Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản ở quận hà đông, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 108 trang )

MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Danh mục viết tắt ............................................................................................. vii
Danh mục bảng ............................................................................................... viii
Danh mục sơ ñồ................................................................................................. ix
Danh mục ñồ thị ..................................................................................................x
PHẦN I MỞ ðẦU...............................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài ..........................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung .......................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................2

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................3



1.4.1

ðối tượng nghiên cứu .............................................................................3

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................4
2.1

Cở sở lý luận...........................................................................................4

2.1.1

Một số khái niệm cơ bản .........................................................................4

2.1.2

Vai trò quản lý vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nướctrong công trình
xây dựng cơ bản......................................................................................8

2.1.3

Yêu cầu quản lý vốn ñầu tư XDCB của chính quyền quận ......................9

2.1.4

Nội dung quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB

của quận Hà ðông ................................................................................ 10

2.1.5

Yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các
công trình XDCB .................................................................................. 22

2.2

Cơ sở thực tiễn...................................................................................... 26

2.2.1

Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ................................................. 26

2.2.2

Kinh nghiệm của một số ñịa phương trong nước ................................... 27

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


2.2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn. ......................................... 32
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 34
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................................ 34


3.1.1

Vị trí ñịa lý của quận Hà ðông ............................................................. 34

3.1.2

Quy mô, tốc ñộ tăng giá trị sản xuất quận Hà ðông .............................. 35

3.2

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37

3.2.1

Phương pháp chọn ñịa bàn nghiên cứu .................................................. 37

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38

3.2.3

Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 39

3.2.4

Phương pháp phân tích ......................................................................... 39

3.2.5


Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 40

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 42
4.1

Thực trạng ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB ở quận Hà
ðông ..................................................................................................... 42

4.1.1

Số lượng dự án ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
ở quận Hà ðông .................................................................................... 42

4.1.2

Tình hình ñầu tư công trình XDCB ở quận Hà ðông ............................ 43

4.1.3

Vốn và cơ cấu sử dụng vốn ................................................................... 44

4.2

Thực trạng quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình
XDCB ở quận Hà ðông, thành phố Hà Nội .......................................... 46

4.2.1

Bộ máy quản lý của chính quyền quận .................................................. 46


4.2.2

Thực trạng lập và giao kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN cho
các công trình XDCB ............................................................................ 49

4.2.3

Thực trạng tổ chức thực hiện thanh toán (giải ngân) vốn ñầu từ
NSNN cho các công trình XDCB.......................................................... 57

4.2.4

Thực trạng kiểm soát sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN cho các công
trình XDCB ở quận Hà ðông ................................................................ 61

4.2.5

ðánh giá chung về quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công
trình XDCB của quận Hà ðông ............................................................ 65

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.3

Yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công
trình XDCB ở quận Hà ðông, thành phố Hà Nội .................................. 70


4.3.1

Yếu tố khách quan ................................................................................ 70

4.3.2

Yếu tố chủ quan .................................................................................... 73

4.4

ðịnh hướng, giải pháp quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công
trình XDCB của quận Hà ðông ............................................................ 78

4.4.1

Một số ñịnh hướng cơ bản trong công tác quản lý vốn ñầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB của quận Hà ðông ............................ 78

4.4.2

Dự báo nhu cầu vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB
quận Hà ðông ñến năm 2020 ................................................................ 79

4.4.3

Giải pháp quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB
của quận Hà ðông ................................................................................ 81

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 87
5.1


Kết luận ................................................................................................ 87

5.2

Kiến nghị .............................................................................................. 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 92
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 94

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa ñầy ñủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNH, HðH

Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

ðT


ðầu tư

ðTPT

ðầu tư phát triển

ðTXH

ðầu tư xã hội

ðvt

ðơn vị tính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðND

Hội ñồng nhân dân

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước


KBNN

Kho bạc nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLDA

Quản lý dự án

TP

Thành phố

TCKH

Tài chính – Kế hoạch

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSLð

Tài sản lưu ñộng

UBND


Ủy ban nhân dân

VðT

Vốn ñầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC BẢNG
Số bảng
3.1
3.2
3.3
3.4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9

4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20

Tên bảng

Trang

Quy mô, tốc ñộ, tỷ trọng GTSX của quận Hà ðông .............................. 35
Quy mô, cơ cấu thu - chi NSNN trên ñịa bàn quận Hà ðông................. 36
Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 38
ðối tượng và mẫu ñiều tra..................................................................... 39
Số lượng dự án ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
của quận Hà ðông ................................................................................ 42
Tổng mức ñầu tư một số công trình XDCB trên ñịa bàn Quận Hà
ðông năm 2014 .................................................................................... 43
ðầu tư ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
xã hội của quận Hà ðông ...................................................................... 44
Tình hình thực hiện vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của quận Hà ðông ........... 52
Dự toán chi ñầu tư XDCB tại quận Hà ðông ........................................ 53
Công tác lập và giao kết hoạch vốn ñầu tư XDCB của quận Hà ðông ......... 55
ðánh giá về công tác lập và dự toán chi ñầu tư XDCB.......................... 56

Hệ số huy ñộng tài sản cố ñịnh của các công trình ở quận Hà ðông............. 58
Tỷ lệ giải ngân cho các công trình XDCB ở quận Hà ðông năm 2014 ........ 59
ðánh giá công tác thanh toán, giải ngân nguồn vốn ñầu tư cho các
công trình XDCB .................................................................................. 60
Quyết toán vốn ñầu tư XDCB của quận Hà ðông ................................. 63
Ý kiến ñánh giá về nguyên nhân của việc quyết toán chậm ................... 64
Ý kiến ñánh giá của ñại diện người sử dụng các công trình về chất
lượng công trình XDCB của quận Hà ðông .......................................... 68
Ảnh hưởng của chính sách tới công tác quản lý NSNN ......................... 70
Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý, sử dụng vốn NSNN ở
quận Hà ðông ....................................................................................... 71
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quy hoạch các công trình XDCB ở
quận Hà ðông ....................................................................................... 72
Ảnh hưởng của công tác xây dựng kế hoạch vốn ñầu tư XDCB ............ 73
Ảnh hưởng của năng lực các ñơn vị tư vấn, thiết kế, lập dự án .............. 75
Ảnh hưởng của công tác thanh tra, kiểm tra .......................................... 77
Nhu cầu vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của quận Hà
ðông ñến năm 2020 .............................................................................. 80

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Số sơ ñồ

Tên sơ ñồ

Trang


2.1

Trình tự thẩm tra quyết toán vốn ñầu tư XDCB .................................... 16

2.2

Quy trình quản lý vốn ñầu tư XDCB của Nhà nước .............................. 25

2.3

Mô hình tổ chức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý ñầu tư ............................. 25

3.1

Bản ñồ hành chính quận Hà ðông......................................................... 37

4.1

Bộ máy quản lý sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong công
trình XDCB của chính quyền cấp quận ................................................. 47

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


DANH MỤC ðỒ THỊ
Số ñồ thị
4.1


Tên ñồ thị

Trang

Cơ cấu nguồn vốn NSNN ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, xã hội của quận Hà ðông giai ñoạn 2012 - 2014 ......................... 45

4.2

Thực hiện vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
của quận Hà ðông ................................................................................ 52

4.3

Mức ñộ hài lòng của người dân về các công trình XDCB...................... 69

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page x


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong các năm gần ñây, Hà ðông là ñơn vị có quá trình chuyển dịch mạnh
cơ cấu kinh tế (từ ñơn vị hành chính cấp thị xã lên thành phố trực thuộc tỉnh và
hiện nay là quận) theo hướng hiện ñại. Trong tiến trình phát triển, ñầu tư cơ sở hạ
tầng kỹ thuật xã hội hiện ñại luôn ñược ñặt lên hàng ñầu và ñi trước một bước so
với các mục tiêu phát triển khác của Quận Hà ðông. Có nhiều hình thức ñầu tư

(như BT, BOT,…) bằng nhiều nguồn vốn khác nhau (như vốn ngân sách, vốn
của các doanh nghiệp, vốn thu hút từ nước ngoài, vốn huy ñộng trong nhân dân).
Tuy nhiên ñối với các công trình công cộng thì nguồn vốn ñầu tư từ NSNN ñóng
vai trò chủ chốt và hết sức quan trọng. Việc sử dụng hiệu quả vốn cho các công
trình ñầu tư bằng nguồn vốn NSNN ñặt ra luôn là vấn ñề bức thiết trong xã hội ở
các ñịa phương của Việt Nam, nhưng càng cấp thiết hơn ñối với một quận như
Hà ðông vì thực tế là từ năm 2007 trở lại ñây tốc ñộ ñô thị hoá của Hà ðông rất
nhanh, nguồn thu ngân sách (ñặc biệt là từ nguồn ñấu giá và cấp quyền sử dụng
ñất) ñể chi ñầu tư của quận Hà ðông luôn tăng vọt và với lượng vốn rất lớn so với
giai ñoạn trước ñó. Do ñó, nếu không quản lý sử dụng có hiệu lực và hiệu quả số
vốn thu ñược này ñể hiện thực hoá bằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật xã hội ñồng bộ, hiện
ñại thì quận Hà ðông sẽ có nguy cơ tụt lùi và ít có cơ hội bứt phá mạnh ñể phát triên
kinh tế - xã hội trong tương lai.
Số liệu kết quả thanh tra, kiểm toán chuyên ngành và các báo cáo ñánh giá
của các Sở ngành của thành phố Hà Nội về hiệu qủa quản lý sử dụng vốn ñầu tư
từ NSNN cho các công trình XDCB của quận Hà ðông qua các năm cho thấy
việc ñầu tư còn nhiều bất cập: ñầu tư dàn trải; thủ tục, quy trình và chất lượng
công tác giao vốn, cấp và sử dụng vốn ñầu tư chưa ñược chuẩn hoá, một số thời
ñiểm còn chưa ñúng các quy ñịnh của Nhà nước; tốc ñộ giải ngân vốn chậm, ứ
ñọng vốn lớn, gây lãng phí vốn ngân sách.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Vì vậy hoàn thiện quản lý và sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các
công trình XDCB ñang là một vấn ñề cấp bách, cần giải quyết. Xuất phát từ
những phân tích nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Quản lý vốn


ñầu tư từ ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản ở quận
Hà ðông, thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho
các công trình XDCB trên ñịa bàn quận, ñánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến
công tác quản lý vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB từ ñó ñề
xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn ñầu tư từ nguốn
NSNN cho các công trình XDCB.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ñầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB.
(2) ðánh giá thực trạng quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình
XDCB trên ñịa bàn quận Hà ðông, phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác
quản lý vốn ñầu tư.
(3) ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý sử dụng vốn ñầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB ở quận Hà ðông trong 5 năm tới
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Quản lý vốn ñầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB bao gồm
những nội dung nào?
(2) Thực trạng quản lý vốn ñầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB
như thế nào ở quận Hà ðông?
(3) Yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý vốn ñầu tư từ NSNN trong các công
trình XDCB?
(4) Giải pháp nào nhằm hoàn thiện quản lý sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN
cho các công trình XDCB?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2



1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Quản lý của chính quyền quận ñối với sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN cho
các công trình XDCB.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Lĩnh vực vốn ñầu tư từ NSNN cho các các công
trình XDCB.
- Phạm vi về không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu tại quận Hà ðông.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu, thông tin thứ cấp ñược thu thập giai
ñoạn 2012-2014, thông tin sơ cấp ñược tiến hành thu thập trong năm 2015.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cở sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước ñã
ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong
một năm ñể bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
(Luật Ngân sách nhà nước, 2002).
Ngân sách nhà nước luôn gắn liền với Nhà nước, nó ñược dùng ñể chỉ các
khoản thu nhập và chi tiêu của Nhà nước ñược thể chế hoá bằng pháp luật.
- Xét về hình thức, ngân sách nhà nước là một bản dự toán thu và chi

do Chính phủ lập ra, ñệ trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ
chức thực hiện.
- Xét về thực thể, ngân sách nhà nước bao gồm những nguồn thu, khoản
chi cụ thể và ñược ñịnh lượng. Các nguồn thu ñều ñược nộp vào một quỹ tiền
tệ - quỹ ngân sách nhà nước và các khoản chi ñều ñược xuất ra từ quỹ tiền tệ
ấy. Thu và chi quỹ này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân ñối
- Xét về các quan hệ kinh tế, các nguồn thu, khoản chi trong ngân sách
nhà nước ñều phản ánh những mối quan hệ kinh tế nhất ñịnh giữa Nhà nước với
ñối tượng nộp, giữa Nhà nước với ñối tượng thụ hưởng.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách ñịa
phương. Ngân sách ñịa phương bao gồm ngân sách của ñơn vị hành chính
các cấp có Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Do ñó, NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước ñã ñược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm ñể bảo ñảm
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước (Luật Ngân sách, 2012).
Quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình xây dựng cơ bản là hoạt
ñộng lập và giao kế hoạch vốn, thanh toán vốn, kiểm soát sử dụng vốn do chính
quyền cấp quận thực hiện nhằm ñạt ñược mục tiêu sử dụng có hiệu lực và hiệu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


quả nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nước, ñược tiến hành trước hết dựa vào
quyền lực của chính quyền quận. Mục tiêu cuối cùng của quản lý là nâng cao
hiệu lực và hiệu quả trong sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong các công
trình XDCB, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội của ñịa phương, phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quận (Bộ tài chính, 2011).
Quản lý của chính quyền cấp quận ñối với sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN

trong các công trình XDCB phải dựa vào các qui ñịnh pháp lý của Nhà nước và
của cấp trên (cấp Thành phố) ñể thực hiện là chủ yếu (mang tính pháp lệnh),
thông qua quá trình lập và giao kế hoạch, thanh toán vốn và kiểm soát sử dụng
vốn của chính quyền quận (Bộ tài chính, 2011).
2.1.1.2 Khái niệm về vốn ñầu tư XDCB
Theo Nghị ñịnh 385 – HðBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của HðBT về
việc sửa ñổi, bổ sung, thay thế ðiều lệ quản lý xây dựng cơ bản ñã ban hành kèm
theo Nghị ñịnh 232 – CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn ñầu tư XDCB là toàn bộ chi
phí ñể ñạt ñược mục ñích ñầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch
xây dựng, chuẩn bị ñầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và
lắp ñặt thiết bị và các chi phí khác trong tổng dự toán”.
Vốn ñầu tư cho các công trình XDCB ñược huy ñộng từ nhiều nguồn khác
nhau. Nguồn vốn ñầu tư XDCB có thể tóm tắt bởi biểu thức sau:
S=STN+SNN=(S1+S2)+(S3+S4)
Trong ñó:
S: Tổng số vốn ñầu tư XDCB.
STN: Nguồn vốn trong nước.
S1: Nguồn vốn ñầu tư từ NSNN.
S2: Nguồn vốn ñầu tư của khu vực tư nhân.
SNN: Nguồn vốn nước ngoài.
S3: Viên trợ hoàn lại của Chính phủ và phi Chính phủ.
S4: Nguồn vốn vay của tư nhân của các quốc gia khác
Trong các nguồn vốn ñầu tư cho các công trình XDCB thì nguồn từ
NSNN ñược coi là nguồn vốn quan trọng nhất (Luật Xây dựng, 2003).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5



Chi ngân sách nhà nước gồm chi ñầu tư phát triển và chi thường xuyên.
Chi ñầu tư phát triển gồm có:
- ðầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội không có
khả năng thu hồi do các cấp ngân sách quản lý. ðây chính là vốn ñầu tư XDCB.
- ðầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của nhà nước; góp cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của nhà nước.
- Chi bổ sung dự trữ nhà nước.
- Các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp luật
Như vậy, tiếp cận một cách tổng thế nhất thì vốn ñầu tư XDCB ñược hiểu là tổng
chi phí bằng tiền ñể tái sản xuất tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất hoặc phi sản
xuất (Luật Ngân sách nhà nước, 2002).
Như vậy vốn ñầu tư từ NSNN trong các công trình XDCB là nguồn vốn
ngân sách do nhà nước quản lý tập trung ñầu tư vào các dự án XDCB theo kế
hoạch hàng năm của ñịa phương (Chính phủ, 2009).
2.1.1.3. Phân loại vốn ñầu tư XDCB
Có nhiều tiêu chí ñể phân loại vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình
XDCB do cấp quận quản lý, sau ñây là một số cách phân loại ñiển hình:
+ Theo cấp quản lý vốn ñầu tư XDCB
- Vốn ñầu tư XDCB nguồn ngân sách Thành phố giao cho quận theo
Chương trình mục tiêu của Thành phố hoặc của Chính phủ.
- Vốn ñầu tư XDCB nguồn ngân sách quận:
(1) Nguồn tập trung: là vốn ñược tỉnh, thành phố phân cấp cho cấp quận,
huyện căn cứ vào số thu nộp thuế và các loại phí vào ngân sách của cấp huyện thì
cấp tỉnh, thành phố sẽ tính theo tỷ lệ ñể ra số vốn phân cấp cho cấp huyện.
(2) Nguồn tiền sử dụng ñất: là nguồn thu tiền ñấu giá quyền sử dụng
ñất, tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giao dịch liên quan
ñến ñất trên ñịa bàn quận, huyện. Nguồn vốn này ñược trích lại theo tỷ lệ theo
quy ñịnh của Nhà nước ñể chi ñầu tư XDCB cho các công trình phúc lợi trên
ñịa bàn quận, huyện.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


(3) Nguồn kết dư ngân sách: là nguồn vốn ngân sách của quận, huyện năm kế
hoạch trước không chi hết, ñược chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện.
(4) Vốn ñầu tư XDCB ñược cơ quan có thẩm quyền cho phép ứng trước
dự toán năm sau (Luật Ngân sách nhà nước, 2002).
+ Theo giai ñoạn kế hoạch.
- Vốn ñầu tư XDCB ngắn hạn (dưới 5 năm).
- Vốn ñầu tư XDCB trung hạn (từ 5 ñến 10 năm).
- Vốn ñầu tư XDCB dài hạn (từ 10 năm trở lên).
* Theo hình thức ñầu tư
Gồm vốn ñầu tư xây dựng mới, vốn ñầu tư khôi phục, vốn ñầu tư mở rộng
ñổi mới trang thiết bị.
Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho
ñầu tư XDCB như thế nào cho phù hợp với ñiều kiện thực tế và tương lai phát
triển của các ngành theo ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.
+ Theo nội dung kinh tế
- Vốn cho xây dựng lắp ñặt
+ Vốn cho hoạt ñộng chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
+ Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng,
văn phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…
+ Chi phí cho công tác lắp ñặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và
hạng mục công trình.
+ Chi phí ñể hoàn thiện công trình.
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
ðó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ

máy móc thiết bị vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị ñược tính bao
gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, gia công,
kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.
- Vốn kiến thiết cơ bản khác:
+ Chi phí thiết kế cơ bản ñược tính vào công trình như: chi phí tư vấn ñầu
tư, ñền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm ñịnh,…

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


+ Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu ñộng bao gồm chi phí cho mua
sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không ñủ tiêu chuẩn là tài sản cố ñịnh
hoặc chi phí ñào tạo.
+ Những chi phí kiến thiết có bản khác ñược nhà nước cho phép
không tính vào công trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân
bất khả kháng) (Quốc hội, 2003).
2.1.2 Vai trò quản lý vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nướctrong công trình xây
dựng cơ bản
Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước có vai trò to lớn ñối
với quá trình thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một ñịa
phương.Sự gia tăng nguồn vốn, phân bố và sử dụng chúng một cách hiệu
quả, sẽ tác ñộng rất lớn ñến tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quản lý vốn
ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế. Như vậy, chính ñầu tư quyết ñịnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ở các quốc gia nhằm ñạt ñược tốc ñộ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh
tế. Về cơ cấu lãnh thổ, ñầu tư xây dựng cơ bản có tác dụng giải quyết những mất
cân ñối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, ñưa những vùng kém phát triển
thoát khỏi tình trạng ñói nghèo, phát huy tối ña những lợi thế so sánh về tài

nguyên, ñịa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển
nhanh hơn, làm bàn ñạp thúc ñẩy những vùng khác cùng phát triển. Như
chúngta ñã biết, cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, là tiền ñề ñể thúc ñẩy các
lĩnh vực ñầu tư của các ngành và cũng là tiền ñề ñể phát triển kinh tế xã hội
nói chung, ví dụ: như giao thông, cở sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích thích giao
thương kinh tế - văn hóa giữa các vùng, từ ñó làm tiền ñề cho chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước góp phần phát triển con người và giải quyết vấn ñề xã hội.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản cho giáo dục cũng là một dạng ñầu tư - ñầu tư vốn
con người, lĩnh cực ñầu tư này cũng nhằm tăng cường năng lực sản xuất cho
tương lai của nền kinh tế, vì khi con người ñược trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ
làm việc hiệu quả hơn, năng suất lao ñộng sẽ cao hơn. ñồng thời tạo ra tăng trưởng
kinh tế và bản thân tăng trưởng kinh tế tác ñộng trực tiếp ñến việc góp phần giải

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


quyết có hiệu quả các vấn ñề xã hội như tạo việc làm, xoá ñói giảm nghèo,
giảm khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, thựchiện ñền ơn ñáp nghĩa,
bảo hiểm xã hội và các hoạt ñộng từ thiện khác... Khi ñã giải quyết tốt các vấn ñề
xã hội, ñến lượt nó lại là ñộng lực thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và tạo ra sự phát
triển bền vững trong tương lai. Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tạo tiền ñề và ñiều kiện ñể thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư
khác. Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là công cụ kinh tế quan
trọng ñể Nhà nước trực tiếp tác ñộng ñiều tiết vĩ mô, thúc ñẩy tăng trưởng
kinh tế giữ vững vai trò chủ ñạo của kinh tế Nhà nước (Từ Quang Phương, 2005).
2.1.3 Yêu cầu quản lý vốn ñầu tư XDCB của chính quyền quận
2.1.3.1 ðúng quy ñịnh

- Vốn ñầu tư XDCB phải ñược thực hiện theo ñúng mức ñộ thực tế hoàn
thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán ñược duyệt. ðiều này nhằm ñảm
bảo việc giải ngân ñúng mục ñích, ñúng giá trị của công trình.
- Việc giải ngân vốn ñầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát
bằng ñồng tiền ñối với các hoạt ñộng sử dụng vốn ñể ñảm bảo ñúng mục ñích, có
hiệu quả. Kiểm tra bằng ñồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ ñầu tư bắt ñầu từ giai
ñoạn kế hoạch hoá ñầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố ñịnh ñã ñược
tạo ra và ñược thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn ñầu tư XDCB.
Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc ñẩy việc sử dụng vốn hợp lý, ñúng mục
ñích, hoàn thành kế hoạch và ñưa công trình vào khai thác sử dụng.
- ðáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của chính quyền quận.
- Phân bổ có hiệu lực và hiệu quả nhất nguồn vốn ñầu tư NSNN cho các
công trình XDCB (Chính phủ 2009).
2.1.3.2 Kịp thời
- Phải ñảm bảo ñúng mục ñích, ñúng kế hoạch. Tức là chỉ ñược cấp vốn
cho việc thực hiện ñầu tư XDCB các dự án ñược phe duyệt và việc giải ngân ñó
phải ñảm bảo ñúng kế hoạch ñã ñược cơ quan quận xét duyệt.
- ðáp ứng nhanh nhất nhu cầu vốn ñầu tư XDCB cho các công trình hạ
tầng cơ sở theo tiến ñộ ñầu tư của dự án thông qua hoạt ñộng giải ngân, thanh
toán vốn ñầu tư (ðỗ Văn Thành và cộng sự, 2005).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


2.1.3.3 Hiệu quả
- Việc giải ngân vốn ñầu tư XDCB phải dựa trên cơ sở thực hiện nghiêm
chỉnh trình tự dự án ñầu tư và xây dựng, nguyên tắc này ñảm bảo tính kế hoạch

và hiệu quả của vốn ñầu tư XDCB
- Trong quá trình sử dụng vốn ñầu tư XDCB cần tránh gây thất thoát, lãng
phí, tham ô, tham nhũng. ðảm bảo các công trình sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN
ñạt yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, phục vụ tốt nhu cầu sử dụng trong cuộc sống
của nhân dân (Bộ tài chính, 2009).
2.1.4 Nội dung quản lý vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB của
quận Hà ðông
2.1.4.1 Hệ thống phân cấp của chính quyền quận ñối với sử dụng vốn ñầu tư từ
NSNN cho các công trình XDCB
Ở cấp quận, các cơ quan tham gia vào quá trình quản lý sử dụng vốn ñầu
tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB gồm: HðND, UBND quận; phòng
Tài chính - Kế hoạch; Kho bạc nhà nước và các ñơn vị chủ ñầu tư các công trình
XDCB. Hàng năm, căn cứ vào dự toán chi ñầu tư XDCB ñược Thành phố trực
tiếp quản lý giao cho quận, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp quận là ñơn vị tham
mưu cho HðND, UBND quận lập, phê duyệt giao kế hoạch vốn cho các dự án
ñầu tư XDCB; theo dõi, tổng hợp tình hình giải ngân, thanh toán vốn ñầu tư
XDCB ñã giao kế hoạch. Kho bạc nhà nước cấp quận căn cứ vào kế hoạch vốn
ñầu tư ñã ñược HðND, UBND quận thông qua thực hiện kiểm soát thanh toán
vốn ñầu tư theo qui ñịnh của nhà nước khi các ñơn vị chủ ñầu tư ñến Kho bạc
thực hiện giải ngân vốn.
Sở Kế hoạch và ðầu tư, Tài chính thuộc thành phố có trách nhiệm hướng dẫn
cấp quận trong việc sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB theo
ñúng qui ñịnh của nhà nước. Thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng vốn ñầu tư từ
nguồn NSNN trong công trình XDCB của cấp quận theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất.
Nội dung quản lý của chính quyền cấp quận ñối với sử dụng vốn ñầu tư từ
NSNN trong công trình XDCB nói chung ở cấp quận bao gồm các khâu như một
quy trình quản lý (Luật Ngân sách nhà nước, 2002).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 10


2.1.4.2 Lập và giao kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN cho các công trình XDCB
a. Lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
Lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình
XDCB là một quá trình luận chứng khoa học cho những phương hướng phát triển
trong ñầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội của ñịa phương và các yếu tố của nó nhằm
mục ñích thỏa mãn trong sử dụng cơ sở hạ tầng hiện ñại của người dân.
Bản chất của lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong công
trình XDCB hàng năm là lập dự toán phân bổ vốn ñầu tư cho các công trình
XDCB ñể phát triển cơ sở hạ tầng trên ñịa bàn quận.
Về trung hạn có lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN
trong công trình XDCB 5 năm. Kế hoạch 5 năm là cơ sở ñể lập kế hoạch
hàng năm (Bộ tài chính, 2005).
b. Quy trình lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình
XDCB hàng năm
* Phân tích căn cứ lập kế hoạch vốn ñầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
cho các công trình XDCB
- Phân tích nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (kế hoạch 5
năm) của ðảng bộ, HðND cấp quận; Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 10 năm của cấp quận. Vai trò của các loại
kế hoạch này là:
+ ðịnh hướng cho kế hoạch hàng năm về việc ñầu tư NSNN cho lĩnh vực,
ngành kinh tế chủ yếu nào? (thường ñầu tư ñể chuyển dịch cơ cấu kinh kế theo
hướng hiện ñại: dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp).
+ Kế hoạch 5 năm nêu ñược danh mục các công trình và tổng mức ñầu tư
dự kiến của từng công trình sẽ thực hiện ñầu tư trong 5 năm; phân kỳ giai ñoạn
ñầu tư trong từng năm. ðây là cơ sở ñể cân ñối ngân sách hàng năm cho chi ñầu
tư XDCB, ñồng thời là cơ sở ñể hàng năm thực hiện các thủ tục chuẩn bị ñầu tư

cho các dự án ñã ñược dự kiến.
- Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch ñầu tư XDCB hàng năm của cấp
tỉnh quản lý trực tiếp. Vai trò của khung hướng dẫn này là:
+ Hướng dẫn ñánh giá thực trạng sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho
các công trình XDCB một năm của quận ñể làm cơ sở lập và giao kế hoạch năm sau.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


+ ðưa ra nguyên tắc cụ thể ñể phân bổ kế hoạch vốn ñầu tư từ nguồn
NSNN cho các công trình XDCB; ngoài những nguyên tắc cơ bản ñược lặp ñi lặp
lại hàng năm thì từng năm có những nguyên tắc bổ sung, cụ thể theo ñiều kiện
thực tế của từng năm.
+ ðịnh hướng sử dụng vốn ñầu tư từ NSNN của quận cho ngành, lĩnh vực
nào là chủ yếu (Bộ tài chính, 2005).
* Phân tích môi trường
- Phân tích những ảnh hưởng của môi trường vĩ mô ñến sử dụng vốn ðT
XDCB ở ñịa phương.
- Phân tích thực trạng phát triển các công trình XDCB ở ñịa phương và
nhu cầu vốn ñầu tư nói chung từ NSNN cho các công trình XDCB.
- Phân tích nhu cầu và kế hoạch vốn ñầu tư XDCB của các ñơn vị chủ ñầu tư
(các Ban quản lý dự án ñầu tư và xây dựng thuộc quận, các phường, …) ñệ trình lên.
- Phân tích khả năng ñáp ứng nhu cầu vốn ñầu tư XDCB từ ngân sách cấp quận:
Các nguồn lực về tài chính ngân sách dự kiến ñược phép phân bổ (gồm
nguồn từ ngân sách cấp thành phố quản lý trực tiếp hỗ trợ, nguồn từ các chương
trình mục tiêu của cấp tỉnh phân cấp cho cấp quận, cân ñối các khoản thu ñược
ñể lại cho ngân sách cấp quận ñể chi ñầu tư XDCB) (Bộ tài chính, 2005).
* Xác ñịnh mục tiêu về sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước

cho các công trình XDCB
(1) Phù hợp với các mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của chính quyền quận.
(2) ðáp ứng ñầy ñủ vốn ñầu tư theo tiến ñộ thực hiện của các công trình XDCB.
(3) Sử dụng vốn có hiệu lực và hiệu quả nhất nguồn vốn ñầu tư từ NSNN
cho các công trình XDCB; tránh gây thất thoát, lãng phí, tham ô, tham nhũng
trong sử dụng vốn ñầu tư.
* Xác ñịnh các phương án sử dụng vốn và ñánh giá lựa chọn phương sử
dụng vốn ñầu tư cho các công trình ñầu tư XDCB
Phương án sử dụng (phương án bố trí) vốn ñầu tư XDCB hàng năm ở cấp
quận ñược lựa chọn phải ñáp ứng tốt nhất những nguyên tắc sau ñây:
- Bố trí kế hoạch vốn cho các dự án trong khả năng cân ñối ngân sách
ñược HðND cấp quận thông qua và phù hợp với phân cấp nhiệm vụ chi ñầu tư

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


XDCB của các cấp. Bố trí ñủ vốn cho giáo dục, ñào tạo và khoa học công nghệ
không thấp hơn cấp trên (cấp tỉnh, thành phố) giao (Bộ tài chính, 2005).
- Việc bố trí vốn từ ngân sách phải ñược lập theo kế hoạch ñầu tư 5 năm
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương và ñược phân
khai ra kế hoạch hàng năm.
- Chỉ bố trí vốn cho các dự án ñã ñủ thủ tục theo qui ñịnh (không bố trí
vốn khi dự án chưa rõ nguồn).
- Tập trung giao vốn cho các dự án chuyển tiếp (là những dự án ñã quyết
toán, ñã hoàn thành ñưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vốn; những dự án ñang thi
công dở dang), sớm ñưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch

(theo tiến ñộ trong quyết ñịnh ñầu tư, khả năng cân ñối vốn và khả năng thực
hiện trong năm kế hoạch của dự án).
- Mức vốn bố trí cho từng dự án ñược tính theo tổng mức ñầu tư của dự án
ñã ñược duyệt (căn cứ vào quy ñịnh cụ thể của nhà nước theo từng năm).
- Không bố trí vốn cho các dự án chưa rõ cơ chế ñầu tư.
- Bố trí vốn phải căn cứ vào quy ñịnh của nhà nước về thời gian giao
vốn tại từng thời ñiểm ñể bố trí vốn cho các dự án nhóm A, B, C theo tiến ñộ
thi công (Bộ tài chính, 2005).
* Quyết ñịnh và thể chế hóa kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư cho các công
trình XDCB: Kết quả của công tác lập kế hoạch vốn ñầu tư XDCB là Nghị quyết
của HðND cấp quận và quyết ñịnh của UBND cấp quận về giao kế hoạch vốn
ñầu tư XDCB nguồn ngân sách quận cho chủ ñầu tư các công trình XDCB trên
ñịa bàn quận. Thời ñiểm giao kế hoạch vốn ñầu tư XDCB của năm sau thường
diễn ra vào tháng 12 năm trước (Bộ tài chính, 2005).
* Thời ñiểm lập kế hoạch: trong khoảng từ tháng 6 ñến tháng 8 hàng năm.
c. Chủ thể lập kế hoạch sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong công trình XDCB
- Kế hoạch cấp quận là ñơn vị ñầu mối tham mưu tổng hợp việc lập, giao kế
hoạch vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong công trình XDCB của quận ñó.
Sau khi UBND quận bảo vệ xong dự toán của năm kế hoạch với các Sở, ngành cấp
tỉnh; phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm báo cáo UBND cấp quận ñể trình
HðND cùng cấp thông qua dự toán của năm kế hoạch, trong ñó có dự toán chi ñầu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


tư XDCB nguồn ngân sách quận (Luật Ngân sách nhà nước, 2002).
* Trách nhiệm của các cơ quan quản lý cấp quận trong lập kế hoạch sử
dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB

- HðND quận là ñơn vị quyết nghị thông qua kế hoạch phân bổ vốn ñầu
tư cho các XDCB nguồn ngân sách quận; giám sát công tác lập kế hoạch sử dụng
vốn của các cơ quan thuộc UBND quận.
- UBND quận có trách nhiệm giao cho phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì,
phối hợp với các ñơn vị Chủ ñầu tư, Kho bạc nhà nước ñể lập kế hoạch phân bổ vốn
ñầu tư cho các XDCB nguồn ngân sách quận. Báo cáo UBND quận thông qua dự
thảo trước khi báo cáo HðND về kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư cho các công trình
XDCB hàng năm.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm phối hợp với các ñơn vị
chủ ñầu tư, Kho bạc nhà nước ñể tổng hợp kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư của
quận. Báo cáo UBND quận kết quả tổng hợp.
- Kho bạc nhà nước cung cấp số liệu thanh toán vốn ñầu tư cho phòng Tài
chính - Kế hoạch của từng công trình ñến hết năm kế hoạch ñể làm cơ sở lập kế
hoạch vốn ñầu tư năm sau.
- Chủ ñầu tư các công trình (các Ban quản lý dự án thuộc quận, UBND
các phường): Tổng hợp nhu cầu vốn ñầu tư cho các công trình XDCB do ñơn
vị ñược giao quản lý gửi phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp chung (Luật
Ngân sách nhà nước, 2002).
2.1.4.3 Tổ chức giải ngân, thanh toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
a. Quy trình giải ngân, thanh toán vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công
trình XDCB
* Mở tài khoản
- Chủ ñầu tư ñược mở tài khoản thanh toán vốn ñầu tư thuộc ngân sách
cấp quận tại Kho bạc Nhà nước theo quy ñịnh của Bộ Tài chính về chế ñộ mở và
sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
- Kho bạc nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho Chủ ñầu tư.
- Hồ sơ, tài liệu cơ sở ban ñầu của dự án ñầu tư:ðể phục vụ cho công tác quản
lý, kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư, Chủ ñầu tư phải gửi ñến Kho bạc Nhà nước (nơi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 14


mở tài khoản thanh toán) các tài liệu cơ sở của dự án ñầu tư (Bộ Tài Chính, 2005).
* Tạm ứng vốn
Kho bạc Nhà nước thanh toán cho Chủ ñầu tư ñể tạm ứng vốn cho nhà thầu
theo hợp ñồng hoặc ñể thực hiện các công việc cần thiết phải tạm ứng trước và phải
ñược quy ñịnh cụ thể trong hợp ñồng; việc tạm ứng vốn ñược thực hiện sau khi hợp
ñồng có hiệu lực. Mức vốn tạm ứng, thời ñiểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải
thực hiện theo quy ñịnh của Nhà nước ñối với từng loại hợp ñồng.
- Hồ sơ ñề nghị tạm ứng vốn: căn cứ hồ sơ tài liệu và mức vốn tạm ứng
ñược Nhà nước quy ñịnh; Chủ ñầu tư lập hồ sơ ñề nghị tạm ứng gửi tới Kho bạc
Nhà nước (Bộ Tài Chính, 2005).
* Thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng ñược thu hồi qua từng lần thanh toán khối lượng hoàn thành
của hợp ñồng, bắt ñầu thu hồi từ lần thanh toán ñầu tiên và thu hồi hết khi thanh toán
khối lượng hoàn thành ñạt 80% giá trị hợp ñồng. Mức thu hồi từng lần do Chủ ñầu
tư thống nhất với nhà thầu và quy ñịnh cụ thể trong hợp ñồng.
- Chủ ñầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp
lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng ñúng mục ñích, ñúng ñối tượng, có hiệu
quả và có trách nhiệm hoàn trả ñủ số vốn ñã tạm ứng theo quy ñịnh.
+ Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá
thời hạn 6 tháng quy ñịnh trong hợp ñồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu
chưa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn
mà nhà thầu sử dụng sai mục ñích, thì Chủ ñầu tư có trách nhiệm cùng Kho bạc
Nhà nước thu hồi hoàn trả vốn ñã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Việc tạm
ứng vốn mà không sử dụng hoặc sử dụng không ñúng mục ñích bị nghiêm cấm.
+ Trường hợp ñến hết năm kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do
hợp ñồng chưa ñược thanh toán ñạt ñến tỷ lệ quy ñịnh thì tiếp tục thu hồi trong kế

hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn ñầu tư năm sau.
+ Kho bạc Nhà nước cấp vốn cho Chủ ñầu tư ñể thanh toán tạm ứng trong
năm kế hoạch chậm nhất là ñến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp thanh toán tạm ứng
ñể thực hiện giải phóng mặt bằng thì ñược thực hiện ñến hết ngày 31 tháng 01 năm
sau). Chủ ñầu tư có thể thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần cho một hợp ñồng
căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


quy ñịnh của Nhà nước; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không ñủ mức vốn tạm ứng
thì Chủ ñầu tư ñược tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau (Bộ Tài Chính, 2005).
* Thanh toán khối lượng hoàn thành
- ðối với công việc ñược thực hiện thông qua hợp ñồng: việc thanh toán hợp
ñồng phải phù hợp với loại hợp ñồng, giá hợp ñồng và các ñiều kiện trong hợp ñồng.
Số lần thanh toán, giai ñoạn thanh toán, thời ñiểm thanh toán, thời hạn thanh toán,
hồ sơ thanh toán và ñiều kiện thanh toán phải ñược quy ñịnh rõ trong hợp ñồng.
- Thực hiện chế ñộ kiểm toán ñối với các dự án sử dụng vốn từ nguồn
NSNN cho các công trình XDCB.
Tất cả các dự án quan trọng Quốc gia, dự án nhóm A, B sử dụng vốn Nhà
nước khi hoàn thành ñều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình cấp có thẩm
quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Các dự án còn lại thực hiện kiểm toán theo
yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ

Giao nhiệm
vụ thẩm tra


Tiến hành thẩm tra báo
cáo quyết toán

Tổng hợp, báo cáo, thông qua, trình
duyệt kết quả thẩm tra quyết toán

Sơ ñồ 2.1 Trình tự thẩm tra quyết toán vốn ñầu tư XDCB
(Nguồn: Luật Ngân sách nhà nước, 2002)
- ðối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp ñồng: việc thanh toán
các khối lượng phát sinh (ngoài hợp ñồng) chưa có ñơn giá trong hợp ñồng, thực
hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp ñồng mà các bên ñã thống nhất trước khi
thực hiện và phải phù hợp với các quy ñịnh của pháp luật có liên quan. Trường
hợp bổ sung công việc phát sinh thì Chủ ñầu tư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 16


sung hợp ñồng theo nguyên tắc sau ñây:
+ Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng
công việc tương ứng ghi trong hợp ñồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có ñơn
giá trong hợp ñồng thì ñược thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác ñịnh
ñơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp ñồng về ñơn giá cho khối
lượng phát sinh.
+ Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công
việc tương ứng ghi trong hợp ñồng thì áp dụng ñơn giá trong hợp ñồng, kể cả ñơn
giá ñã ñược ñiều chỉnh theo thỏa thuận của hợp ñồng (nếu có) ñể thanh toán.
- Hồ sơ thanh toán khối lượng: khi có khối lượng hoàn thành ñược nghiệm

thu theo giai ñoạn thanh toán và ñiều kiện thanh toán trong hợp ñồng (hoặc hợp
ñồng bổ sung), Chủ ñầu tư lập hồ sơ ñề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước
theo quy ñịnh của Nhà nước.
- Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành
ñược nghiệm thu ñến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối
lượng hoàn thành ñến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (bao gồm thanh toán ñể thu
hồi vốn ñã tạm ứng), trừ các dự án ñược cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài
thời gian thực hiện và thanh toán.
Số vốn thanh toán cho dự án ñầu tư trong năm (bao gồm cả thanh toán tạm
ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) không vượt kế hoạch vốn cả năm ñã
bố trí cho dự án ñầu tư.
Số vốn thanh toán cho từng nội dung công việc, hạng mục công trình không
ñược vượt dự toán ñược duyệt hoặc giá gói thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án ñầu
tư không ñược vượt tổng mức ñầu tư ñược duyệt (Luật Ngân sách nhà nước, 2002).
- Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát thanh toán như sau:
+ Trên cơ sở hồ sơ ñề nghị thanh toán của Chủ ñầu tư, Kho bạc Nhà nước
căn cứ vào các ñiều khoản thanh toán ñược quy ñịnh trong hợp ñồng (số lần
thanh toán, giai ñoạn thanh toán, thời ñiểm thanh toán và các ñiều kiện thanh
toán) và giá trị từng lần thanh toán ñể thanh toán cho Chủ ñầu tư. Chủ ñầu tư tự
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, ñịnh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 17


mức, ñơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình, Kho bạc Nhà
nước không chịu trách nhiệm về các vấn ñề này. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào
hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp ñồng.
+ Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc

“thanh toán trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước,
thanh toán sau” ñối với lần thanh toán cuối cùng của hợp ñồng. Căn cứ vào
nguyên tắc này, Kho bạc nhà nước hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát
thanh toán trong hệ thống Kho bạc nhà nước, ñảm bảo tạo ñiều kiện thuận lợi cho
Chủ ñầu tư, nhà thầu và ñúng quy ñịnh của Nhà nước (Bộ tài chính, 2005).
b. Phân công chức năng, nhiệm vụ và phối hợp trong giải ngân, thanh toán vốn
ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
Theo qui trình thanh toán nêu trên, các cơ quan thuộc chính quyền cấp
quận có nhiệm vụ, quyền hạn trong thanh toán vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho
các công trình XDCB cụ thể như sau:
* Kho bạc nhà nước
- Chủ trì thực hiện kiểm soát thanh toán vốn ñầu tư cho các công trình
XDCB. Hướng dẫn các ñơn vị chủ ñầu tư trong thực hiện thanh toán vốn ñầu tư
theo qui ñịnh của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thời gian, qui trình, thủ tục và
mức vốn ñầu tư ñược thực hiện thanh toán khi tiếp nhận ñề nghị của chủ ñầu
tư (Luật Xây dựng, 2003).
* Chủ ñầu tư các dự án
- Căn cứ vào qui ñịnh của Nhà nước ñể hoàn thiện các thủ tục gửi Kho bạc
nhà nước thực hiện giải ngân vốn ñầu tư cho các công trình do mình quản lý
(theo hình thức tạm ứng vốn ñầu tư hoặc thanh toán khối lượng).
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu trong hồ sơ, tính pháp lý của
hồ sơ ñề nghị thanh toán vốn ñầu tư (Luật Xây dựng, 2003).
2.1.4.4 Kiểm soát việc sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho các công trình XDCB
* Khái niệm: Kiểm soát việc sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn NSNN trong
công trình XDCB của chính quyền cấp quận là tổng thể những hoạt ñộng của
chính quyền quận trong việc phát hiện, xử lý những sai lệch, ách tắc, ñổ vỡ,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 18



×