Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

KẾ TOÁN THUẾ VÀ TÌNH HÌNH KHAI NỘP THUẾ TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA (STELECOM) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.74 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN THUẾ VÀ TÌNH HÌNH KHAI NỘP THUẾ
TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA
(S-TELECOM) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH THỊ MỸ NHÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Thuế và Tình
Hình Khai Nộp Thuế tại Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom) Thành
Phố Hồ Chí Minh” do Huỳnh Thị Mỹ Nhân, sinh viên khóa 31, ngành Kế Toán, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày __________________.

TRẦN VĂN MÙA
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc!
Con xin gửi đến cha mẹ, những người đã sinh thành và nuôi dưỡng, dạy dỗ con
nên người lời biết ơn sâu sắc.
Xin ghi nhớ và gửi lời cảm ơn tha thiết đến các thầy cô, những người đã cho em
hành trang kiến thức để em vững bước vào đời. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho em suốt 4 năm trên giảng
đường trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Văn Mùa, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt thời gian em làm khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn chị Vân, chị Giang, chị Thanh cùng toàn thể các anh,
chị làm việc tại Trung tâm Điện thoại Di Động CDMA (S-Telecom) Thành Phố Hồ

Chí Minh, đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Xin cảm ơn các bạn, những người đã luôn động viên, ủng hộ em trong những
năm tháng xa nhà.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện khóa luận nhưng do thời gian
thực tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và
sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06, năm 2009
Sinh viên Huỳnh Thị Mỹ Nhân


NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH THỊ MỸ NHÂN. Tháng 06 năm 2009. “Kế Toán Thuế và Tình
Hình Khai Nộp Thuế tại Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom)
Thành phố Hồ Chí Minh”.
HUYNH THI MY NHAN. June 2009. “Tax Accounting and the Declaration
and Payment for Tax at CDMA Mobile Phone Center (S-Telecom) Ho Chi Minh
City”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán thuế và tình hình khai nộp thuế tại Trung tâm
Điện Thoại Di Động CDMA Thành phố Hồ Chí Minh với những nội dung chính sau:
- Quá trình lưu chuyển chứng từ thuế Môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu
nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân.
- Hạch toán các loại thuế Môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh
nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân.
- Khai nộp thuế Môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp,
thuế Thu nhập cá nhân.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu thập được
từ quá trình thực tập tại Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom)
TP.HCM. Đồng thời, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khóa luận.

Từ đó, nêu ra những nhận xét và một số kiến nghị về công tác kế toán và khai nộp thuế
tại Trung tâm.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm Điện Thoại Di Động
3

CDMA (S-Telecom) TP.HCM
2.1.1. Công Ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn

3

2.1.2. Công Ty SK Telecom

3

2.1.3. Trung tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom)


3

2.2. Ngành nghề kinh doanh

4

2.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Trung tâm

4

2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ

4

2.3.2. Mục tiêu chính của Trung tâm

4

2.4. Cơ cấu nhân sự

5

2.5. Đặc điểm công tác kế toán của Trung tâm S-Telecom

6

2.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Trung tâm

6


2.5.2. Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận kế toán văn phòng chính

6

2.6. Hình thức kế toán được áp dụng tại Trung tâm

8

2.6.1. Hình thức ghi sổ kế toán bằng máy vi tính

8

2.6.2. Mô hình phần mềm kế toán đang sử dụng tại Trung tâm

8

2.6.3. Sổ chi tiết các tài khoản Trung tâm đăng ký sử dụng với Cục thuế9
2.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Trung tâm
v

10


2.8. Tình hình hoạt động của Trung tâm
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

11
15
15


3.1.1. Thuế Môn bài

15

3.1.2. Thuế GTGT

17

3.1.3. Thuế TNDN

29

3.1.4. Thuế thu nhập cá nhân

32

3.2. Phương pháp nghiên cứu

34

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35

4.1. Tình hình khai nộp thuế tại Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA
TP.HCM

35


4.2. Thuế Môn bài

36

4.2.1. Quá trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ

36

4.2.2. Phương pháp hạch toán

36

4.2.3. Khai nộp thuế Môn bài

36

4.3. Thuế GTGT

37

4.3.1. Thuế GTGT đầu vào

37

4.3.2. Thuế GTGT đầu ra

41

4.3.3. Kế toán bán hàng vãng lai ngoại tỉnh


47

4.3.4. Kế toán thuế GTGT khấu trừ

49

4.3.5. Khai nộp thuế GTGT

50

4.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

57

4.4.1. Thuế TNDN tạm tính

57

4.4.2. Thuế TNDN

58

4.5. Thuế thu nhập cá nhân

62

4.5.1. Đăng ký Mã số thuế cho cán bộ công nhân viên

62


4.5.2. Hạch toán

62

4.5.3. Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân

65

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

67
67

5.1.1. Thuận lợi

68
vi


5.1.2. Khó khăn

68

5.2. Kiến nghị

69

5.2.1. Tình hình kinh doanh


69

5.2.2. Công tác kế toán

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

71

CÁC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCC

Business Cooperation Contract (Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh)

CDMA

Code Division Multiple Access (Đa truy cập phân chia theo mã số. Đó là
hệ thống vô tuyến di động kỹ thuật số tiên tiến được ứng dụng rộng rãi
trên toàn thế giới hiện nay)

CSKD

Cơ sở kinh doanh


GTGT

Giá trị gia tăng

HO

Head Office (Văn phòng chính)

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SPT

Saigon Postel Corp (Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài
Gòn)

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

TK

Tài khoản


TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

Zone

Khu vực

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Trung Tâm Năm 2008

11


Bảng 3.1. Bậc Thuế Môn Bài

15

Bảng 3.2. Biểu Thuế TNCN Lũy Tiến Từng Phần

33

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Trung Tâm

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Trung Tâm

6

Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Văn Phòng Chính

7

Hình 2.4. Hình Thức Ghi Sổ bằng Máy Vi Tính

8

Hình 2.5. Mẫu Nhật Ký Chứng Từ


13

Hình 2.6. Mẫu Sổ Chi Tiết Số Dư Tài Khoản

14

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Vào được Khấu Trừ

23

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Ra

25

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Hóa Đơn GTGT Đầu Vào

37

Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Hóa Đơn GTGT

43

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Khấu Trừ Tháng 01 Năm 2009

50

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Giấy báo tiền điện, Hóa đơn GTGT số 0120194 và số 0120195, Ủy nhiệm
thu của Công ty Điện Lực TP.HCM, và Nhật ký chứng từ số 4568.
Phụ lục 2. Hóa đơn GTGT số 0104048 của Doanh Nghiệp Tư Nhân Văn Phòng phẩm
Linh Sa.
Phụ lục 3. Hóa đơn GTGT số 00513 của Công ty Cổ phần Thông Minh MK.
Phụ lục 4. Hóa đơn GTGT số 0000491 của Công ty Cổ phần Viễn Thông VTC.
Phụ lục 5. Hóa đơn GTGT số 0091350 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Điện tử Biên
Hòa, và Nhật ký chứng từ số 587.
Phụ lục 6. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 4615, Phiếu nhập kho số 2009-2302-006,
Phiếu đề nghị thanh toán, Phiếu chi số 3002926, Giấy nộp tiền vào NSNN.
Phụ lục 7. Hóa đơn GTGT số 0066393 của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch vụ
Thể Dục Thể Thao Thành Long.
Phụ lục 8. Hóa đơn GTGT số 0141062 của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng cáo
Ong Sáng Tạo, và Nhật ký chứng từ số 1334, Phiếu đề nghị thanh toán,
Phiếu chi số 3003355.
Phụ lục 9. Hóa đơn GTGT số 0024902 lập cho hàng khuyến mãi không thu tiền.
Phụ lục 10. Hóa đơn GTGT số 0024925 lập cho hàng khuyến mãi không thu tiền.
Phu lục 11. Hóa đơn GTGT số 0024929 xuất cho Công ty Cổ phần Thanh Toán Trực
Tuyến Mùa Xuân, và Đơn đặt hàng.
Phụ lục 12. Hóa đơn GTGT số 0024932 xuất cho Công ty Cổ phần Công Nghệ Thanh
Toán Việt Nam, và Đơn đặt hàng.
Phụ lục 13. Hóa đơn GTGT số 0024946 lập cho doanh số bán hàng của đại lý là Ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Đông Á.
Phụ lục 14. Hóa đơn GTGT số 0024939 xuất cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành viên TIGER KOVI MOBILE.
Phụ lục 15. Biên bản hủy hóa đơn.
Phụ lục 16. Tờ khai thuế Môn bài.

xi



Phụ lục 17. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01 năm 2009 gồm:
+ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu 01-2/GTGT.
+ Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu
trừ trong kỳ theo mẫu 01-4A/GTGT.
+ Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01 năm 2009.
Phụ lục 18. Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai tỉnh Cần Thơ tháng 01 năm 2009 gồm:
+ Tờ khai thuế GTGT (Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại
tỉnh) theo mẫu 06/GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT.
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01 năm 2009.
Phụ lục 19. Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2008 mẫu 01A/TNDN.
Phụ lục 20. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2008 theo mẫu 03/TNDN.
Phụ lục 21. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 mẫu 03-1A/TNDN.
Phụ lục 22. Tờ khai thuế TNCN khấu trừ tại nguồn tháng 12 năm 2008 mẫu 01/TNCN.
Phụ lục 23. Tờ khai quyết toán thuế đối với người có thu nhập cao năm 2008 mẫu
04/TNCN.
Phụ lục 24. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN tháng 01 năm 2009 mẫu số 02/KK-TNCN.
Phụ lục 25. Mẫu Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01/KHBS).
Phụ lục 26. Mẫu Đề nghị hoàn thuế/phí (mẫu số 01/HTBT).
Phụ lục 27. Mẫu Bảng kê xác định số thuế GTGT được hoàn (mẫu số 01-1/HTBT).
Phụ lục 28. Mẫu quyết định hoàn thuế (mẫu số 04/HTBT).
Phụ lục 29. Mẫu Tờ khai đăng ký thuế TNCN (mẫu số 01/ĐK-TNCN).
Phụ lục 30. Mẫu Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (mẫu số 16/ĐK-TNCN).


xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong sự phát triển đất nước, thuế có vai trò rất quan trọng. Thuế là nguồn thu
chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Thuế góp phần quan trọng trong việc phân phối lại
tài sản để tạo ra sự công bằng xã hội, ổn định, điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Vì vậy,
chính phủ luôn thay đổi chính sách thuế sao cho nguồn thu nhiều nhưng lại góp phần
phát triển kinh tế, xã hội.
Tất cả mọi cá nhân và tổ chức đều phải thấy rõ trách nhiệm và nghĩa vụ khi nộp
thuế cho Nhà nước, vì mục đích cuối cùng của nguồn thu này sẽ phục vụ ngược lại cho
người dân thông qua các dịch vụ công cộng.
Chúng ta biết, kế toán là điều kiện đảm bảo cho các luật thuế được thực hiện có
hiệu quả. Kế toán thuế là cầu nối giữa Nhà nước với doanh nghiệp, có tầm quan trọng
không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với Nhà nước.
Trong thực tế việc áp dụng những quy định, chính sách của Nhà Nước về thuế
còn nhiều vướng mắc. Thuế là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
nào cũng quan tâm. Vì vậy, một đề tài nghiên cứu thuế nhằm phản ánh tình hình khai
nộp thuế trong thực tiễn là sự cần thiết cho những ai quan tâm đến lĩnh vực này. Đó là
lý do, tôi chọn vấn đề nghiên cứu là “Kế Toán Thuế và Tình Hình Khai Nộp Thuế
tại Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom) Thành Phố Hồ Chí
Minh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về trình tự hạch toán, kê khai và nộp thuế của kế toán thuế.
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong công tác kế toán cũng như kế toán thuế và
tình hình khai nộp thuế tại Trung tâm.
- Học hỏi những kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán.



1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
a) Về không gian
Nghiên cứu về tình hình hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Trung Tâm Điện
Thoại Di Động CDMA (S-Telecom) trụ sở 97 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Về thời gian
Thời gian thực tập từ ngày 19/02/2009 đến ngày 19/05/2009.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan: Trình bày tổng quan về Trung Tâm Điện Thoại Di Động
CDMA (S-Telecom) TP.HCM.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý luận liên
quan đến đề tài nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận: Trình bày kết quả nghiên cứu đạt được trong
thực tế và những thảo luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Trình bày kết luận của khóa luận và những
kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán cũng như kế toán thuế tại Trung tâm.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâm Điện Thoại Di Động
CDMA (S-Telecom) TP.HCM
2.1.1. Công Ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel Corp –

tên viết tắt là SPT) được thành lập bởi nhiều doanh nghhiệp nhà nước, các doanh
nghiệp này hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh doanh dịch vụ xuất
khẩu, địa ốc, du lịch, kim khí điện máy, sản xuất thiết bị điện tử, tin học, viễn thông và
cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông.
SPT là công ty cổ phần đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bưu
chính viễn thông. Công ty thành lập theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công
văn số 7093/ĐMDN ngày 8/12/1995 với số vốn điều lệ 50 tỷ đồng. Công ty chính thức
được UBND TP.HCM cấp giấy phép thành lập số 2914/GP.UB ngày 27/12/1995.
2.1.2. Công Ty SK Telecom
SK Telecom là tập đoàn viễn thông lớn nhất Hàn Quốc, được biết đến là nhà
tiên phong mở đường cho sự phát triển của công nghệ di động CDMA và những ứng
dụng hiện đại của công nghệ viễn thông di động phục vụ đời sống.
Tháng 09 năm 2001, SK Telecom đã thành lập Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với SPT một công ty có giấy phép mạng CDMA tại Việt Nam.
2.1.3. Trung tâm Điện Thoại Di Động CDMA (S-Telecom)
Trung tâm Điện Thoại Di Động CDMA TP.HCM (tên viết tắt là S-Telecom) là
đơn vị trực thuộc của SPT, được hình thành từ dự án hợp tác giữa SPT với công ty SK
Telecom theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh cung cấp dịch vụ điện thoại di
động vô tuyến cố định và các dịch vụ gia tăng sử dụng công nghệ CDMA 2000-1x trên
phạm vi toàn quốc.


Trung tâm hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số
03005683 CN 41 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 28/09/2001.
Trung tâm là nhà cung cấp mạng viễn thông di động CDMA đầu tiên tại Việt
Nam, đã được khai trương và đưa vào thương mãi thành công vào tháng 07 năm 2003.
là tên thương hiệu Trung Tâm Điện Thoại Di Động CDMA.
Địa chỉ: 97 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điện thoại: 08.4040079


Fax: 08.9254288

Mã số thuế: 0300849034-013
Website: www.stelecom.com
2.2. Ngành nghề kinh doanh
- Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ thông tin di động.
- Thiết lập mạng lưới và kinh doanh các dịch vụ Giá Trị Gia Tăng trên hệ thống
mạng CDMA 2000-1x.
- Thiết lập mạng lưới và kinh doanh các thiết bị đầu cuối.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Trung tâm
2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
- Trở thành một trong các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu tại
Việt Nam. Phát triển dịch vụ Giá Trị Gia Tăng trên nền công nghệ vượt trội, biến chiếc
điện thoại thành công cụ đa năng như chơi game, chụp ảnh, quay phim, nghe nhạc,
radio, ti vi, máy vi tính...
Giúp khách hàng thu hẹp khoảng cách không gian, tiếp cận và tận hưởng những
công nghệ tiên tiến của thế giới.
2.3.2. Mục tiêu chính của Trung tâm
- Phổ biến công nghệ CDMA: Xây dựng hệ thống mạng thông tin di động sử
dụng công nghệ CDMA tiên tiến trên toàn quốc.
- Lấy khách hàng làm trọng tâm: Mọi hoạt động của Trung tâm đều hướng tới
sự hài lòng và lợi ích thiết thực của người tiêu dùng.
- Thu hút và phát triển nguồn nhân lực: Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động, sáng tạo để cùng xây dựng Trung tâm vững chắc và mang lại lợi nhuận cao
cho các bên góp vốn.
4


2.4. Cơ cấu nhân sự

- Giám đốc điều hành: Là cơ quan cao nhất, đứng đầu, điều hành và quyết định
mọi hoạt động của Trung tâm.
- Khối tài chính kế toán: Có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra, xử lý, luân chuyển và
lưu trữ chứng từ.
- Khối hỗ trợ chiến lựơc: Gồm có các phòng nhân sự thực hiện việc tuyển dụng
nhân sự, đào tạo nhân viên, phòng kế hoạch chiến lược đề ra các phương hướng hoạt
động kinh doanh, tăng lượng khách hàng và tăng hiệu quả kinh doanh…
- Khối tiếp thị bán hàng: Thực hiện các hình thức quảng cáo đưa các dịch vụ kết
nối của Trung tâm gần gũi với khách hàng hơn.
- Khối quản lý mạng: Có nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện những sai sót, sửa chữa
và đảm bảo về mặt kỹ thuật.
- Trung tâm công nghệ thông tin: Theo dõi cơ sở hạ tầng và ứng dụng các công
nghệ thông tin.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Trung Tâm
BAN QUẢN LÝ
Giám đốc điều hành
Giám đốc Khối

Khối Tài
Chính Kế Toán

Khối hỗ trợ
chiến lược

Khối tiếp thị
bán hàng

Khối quản lý
mạng


Trung tâm công
nghệ thông tin

Phòng Tài
Chính

Phòng Nhân
sự

Phòng Tiếp
thị

Phòng Kỹ
thuật

Phòng cơ sở
hạ tầng

Phòng Kế
Toán

Phòng Đầu
tư mua sắm

Phòng Bán
hàng

Phòng Vận
hành


Phòng Ứng
dụng CNTT

Kế hoạch
chiến lược

Phòng Phân
Phối

Phòng Đầu
tư phát triển

Phòng quản
lý dự án

Phòng dịch
vụ GTGT

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
5


2.5. Đặc điểm công tác kế toán của Trung tâm S-Telecom
2.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Trung tâm
Trung tâm áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Bộ máy kế toán của Trung tâm có 3 zone: Zone 1 (Hà Nội), Zone 2 (TP.Hồ Chí Minh),
Zone 3 (Đà Nẵng). Trong đó Zone 2 (TP. Hồ Chí Minh) giữ vai trò là trụ sở chính.
- Mỗi Zone đều có phòng kế toán gồm 3 bộ phận: Kế toán thanh toán, Kế toán
phải thu và Kế toán tổng hợp. Cuối tháng, các Zone lập báo cáo gửi về phòng Kế toán
văn phòng chính.

- Riêng Zone 2 (TP.HCM), ngoài việc phụ trách Zone 2, còn có phòng kế toán
văn phòng chính (HO) là nơi hướng dẫn, kiểm tra, lưu trữ, tổng hợp các nghiệp vụ và
báo cáo của các Zone.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Trung Tâm
Văn phòng kế toán chính
(Head Office) – Zone 2

Zone 1

Zone 3

Hà Nội

Đà Nẵng
Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế toán

2.5.2. Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận kế toán văn phòng chính
- Kế toán trưởng
+ Tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của toàn Trung tâm.
+ Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định về việc ghi chép kế toán và báo
cáo của các Zone, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của Trung tâm và quy
định quản lý tài chính.
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác kiểm kê tiền mặt, hàng hóa, tài
sản vào cuối năm tài chính hoặc giữa kỳ kế toán, và công tác kiểm toán, quyết toán
thuế hàng năm.
+ Đóng góp ý kiến xây dựng về các quy định, quy trình cũng như các lĩnh vực
về chuyên môn trước Ban Giám Đốc.
6



- Bộ phận kế toán phải thu
+ Lập kế hoạch và hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc cập nhật ghi chép toàn
bộ các nghiệp vụ kế toán phải thu của toàn Trung tâm theo đúng quy định của Trung
tâm và quy định quản lý tài chính, thuế của Nhà nước.
+ Lưu giữ đầy đủ các chứng từ thanh toán của toàn Trung tâm.
- Bộ phận kế toán thanh toán:
+ Lập kế hoạch thanh toán, hướng dẫn thực hiện và kiểm soát việc thanh toán
của toàn Trung tâm theo đúng các quy định chung của Trung tâm và quy định quản lý
tài chính, thuế của Nhà nứơc.
+ Lưu giữ và bảo quản hệ thống sổ sách kế toán, các chứng từ thanh toán của
toàn Trung tâm.
- Bộ phận kế toán tổng hợp:
+ Kiểm tra đối chiếu việc ghi nhận đầy đủ toàn bộ nghiệp vụ hạch toán toàn
Trung tâm đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đúng chế độ quy định.
+ Theo dõi tình hình xuất nhập hàng tồn kho, đồng thời ghi nhận đầy đủ chi phí
và các nghiệp vụ về kế toán hàng tồn kho của toàn Trung tâm.
+ Tổng hợp và lập báo cáo tài chính của toàn Trung tâm.
+ Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế của toàn Trung tâm.
+ Xây dựng, cập nhật, kiểm tra việc sử dụng ngân sách phân bổ cho các Zone.
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Văn Phòng Chính
Khối Tài chính – Kế toán

Tài chính

Kế toán trưởng

Kế toán phải thu

Kế toán thanh toán


Kế toán tổng hợp

(AR-Accounts Receivable)

(AP-Accounts Payable)

(GL-General Ledger)

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
7


2.6. Hình thức kế toán được áp dụng tại Trung tâm
2.6.1. Hình thức ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ. Xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được
thiết kế sẵn và in các Nhật ký Chứng Từ theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các số liệu, thông tin được tự động cập
nhật vào Nhật Ký Chứng Từ và các Sổ chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ,
cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo các thông tin
được nhập trong kỳ.
- Thực hiện các thao tác để in các báo cáo theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm, Sổ Chi Tiết Số Dư Tài Khoản được in ra giấy đóng
thành tập, thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán tay.
Hình 2.4. Hình Thức Ghi Sổ bằng Máy Vi Tính
Sổ chi tiết phát


Chứng từ kế toán

sinh trong kỳ
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Ghi chú:

Báo cáo Tài
MÁY VI TÍNH

chính

Nhập liệu hàng ngày
In báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

2.6.2. Mô hình phần mềm kế toán đang sử dụng tại Trung tâm
- Trung tâm áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Tên phần mềm: ERP ORACLE. Đơn vị cung cấp: Pythis
8


- Đặc trưng của phần mềm: Phần mềm có cấu trúc phân hệ là tập hợp nhiều
phần mềm riêng lẻ, mỗi phần mềm có cấu trúc riêng. Từng phân hệ có hoạt động độc
lập nhưng chúng kết nối với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác

nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn. Các phân hệ trong hệ thống phần mềm này gồm
3 phân hệ cơ bản:
+ Kế toán tổng hợp (General Ledger – GL): Cấu trúc tài khoản, Chứng từ, Báo
cáo tài chính, Khai báo thuế, Kế toán tổng hợp, Quản lý ngân sách…
+ Kế toán phải thu (Accounts Receivable - AR): Quản lý khách hàng, lập hóa
đơn, thu tiền, Hạch toán phải thu…
+ Kế toán thanh toán (Accounts Payable – AP): Quản lý nhà cung cấp, hóa đơn,
đối chiếu với đơn đặt hàng, thanh toán, kiểm soát thanh toán, hỗ trợ nhiều loại tiền…
- Chức năng của phần mềm:
+ Phân quyền chi tiết xem, sửa, xóa đến từng đối tượng trong mỗi màn hình.
+ Đọc dữ liệu từ Excel vào hệ thống và truy xuất dữ liệu ra Excel.
+ Truy cập Internet để lấy thông tin và xem các báo cáo.
+ Chức năng truy cập ngược từ Báo cáo tổng hợp -> chi tiết -> chứng từ.
+ Chức năng lưu vết: Lưu vết mọi dữ liệu với các thông tin người tạo, ngày tạo,
người sửa và ngày, giờ sửa.
- Đối tượng, phạm vi ứng dụng của hệ thống:
+ Đối tượng của hệ thống: Tất cả các bút toán hạch toán kế toán theo hình thức
Chứng từ ghi sổ, Các Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính, Báo cáo thống
kê và phân tích về doanh thu và lãi lỗ theo yêu cầu và khoản mục.
+ Phạm vi ứng dụng của hệ thống: Hệ thống phần mềm ERP ORACLE được
lắp đặt tại Văn phòng Kế toán chính (HO), các Zone và các cửa hàng chi nhánh của
Trung tâm. Các nghiệp vụ kinh tế nhập hàng tháng được chuyển tới kho dữ liệu Trung
tâm và được tổng hợp đưa vào các tài khoản tổng hợp của Trung tâm.
2.6.3. Sổ chi tiết các tài khoản Trung tâm đăng ký sử dụng với Cục thuế
Hệ thống TK sử dụng tại Trung tâm là hệ thống TK kế toán của Bộ Tài Chính
ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài
Chính.

9



Trung tâm mở TK chi tiết cấp 2 cho tất cả các TK để dễ dàng quản lý theo từng
đối tượng.
Các loại sổ Trung tâm đang sử dụng:
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Là một tờ rời được đánh số thứ tự liên tục trong năm.
+ Phán ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Trung tâm không mở Sổ Cái mà mở Sổ Chi Tiết Số Dư Tài Khoản của tất cả
các tài khoản có số dư.
2.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Trung tâm
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Hệ thống Tài khoản công ty đang áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Bình quân gia quyền.

10


2.8. Tình hình hoạt động của Trung tâm
Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Trung Tâm Năm 2008
Đơn vị báo cáo: Trung Tâm Điện
Thoại Di Động CDMA TP.HCM
Địa chỉ: 97 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 1, TP.HCM

Mẫu số B 02 – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2008
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Mã Thuyết
Số năm
Số năm
CHỈ TIÊU
số
minh
nay
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
01 VI.25
803.621.412.251 544.261.494.110
vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
11.539.134.595
24.598.148.372
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
10
792.082.277.656 519.663.345.739

cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
625.470.920.332 443.357.942.622
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
20
166.611.357.324
76.305.403.117
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
2.790.539.582
1.452.616.115
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
21.540.838.298
15.958.309.596
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
1.737.086.066
853.319.450
8. Chi phí bán hàng
24
164.280.004.183
95.156.938.778
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25

52.190.325.924
45.345.816.554
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30
(68.609.271.499) (78.703.045.696)
doanh{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
31
15.587.824.297
8.612.400.036
12. Chi phí khác
32
106.314.578
59.640.950
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
15.481.509.719
8.552.759.086
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(53.127.761.780) (70.150.286.610)
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
0
0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30

0
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
60
(53.127.761.780) (70.150.286.610)
nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc điều hành
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Dương Nguyễn Thu Giang

Hồ Hồng Sơn

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
11


Nhận xét:
- Qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008, ta thấy doanh
thu năm 2008 cao hơn năm 2007 là 259.359.918.141 đồng, lợi nhuận gộp năm 2008
cũng cao hơn năm 2007 là 90.305.954.207 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính năm
2008 tăng 1.337.923.467 đồng so với năm 2007. Lợi nhuận khác năm 2008 cao hơn
năm 2007 là 6.928.750.633 đồng. Doanh thu tăng, đồng thời chi phí cũng tăng theo,
nhưng tỷ lệ tăng doanh thu cao hơn chi phí so với năm 2007. Dó đó, Trung tâm đã
giảm được lỗ so với năm 2007 là 17.022.524.830 đồng.

- Trung tâm hoạt động trong lĩnh vực viễn thông nên tốn nhiều chi phí để đầu tư,
xây dựng mạng lưới viễn thông và cơ sở hạ tầng. Trung tâm thành lập năm 2001, nên
lợi nhuận chưa đủ bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Nhưng Trung tâm hoạt động có hiệu
quả, lỗ qua các năm đã giảm dần. Và trong tương lai không xa, hoạt động kinh doanh
của Trung tâm sẽ mang lại lợi nhuận cao cho các nhà đầu tư.

12


Hình 2.5. Mẫu Nhật Ký Chứng Từ

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ/ JOURNAL VOUCHER
Nguồn/ Source:……
Loại hóa đơn/ Invoice type:…………..
Số chứng từ/ Voucher No:…………....
Ngày/ Date:…………………………...
Khách hàng/ Supplier:………………......................................
Mã khách hàng/ Supplier No:…………………
Diễn giải/ Description:………………......................................
Loại tiền/ Curency:………….
Chứng từ gốc/ Original Document:…………
So tai khoan
Account number

Ten tai khoan Ty gia
Account name

Ngày/ Date:…….............
No/ Debit


Rate

VND

Foreign
currency

Co/ Credit
VND

Foreign
currency

Tong so/Total
Người lập/ Prepared Người kiểm tra/ Reviewed Cố vấn/Advisor Kế toán trưởng/ Approved
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

13

(Ký, họ tên)


×