyện Ân Thi

48


4.1.1 Khái quát hệ thống ñường GTNT huyện Ân Thi

48

4.1.2 Thực trạng công tác quy hoạch

54

4.1.3 Thực trạng phân cấp quản lý, năng lực quản lý

61

4.1.4 Thực trạng vốn ñầu tư xây dựng

69

4.1.5 Thực trạng công tác kiểm tra giám sát và xây dựng ñường GTNT

77

4.1.6 Thực trạng công tác quản lý khai thác và bảo trì

82

4.1.7 Những kết quả ñã ñạt ñược trong quản lý GTNT huyện Ân Thi

85

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hệ thống ñường GTNT huyện Ân Thi


90

4.2.1 ðiều kiện tự nhiên ñịa phương

90

4.2.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội của ñịa phương

90

4.2.3 Cơ chế, chính sách, chủ trương của Nhà nước

92

4.2.4 Năng lực quản lý của các cán bộ và nhận thức của người dân

95

4.2.5 Sự tham gia quản lý của các tổ chức xã hội

97

4.3 Một số giải pháp chủ yếu tăng cường quản lý hệ thống ñường GTNT
huyện Ân Thi trong thời gian tới
4.3.1 ðịnh hướng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

98

98

Page v


4.3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách

99

4.3.3 Giải pháp ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ñịa phương

100

4.3.4 Giải pháp ñào tạo phát triển nguồn nhân lực

101

4.3.5 Giải pháp về qui hoạch và kế hoạch xây dựng ñường GTNT

102

4.3.6 Giải pháp về phân cấp quản lý ñường GTNT

104

4.3.7 Giải pháp huy ñộng nguồn lực xây dựng ñường GTNT

104

4.3.8 Giải pháp quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình ñường GTNT


106

4.3.9 Giải pháp thực hiện tốt công tác bảo trì và duy tu

108

4.3.10 Giải pháp tăng cường khả năng kiểm tra, giám sát chủ ñầu tư

109

4.3.11 Giải pháp vận ñộng tuyên truyền nâng cao nhận thức

110

4.3.12 Giải pháp an toàn giao thông và môi trường

111

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

113

5.1 Kết luận

113

5.2 Kiến nghị

114


TÀI LIỆU THAM KHẢO

116

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT

An toàn giao thông

BTXM

Bê tông xi măng

Bnền

Bề rộng nền ñường

Bmặt

Bề rộng mặt ñường

CN

Công nghiệp


CNH - HðH

Công nghiệp hóa - Hiện ñại hoá

DV

Dịch vụ

ðH

ðường huyện

ðBVN

ðường bộ Việt Nam

NS

Ngân sách

NTM

Nông thôn mới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

GTNT


Giao thông nông thôn

GTVT

Giao thông vận tải

HðND

Hội ñồng nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

WB

Ngân hàng thế giới

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1


Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch GTNT của xã

10

2.2

Chỉ tiêu ñường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo vùng

12

2.3

ðề suất tỷ lệ ñầu tư của Nhà nước cho giao thông nông thôn

19

3.1

Tình hình dân số - lao ñộng huyện Ân Thi qua các năm 2011 - 2013

41

4.1

Hiện trạng hệ thống ñường GTNT huyện Ân Thi (tháng 2/2015)

48

4.2


Hiện trạng các tuyến ñường huyện Ân Thi (tháng 2/2015)

50

4.3

Hiện trạng ñường xã huyện Ân Thi (tháng 2/2015)

51

4.4

Hiện trạng ñường thôn, xóm huyện Ân Thi (tháng 2/2015)

52

4.5

Hiện trạng ñường sản xuất huyện Ân Thi (tháng 2/2015)

53

4.6

Tổng hợp các mục tiêu quy hoạch GTNT huyện Ân Thi ñến năm 2020

56

4.7


Bảng tổng hợp quy hoạch ñường GTNT ñến năm 2020 của các xã
thuộc ñịa bàn nghiên cứu

59

4.8

Bảng phân cấp ñối tượng thực hiện

63

4.9

Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong giai ñoạn thực hiện
ñầu tư xây dựng công trình ñường GTNT

65

4.10

Thực trạng năng lực quản lý GTNT tại 3 xã nghiên cứu

67

4.11

Số liệu về vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT theo tiêu chí
NTM của huyện Ân Thi từ năm 2011 ñến hết năm 2014.


4.12

70

Vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT của huyện Ân Thi thực
hiện năm 2011

4.13

73

Nhu cầu vốn ñể xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT của huyện Ân Thi từ
năm 2012

4.14

74

Vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT theo tiêu chí NTM của
huyện Ân Thi năm 2012

4.15

75

Vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT theo tiêu chí NTM của
huyện Ân Thi năm 2013

4.16


76

Vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT theo tiêu chí NTM của

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


huyện Ân Thi năm 2014
4.17

77

Kết quả xây dựng, cải tạo ñường GTNT năm 2014 trên ñịa bàn huyện
Ân Thi

4.18

78

Số liệu về km ñường GTNT huyện Ân Thi ñược ñầu tư xây dựng và nâng
cấp theo tiêu chí NTM của huyện Ân Thi từ năm 2011 ñến năm 2014

4.19

79

Kết quả thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT từ năm 2010 ñến
năm 2014 so với kế hoạch ñề ra


80

4.20

Bảng khoán sửa chữa thường xuyên ñường huyện

84

4.21

Bảng kết quả bảo trì ñường GTNT trên ñịa bàn huyện Ân Thi năm 2014

84

4.22

Những khó khăn trong việc tham gia xây dựng ñường GT

91

4.23

ðánh giá của người dân về năng lực của cán bộ quản lý ñường GTNT

95

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix



DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Số hình

Tên hình, biểu ñồ, sơ ñồ

Trang

Hình 2.1

Sơ ñồ tổ chức quản lý các cấp về GTNT

17

Hình 4.1

Cán bộ, hội viên Hội Phụ nữ và ðoàn thanh niên tham gia vào
quản lý, xây dựng ñường giao thông nông thôn tại xã Tiền Phong

97

Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Ân Thi giai ñoạn 2011 – 2013

44

Biểu ñồ 4.1 Tỷ lệ các loại ñường GTNT huyện Ân Thi thời ñiểm T2/2015

49


Biểu ñồ 4.2 Biểu ñồ huy ñộng vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT của
huyện Ân Thi từ năm 2011 ñến hết năm 2014

70

Biểu ñồ 4.3 Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến công tác quản lý ñường GTNT

96

Sơ ñồ 4.1

61

Thực trạng phân cấp quản lý hệ thống ñường GTNT huyện Ân Thi

DANH MỤC HỘP
Số hộp

Tên hộp

Trang

4.1

ðánh giá về sự tham gia của người dân

68

4.2


Cứ ñóng góp thế này người dân còn “còng lưng”.....

92

4.3

Tác ñộng của công tác dân vận ñến xây dựng và quản lý ñường giao
thông nông thôn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

110

Page x


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, dưới sự lãnh ñạo của ðảng và Chính phủ, nền sản
xuất nông nghiệp, ñời sống người nông dân cũng như cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ñã có những thay ñổi và ñạt ñược những thành tựu to lớn. Sản xuất nông
nghiệp phát triển với tốc ñộ khá cao và bền vững; hàng hóa nông sản ñược phân
phối rộng khắp các vùng miền trên toàn quốc, ñời sống người nông dân ñược cải
thiện ñáng kể. ðó một phần là nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng ñường bộ ñã có bước
phát triển vượt bậc so với những năm trước. Tuy nhiên, trong sự nghiệp công
nghiệp hóa và hiện ñại hóa nông thôn ñã ñặt ra nhiều thách thức cho sản xuất ở
vùng nông thôn Việt Nam. Trước tình hình này thì phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn ñối với xã hội, ñể xóa
bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo

và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm năng ñể phát triển.
Hiện nay, ở nước ta trên 75% dân số sống ở nông thôn với 73% lực lượng
lao ñộng làm việc, sinh sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông lâm ngư nghiệp, sản
phẩm nông nghiệp trong nước là nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu
dùng, tạo nguyên liệu cho nền sản xuất công nghiệp, cung cấp trực tiếp và gián tiếp
cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo sự ổn ñịnh, ñảm bảo sự bền vững cho xã
hội phát triển. Do vậy, phát triển kinh tế nông thôn là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của nước ta.
ðứng trước yêu cầu phát triển kinh tế ñất nước, ðảng, Nhà nước ta ñã chủ
trương xây dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện ñại, ñồng thời xây dựng
nông thôn mới với kết cấu hạ tầng hiện ñại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là vị trí
then chốt trong mọi sự thay ñổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố con người,
khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông
thôn mới. Nhiều Nghị quyết của ðảng và các Nghị quyết, Quyết ñịnh, Kế hoạch và
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Chương trình hành ñộng của Chính phủ ñã trực tiếp triển khai thực hiện vấn ñề này,
cụ thể như: Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung ương ñã ban hành Nghị quyết số
26/NQ-TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”; Nghị ñịnh số 61/2010/Nð-CP
của Chính phủ bổ sung một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai ñoạn 2010-2020.
Qua Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, ñây là những mục tiêu và tiêu chí
mà ñòi hỏi phải có sự phấn ñấu cao ñộ trong giai ñoạn tới. Bộ tiêu chí quốc gia này
bao gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy

hoạch, về hạ tầng kinh tế - xã hội, về kinh tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa - xã
hội - môi trường và về hệ thống chính trị. Trong 19 tiêu chí ñó, tiêu chí về thực hiện
quy hoạch và phát triển giao thông nông thôn ñược ñặt lên hàng ñầu.
Trong những năm qua, hệ thống giao thông nông thôn ñã có bước phát triển căn
bản và nhảy vọt, làm thay ñổi không chỉ về số lượng mà còn nâng cấp về chất lượng
con ñường về tới tận thôn xóm tạo ñiều kiện thuận lợi phát triển văn hóa, xã hội và thu
hút các lĩnh vực ñầu tư về khu vực nông thôn, tạo công ăn việc làm, xóa ñói, giảm
nghèo, ñảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên, yêu cầu phát triển giao thông nông thôn ở
nước ta trong giai ñoạn hiện nay và tương lai vẫn còn rất nặng nề và cấp thiết. Xây
dựng nông thôn mới trong thời kỳ mới ñang ñặt ra nhiều vấn ñề cần tập trung các
nguồn lực của cả Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn ñề cấp bách, ñồng thời
tạo ra tiền ñề cho những giai ñoạn tiếp theo, trong ñó có việc phát triển và hoàn thiện
kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng ñầu.
Cùng với cả nước, nhân dân huyện Ân Thi nói riêng và tỉnh Hưng Yên nói
chúng ñang ra sức cố gắng hoàn thành 19 tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới, ñặc biệt là tiêu chí về thực hiện quy hoạch và phát triển giao thông nông
thôn. Với quyết tâm hoàn thành ñúng lộ trình của chương trình, các cấp lãnh ñạo
của tỉnh, của huyện và các xã, thị trấn ñã tuyên truyền ñể nhân dân hiểu ñược mục
ñích và lợi ích của chương trình cùng ñồng sức, ñồng lòng ñóng góp vật lực và nhân

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


lực ñể thực hiện chương trình. Bên cạnh ñó, các cấp lãnh ñạo cũng ñã ñề ra nhiều
chính sách thiết thực hỗ trợ nhân dân và ñịa phương các xã thực hiện có hiệu quả
nhằm từng bước hoàn thành các tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Qua thực tế thực hiện nhiệm vụ của bản thân, chủ quan tôi nhận thấy công
tác quản lý về hệ thống giao thông nông thôn bên cạnh những hiệu quả ñạt ñược thì

vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục như việc quản lý hệ thống giao thông nông
thôn hiện nay chưa có một mô hình quản lý thống nhất nên còn hạn chế trong quản
lý nhà nước, quy hoạch và ñầu tư xây dựng, phát triển giao thông nông thôn; thiếu
hệ thống số liệu; thiếu quan tâm và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì; thiếu cán bộ
chuyên môn quản lý hệ thống ñường huyện trở xuống. Vì vậy, tôi ñã lựa chọn
nghiên cứu ñề tài: “Quản lý nhà nước về hệ thống ñường giao thông nông thôn
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý hệ thống ñường giao thông nông
thôn, các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn,
nghiên cứu sẽ ñề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về hệ
thống ñường giao thông nông thôn tại huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước về hệ
thống ñường giao thông nông thôn;
ðánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hệ thống ñường giao thông nông
thôn tại huyện Ân Thi trong những năm qua;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý Nhà nước về hệ thống
ñường giao thông nông thôn;
ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà
nước về hệ thống ñường giao thông nông thôn huyện Ân Thi trong những năm tới.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề kinh tế quản lý trong triển khai
thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hệ thống ñường giao thông nông thôn.
ðối tượng ñiều tra là các cán bộ phụ trách quản lý xây dựng giao thông nông
thôn cấp huyện, xã, thôn; Các hộ dân nông thôn hưởng lợi trực tiếp từ hệ thống
ñường giao thông nông thôn

.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
* Về nội dung: Tập trung ñánh giá thực trạng, tìm ra ñược các ưu ñiểm,
nhược ñiểm, nguyên nhân trong quản lý Nhà nước về hệ thống ñường giao thông
nông thôn, từ ñó có các giải pháp cho quản lý Nhà nước về hệ thống ñường giao
thông nông thôn từ năm 2016 - 2020.
* Về không gian: ðề tài ñược thực hiện trên phạm vi huyện Ân Thi, tỉnh
Hưng Yên.
* Về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 8/2014 ñến tháng 8/2015
- Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu ñánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về
hệ thống giao thông nông thôn ñược thu thập chủ yếu trong 3 năm 2012 - 2014.
- Dữ liệu cần thu thập ở một số cơ sở ñại diện ñược tiến hành năm 2015

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm QLNN về hệ thống ñường GTNT

2.1.1.1 Khái niệm quản lý nhà nước
ðể nghiên cứu khái niệm quản lý nhà nước, trước hết cấn làm rõ khái niệm
“quản lý”. Thuật ngữ “quản lý” thường ñược hiểu theo những cách khác nhau tùy
theo góc ñộ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.
Theo quan niệm của C. Mác: Quản lý là nhằm phối hợp các lao ñộng ñơn lẻ
ñể ñạt ñược cái thống nhất của toàn bộ quá trình sản xuất. Ở ñây, Mác tiếp cận khái
niệm quản lý từ góc ñộ mục ñích của quản lý (Nguyễn ðức Bình và cs, 1995)
Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý: “Quản lý là sự
tác ñộng chỉ huy, ñiều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt ñộng của con
người ñể chúng phát triển phù hợp với quy luật, ñạt tới mục ñích ñã ñề ra và ñúng
với ý trí của người quản lý” (Phạm Quang Lê, 1997).
Như vậy, quản lý là sự tác ñộng của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý
nhằm ñạt ñược mục tiêu quản lý. Việc tác ñộng như thế nào còn tùy thuộc vào góc
ñộ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau.
Quản lý nhà nước: “Là sự tác ñộng có tổ chức và ñiều chỉnh bằng quyền lực
Nhà nước ñối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt ñộng của con người ñể duy
trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ
quốc XHCN” (Nguyễn Hữu Hải và cs, 2010).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt ñộng mang tính chất quyền lực nhà nước,
ñược sử dụng quyền lực nhà nước ñể ñiều chỉnh các quan hệ xã hội và có thể xem là
hoạt ñộng chức năng của nhà nước trong quản lý xã hội và có thể xem là hoạt ñộng
chức năng ñặc biệt. Quản lý nhà nước ñược hiểu theo hai nghĩa.
Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt ñộng của bộ máy nhà nước,
từ hoạt ñộng lập pháp, hoạt ñộng hành pháp, ñến hoạt ñộng tư pháp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5



Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt ñộng hành pháp.
Quản lý nhà nước ñược ñề cập trong ñề tài này là khái niệm quản lý nhà
nước theo nghĩa rộng: quản lý bao gồm toàn bộ các hoạt ñộng từ ban hành các văn
bản pháp luật, các văn bản mang tính luật ñến việc chỉ ñạo trực tiếp hoạt ñộng của
ñối tượng bị quản lý và các vấn ñề tư pháp ñối với các ñối tượng quản lý cần thiết
của Nhà nước. Hoạt ñộng quản lý nhà nước chủ yếu và trước hết ñược thực hiện bởi
tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể là các tổ chức chính trị - xã hội, ñoàn thể
quần chúng và nhân dân trực tiếp nếu ñược nhà nước ủy quyền, trao quyền thực
hiện chức năng nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.1.2 Khái niệm hệ thống ñường giao thông nông thôn
* Khái niệm ñường giao thông nông thôn
Theo cách hiểu chung, hệ thống giao thông nông thôn, bao gồm ñường giao
thông nông thôn dành cho ô tô ñi lại với lưu lượng thấp, xe máy, xe thô sơ, xe kéo, xe
thồ, người ñi bộ,... và bao gồm cả ñường thuỷ nội ñịa là những con sông, kênh rạch,
và mương máng ñể phục vụ cho việc ñi lại hàng ngày và làm ăn sinh sống của người
dân sống tại các vùng nông thôn ở Việt Nam. Trong ñó, hệ thống ñường giao thông
nông thôn giữ vai trò chủ ñạo, còn hệ thống ñường thuỷ nội ñịa giữ vai trò hỗ trợ.
Khái niệm ñường giao thông nông thôn: là bộ phận giao thông ñường bộ ở
các vùng nông thôn nối tiếp với mạng lưới ñường bộ quốc gia (quốc lộ, ñường tỉnh,
ñường ñô thị, ñường huyện, ñường xã), nhằm phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội của làng, xóm, thôn, bản, ấp,
buôn, sóc và các ñiểm dân cư (Bộ GTVT, 2011).
ðường giao thông nông thôn gồm: ñường huyện, ñường xã, ñường thôn xóm và
ñường sản xuất (Trục chính nội ñồng). Hệ thống ñường huyện là ñường nối từ trung
tâm hành chính huyện tới trung tâm hành chính của xã hoặc cụm các xã, các huyện lân
cận. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý ñối với ñường trong phạm vi huyện. Hệ thống
ñường xã là các ñường nối trung tâm hành chính xã ñến các thôn xóm hoặc các ñường
nối giữa các xã với nhau. Ủy ban nhân dân xã quản lý ñường trong phạm vi xã. ðường
thôn xóm bao gồm các ñường trong nội bộ khu dân cư và các ñường từ thôn ra ñồng
ruộng. ðường sản xuất là ñường chính nối từ ñồng ruộng ñến khu dân cư.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


* Khái niệm về hệ thống ñường giao thông nông thôn
Là một hệ thống các con ñường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao gồm
các tuyến ñường từ trung tâm xã, ñến các trục ñường quốc lộ, trung tâm hành chính
huyện, ñường liên xã, liên thôn, ñường làng ngõ xóm và ñường chính ra ñồng ruộng
xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn (Bộ GTVT, 2011).
Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn gồm: hệ thống ñường giao thông nông thôn; ñường sông và các
công trình trên bờ; các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức ñộ thấp (các tuyến ñường
mòn, ñường ñất và các cầu cống không cho xe cơ giới ñi lại mà chỉ cho phép người
ñi bộ, xe ñạp, xe máy ... ñi lại). Giao thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển của
người nông dân nông thôn và hàng hóa của họ, mà còn là phương tiện ñể cung cấp
ñầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của các thành phần
kinh tế quốc doanh và tư nhân. ðối tượng hưởng lợi trực tiếp của hệ thống giao
thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm
các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên ñi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân,
người không có ruộng ñất, cán bộ công nhân viên của các ñơn vị phục vụ công cộng
làm việc ở nông thôn...
2.1.1.3 Khái niệm QLNN về hệ thống ñường giao thông nông thôn
Như vậy, quản lý nhà nước về hệ thống ñường giao thông nông thôn là việc
xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ñầu tư phát triển hệ thống giao thông
nông thôn; chỉ ñạo và kiểm tra việc thực thi các chính sách các qui ñịnh ñó. Cụ thể
là việc phối hợp các hoạt ñộng, quản lý trong xây dựng, khai thác, kiểm tra và duy
tu bảo dưỡng các công trình GTNT theo một hệ thống từ huyện, xã ñến người dân,

nhằm duy trì, phát triển hệ thống ñường giao thông nông thôn.
Mục tiêu phát triển giao thông nông thôn nhằm: nâng cao ñiều kiện sống cho
người dân nông thôn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường góp phần thúc ñẩy kinh tế văn hóa - xã hội; tăng khả năng tiếp cận cho các vùng nông thôn với các dịch vụ,
thương mại; góp phần vào chương trình xóa ñói giảm nghèo của Chính phủ; ñáp
ứng ñược yêu cầu công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp - nông thôn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


2.1.2 Vai trò của QLNN về hệ thống ñường GTNT
Trong hệ thống ñường giao thông nông thôn thì ñường bộ có vai trò chủ ñạo
trong phát triển kinh tế - xã hội ñịa phương. Do ñó, quản lý nhà nước về hệ thống
ñường GTNT có vai trò hết sức quan trọng trong các ngành, lĩnh vực của ñời sống
xã hội:
* Vai trò của QLNN về hệ thống ñường giao thông nông thôn ñối với phát
triển kinh tế:
Quản lý nhà nước về hệ thống ñường giao thông nông thôn hoàn chỉnh tạo
tiền ñề cho quá trình phát triển kinh tế là chiếc cầu nối vận chuyển, lưu thông
nguyên vật liệu từ nơi sản xuất ñến nơi tiêu dùng và ngược lại.
QLNN về hệ thống giao thông nông thôn hoàn chỉnh tạo ñiều kiện thuận lợi
cho phát triển nông thôn và thúc ñẩy CNH - HðH ở nông thôn một cách nhanh
chóng. Sản phẩm ở các vùng nông thôn chủ yếu là các nông sản, các sản phẩm thô
phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến như hoa quả, thực phẩm, tôm, cua,
cá...một số các mặt hàng cần tươi sống khi ñến nơi sản xuất và tiêu dùng. Nếu như
hệ thống giao thông không tốt, nó sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm, kìm hãm
quá trình phát triển sản xuất. Còn nếu hệ thống giao thông tốt nó sẽ thúc ñẩy quá
trình sản xuất, thúc ñẩy kinh tế ngành, vùng. Vì vậy mà ñời sống của các vùng nông
thôn ñược cải thiện.
* Vai trò của QLNN về hệ thống ñường giao thông nông thôn ñối với phát

triển xã hội:
Quản lý nhà nước về ñường GTNT tốt dẫn ñến hệ thống ñường giao thông
nông thôn phát triển, xây mới sẽ tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người nông dân lúc nông nhàn. Vì các công trình giao thông này ñược xây dựng
ngay tại ñịa phương và cần ñến một lượng lao ñộng lớn. Do ñó, có thể huy ñộng số
lao ñộng tại ñịa phương.
Hệ thống ñường giao thông nông thôn phát triển sẽ thúc ñẩy việc giao lưu
văn hóa giữa các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn, giữa ñồng bằng
với miền núi.
Quản lý hệ thống ñường giao thông nông thôn phát triển góp phần quan
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


trọng trong quá trình ñô thị hóa nông thôn và xây dựng nông thôn mới hiện nay,
thúc ñẩy quá trình phát triển về mặt tổ chức không gian sống của cộng ñồng dân cư,
tạo ra kiến trúc, cảnh quan hiện ñại ở khu vực nông thôn.
Mặt khác, giao thông nông thôn phát triển còn ñể phục vụ cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc trên bước ñường hội nhập kinh tế thế giới và trong khu vực.
2.1.3 ðặc ñiểm của hệ thống ñường GTNT
- ðặc ñiểm hình thành và phát triển: Quá trình hình thành và phát triển hệ
thống ñường GTNT gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá
trình tổ chức và thực hiện sản xuất nhằm phục vụ ñời sống xã hội loài người nói
chung, ở ñâu có con người thì ở ñó xuất hiện nhu cầu giao thông, từ ñó hình thành
ñường giao thông ñáp ứng nhu cầu ñi lại của con người, thỏa mãn nhu cầu tham
gia giao thông của các phương tiện từ thô sơ ñến phương tiện cơ giới hiện ñại. Do
ñó, QLNN về hệ thống ñường GTNT gắn liền với quá trình hình thành và phát
triển các ñiểm dân cư nông thôn, các khu vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Khi kinh tế - xã hội phát triển, quá trình ñô thị hoá nông thôn diễn ra mạnh

mẽ, nhu cầu xây dựng nông thôn mới trở nên cấp thiết,...thì QLNN về hệ thống
ñường GTNT cũng dần dần ñược hoàn thiện nhằm ñáp ứng nhu cầu giao vận tải ở
khu vực nông thôn.
- ðặc ñiểm kỹ thuật: Về mặt kỹ thuật QLNN về hệ thống ñường GTNT
ñược kết nối tạo thành mạng lưới ñường giao thông nông thôn, bao gồm các tuyến
ñường trải dài theo tuyến, ñi qua khu dân cư, qua cánh ñồng, nối liền các ñiểm dân
cư, các khu vực sản xuất với nhau.... Trên tuyến có các công trình như: cầu, cống,
hệ thống tiêu thoát nước... Chiều rộng mặt cắt ngang ñường không ñồng nhất, chất
lượng nền, mặt ñường tuỳ thuộc vào tải trọng tác ñộng, ñiều kiện hình thành (các
ñiều kiện về kinh tế - xã hội, khả năng cung cấp vật liệu và ñặc thù ñịa hình của
từng vùng, ñiều kiện ñịa chất, khí hậu, thủy văn...) và yêu cầu phát triển của từng
tuyến ñường cụ thể.
Tiêu chuẩn kỹ thuật quản lý ñường giao thông nông thôn: ðối với ñường ô
tô nói chung, có 6 cấp kỹ thuật; thông thường các cấp ñường thấp (cấp V, VI) ñược
áp dụng thiết kế và xây dựng cho GTNT. Bên cạnh tiêu chuẩn chung cho ñường ô
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


tô, ñường bộ GTNT có bộ tiêu chuẩn riêng dành cho ñường xã trở xuống, bao gồm
2 loại A và B với bề rộng mặt ñường tương ứng là 3,5m và 3m, bề rộng nền ñường
là 5m và 4m; loại A dành cho xe cơ giới, loại B dành cho xe thô sơ, súc vật kéo.
Bên cạnh ñó Bộ GTVT có hướng dẫn tạm thời về tiêu chuẩn kỹ thuật cho ñường từ
huyện ñến trung tâm xã gồm (AH cho ñồng bằng) (Bảng 2.1) và ñịa hình miền núi,
nói chung là cao hơn hai loại A và B. Kết cấu mặt ñường và nền móng rất khác
nhau tuỳ thuộc ñiều kiện tự nhiên và xã hội tại mỗi vùng lãnh thổ.
Ngoài ra theo tiêu chí về GTNT trong bộ tiêu chí về nông thôn mới, ñường
huyện ñến xã, ñường từ xã ñến thôn xóm ñược chia theo các vùng kinh tế, có cấp kỹ
thuật tương ñương cấp VI - TCVN 4054-05; ñường thôn xóm, ñường trục chính nội

ñồng có cấp kỹ thuật tương ñương với ñường giao thông loại B - 22TCN - 210 – 92,
cụ thể như bảng 2.2.
Theo Bộ GTVT quy mô kỹ thuật ñường GTNT phục vụ chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010-2020, quy ñịnh các cấp hạng
kỹ thuật ñường cấp AH, A, B và C sử dụng cho ñường GTNT.
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch GTNT của xã
(Theo bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới và quy chuẩn của các Bộ ngành
liên quan)
STT
1

2

Mục tiêu của tiêu chí

Chỉ tiêu kỹ thuật

Ghi chú

ðường huyện ñi qua khu Lòng ñường rộng tối thiểu 6-7m. Nếu quy hoạch khu
dân cư xã
ðường trục xã

3

ðường trục thôn

4

ðường ngõ xóm


Vỉa hè mỗi bên tối thiểu 3m.
Lòng ñường rộng tối thiểu 5-6m.
Vỉa hè mỗi bên tối thiểu 2m.

dân cư mới hoặc
cụm CN, TTCN thì
phải

xây

dựng

ñường gom

Lòng ñường rộng tối thiểu 4-5m.
Vỉa hè mỗi bên tối thiểu 1-2m.
Lòng ñường rộng tối thiểu 3,54m

Nguồn: Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới, 2010

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


- ðặc ñiểm khai thác sử dụng:
Công trình xây dựng nói chung ñều có chủ thể nhất ñịnh trực tiếp khai thác
sử dụng, nhưng công trình ñường giao thông nông thôn do cả cộng ñồng xã hội
tham gia khai thác sử dụng.

Các công trình giao thông sẽ phát huy tác dụng ngay tại ñịa phương nơi
chính nó ñược xây dựng lên. Bên cạnh ñó công trình giao thông còn chịu ảnh hưởng
của các yếu tố tải trọng do tác ñộng của các phương tiện tham gia giao thông, các
yếu tố thời tiết và thời gian sử dụng do ñó cần phải có công tác sửa chữa và bảo
dưỡng hợp lý ñể phát huy hiệu quả sử dụng.
Mặt khác, việc gắn quản lý hệ thống ñường GTNT với bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới là hết sức cần thiết. Vì, tiêu chí giao thông là một tiêu chí quan
trọng hàng ñầu trong bộ tiêu chí trên.
Theo quyết ñịnh 491/Qð-Ttg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
chính phủ về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới có 3 Bộ tiêu chí ñánh giá sự
phát triển nông thôn bao gồm 19 nhóm tiêu chí: Quy hoạch (1 tiêu chí), Xây dựng
hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện ñại (8 tiêu chí); Kinh tế và tổ chức sản xuất
(4 tiêu chí), Văn hóa- xã hội-môi trường (4 tiêu chí) và hệ thống chính trị (2 tiêu
chí). Trong ñó, tiêu chí thứ 2 là tiêu chí giao thông:
Tiêu chí giao thông: 100% số km ñường trục xã, liên xã ñược nhựa hoá hoặc
bê tông hoá ñạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. 75% số km ñường trục thôn,
xóm ñược cứng hoá ñạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. 70% số km ñường
ngõ, xóm ñược cứng hoá. 70% số km ñường trục chính nội ñồng ñược cứng hoá, xe
cơ giới ñi lại phải thuận tiện
Năm 2015, cả nước có 492.892/570.448 km ñường, chiếm 86,6% chiều dài
toàn bộ mạng lưới ñường bộ. Như vậy, chỉ trong 5 năm (2010 - 2015) ñường GTNT
ñã tăng thêm 217.000 km, trong ñó ñường huyện tăng 10.500 km, ñường xã và về
thôn xóm tăng 101.000 km. Ngay cả ñường trục nội ñồng nay ñã ñược thống kê có
108.000 km. ðến nay cũng có 220.000/492.892 km ñường GTNT ñược cứng hoá.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11



Bảng 2.2. Chỉ tiêu ñường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới phân theo vùng
Chỉ tiêu theo vùng
Chỉ tiêu chung

TDMN phía bắc

ðồng bằng
Sông Hồng

12

- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường thôn xóm, - ðường thôn - ðường thôn
ñường trục chính nội xóm, ñường trục xóm,

ñường
ñồng :
chính nội ñồng : trục chính nội
+ Chiều rộng mặt + Chiều rộng mặt ñồng :
ñường:
ñường:
+ Chiều rộng
≥ 3,0m
≥ 3,0m
mặt ñường:
≥ 3,0m
- ðường từ huyện ñến
xã, ñường liên xã,
ñường từ xã ñến thôn,
xóm:
+ Chiều rộng phần xe
chạy dành cho cơ giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề và lề
gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng mặt cắt
ngang ñường:
≥ 6.5 m

ðường
từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến

thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m
+ Chiều rộng mặt
cắt ngang ñường:
≥ 6,0 m

Bắc Trung Bộ

Duyên hải nam
trung bộ

- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:

≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường thôn
xóm,
ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m

- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thụn, xúm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:

≥ 6.5 m
- ðường thôn
xóm,
ñường
trục chính nội
ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m

Tây nguyên

ðông Nam Bộ

ðBSCL

- ðường từ huyện
ñến xã, ñường
liên xã, ñường từ
xã ñến thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ giới :

- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã
ñến thôn, xóm:
+ Chiều rộng

phần xe chạy
dành cho cơ
giới :
≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,25m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.0 m
- ðường thôn
xóm,
ñường
trục chính nội
ñồng :
+Chiều
rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m

- ðường từ
huyện ñến xã,
ñường liên xã,
ñường từ xã ñến
thôn, xóm:
+ Chiều rộng
phần xe chạy
dành cho cơ
giới :

≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng
mặt cắt ngang
ñường:
≥ 6.5 m
- ðường thôn
xóm, ñường trục
chính nội ñồng :
+ Chiều rộng
mặt ñường:
≥ 3,0m

≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề
và lề gia cố:
≥ 1,5m
+ Chiều rộng mặt
cắt ngang ñường:
≥ 6.5 m

ðường thôn
xóm, ñường trục
chính nội ñồng :
+ Chiều rộng mặt
ñường:
≥ 3,0m


Nguồn: Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới, 2010


ðối với khu vực nông thôn ñường giao thông chủ yếu là ñường bộ, tuy nhiên
tùy theo từng vùng phương tiện vận tải có trọng tải khác nhau; ñối với những vùng
kinh tế phát triển, các phương tiện hoạt ñộng thường là những phương tiện có tải
trọng lớn; ñối với vùng kinh tế kém phát triển các phương tiện hoạt ñộng thường là
các phương tiện có trọng tải vừa.
Trong quá trình khai thác sử dụng, ñể ñáp ứng sự phát triển kinh tế của ñịa
phương, nhiều tuyến ñường ñã ñược ñầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp, hoặc ñược
bảo trì nhằm ñáp ứng, duy trì và phục hồi khả năng phục vụ giao thông; cụ thể
nhiều tuyến ñường huyện ñã ñược nâng chuyển lên thành ñường tỉnh, một số các
tuyến ñường xã quan trọng ñã ñược kéo dài nâng lên ñường huyện và nhiều tuyến
ñường xã mới ñã ñược xây dựng; hàng trăm nghìn km cầu, ñường nông thôn ñuợc
xây dựng mới, phục hồi và nâng cấp; hàng trăm cầu khỉ ở ðồng bằng Sông Cửu
Long ñược thay thế.
Trong 5 năm qua, Chính phủ ñã phân bổ khoảng 5.000 tỷ ñồng vốn trái phiếu
Chính phủ xây dựng ñường ô tô về trung tâm xã, Bộ Giao thông Vận tải huy ñộng
vốn ODA do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tài trợ, tổng mức ñầu tư 100 triệu
USD, thông qua dự án nâng cấp ñường tỉnh 18 ñịa phương phía Bắc, hoàn thành
nâng cấp 1.660 km ñường. Dự kiến năm 2014, ngành giao thông vận tải sẽ hoàn
thành dự án giao thông nông thôn 3 trị giá 300 triệu USD (vốn vay WB/DFID) cải
tạo, nâng cấp khoảng 3.500 km và bảo trì khoảng 17 nghìn km ñường giao thông
nông thôn. Các ñịa phương cũng huy ñộng gần 47 nghìn tỷ ñồng; trong ñó, Trung
ương hỗ trợ hơn 12 nghìn tỷ ñồng, ngân sách ñịa phương hỗ trợ hơn 19 nghìn tỷ
ñồng, nhân dân ñóng góp gần 10 nghìn tỷ ñồng, hơn 165 triệu ngày công,... mở mới
và nâng cấp hàng chục nghìn km ñường giao thông nông thôn và xây hàng nghìn
cây cầu. Ðến nay, 9.051 trong số 9.200 xã trên ñịa bàn cả nước ñã có ñường ô tô về
trung tâm.
Có thể thấy giá trị của hệ thống giao thông nông thôn lên tới nhiều tỷ ñô la

nếu không ñược khai thác, quản lí, bảo trì tốt sẽ gây lên lãng phí rất lớn và ảnh
hưởng ñến số ñông người hưởng lợi.
Hệ thống ñường giao thông nông thôn phục vụ cho hơn 70% dân số hiện tại

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


và khoảng gần 60% dân số trong tương lai những năm 2020. Không chỉ phục vụ cho
hoạt ñộng di chuyển mà hệ thống ñường giao thông nông thôn còn gắn liền với hệ
thống kinh tế, xã hội. Hệ thống ñường giao thông nông thôn là nhân tố thúc ñẩy
phát triển kinh tế -xã hội, vừa phụ thuộc và trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội của
nông thôn.
So với các hệ thống kinh tế, xã hội khác, hệ thống ñường giao thông nông
thôn có những ñặc ñiểm sau:
(1) Tính hệ thống, ñồng bộ: Hệ thống ñường giao thông nông là một hệ
thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh thổ, trong ñó có những bộ phận có
mức ñộ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội
của toàn bộ nông thôn, của vùng và của làng, xã; Tính ñồng bộ, hợp lý trong việc
phối hợp, kết hợp các yếu tố hệ thống ñường giao thông nông thôn không chỉ có ý
nghĩa về kinh tế, mà còn ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Tính hợp lý của các công
trình ñường giao thông nông thôn ñem lại sự thay ñổi lớn trong quang cảnh và có
tác ñộng tích cực ñến các sinh hoạt, giao thông của dân cư trong ñịa bàn.
(2) Tính ñịnh hướng: ðặc trưng của hệ thống ñường giao thông nông thôn
là ñầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở ñường cho các hoạt ñộng kinh tế, xã hội
phát triển. Do ñó, hệ thống ñường giao thông nông thôn cần xây dựng dựa trên các
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và chiến lược ưu tiên trong phát triển hệ thống
giao thông nông thôn của từng ñịa phương.
(3) Tính ñịa phương, tính vùng và khu vực: Hệ thống ñường giao thông

nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ñịa lý, ñịa hình, trình ñộ phát triển...Vì
thế, hệ thống ñường giao thông nông thôn mang tính vùng và ñịa phương rõ nét.
ðiều này thể hiện trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lý,
sử dụng chúng.
(4) Tính xã hội và tính cộng ñồng cao: Tính xã hội và cộng ñồng thể hiện
trong xây dựng và sử dụng hệ thống ñường giao thông nông thôn. Tính sử dụng, hầu
hết các công trình ñều ñược sử dụng nhằm phục vụ việc ñi lại, buôn bán giao lưu
của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ. Trong xây dựng, mỗi loại
ñường giao thông nông thôn khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ tất cả các

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


×