Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Niên giám thống kê 2013 một số chỉ tiêu thống kê dân số và lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 82 trang )

Page 1 of 14

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
I. DÂN SỐ
1. Dân số trung bình
Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời kỳ, được tính theo một số
phương pháp thông dụng như sau:
Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm (đầu và cuối của thời kỳ ngắn, thường là một năm) thì sử
dụng công thức sau:
Ptb=

P0 + P1
2

Trong đó:
Ptb
: Dân số trung bình;
: Dân số đầu kỳ;
P0
P1
: Dân số cuối kỳ.
Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau thì sử dụng công thức:
P0

P
+ P1+ ....+ Pn-1 + n
2
2

Ptb =



n

Trong đó:
Ptb

: Dân số trung bình;

P0,1,...,n : Dân số ở các thời điểm 0, 1,..., n;
n

: Số thời điểm cách đều nhau.

Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau, sử dụng công thức:
P t + Ptb2t2+ .... + Ptbntn
Ptb = tb1 1
∑ti
Trong đó:
Ptb1
: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ nhất;
Ptb2
: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptbn
: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ n;
ti
: Độ dài của khoảng thời gian thứ i.
Dân s thành th là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu vực thành
thị.
Dân s nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là khu vực nông
thôn.

2. Mật độ dân số
Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh thổ, được tính bằng
cách chia dân số (thời điểm hoặc bình quân) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của
vùng đó. Mật độ dân số có thể tính cho toàn quốc hoặc riêng từng vùng (nông thôn, thành thị, vùng
kinh tế); từng tỉnh, huyện, xã, v.v... nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời
gian nhất định.
Số lượng dân số (người)
Mật độ dân số (người/km2) =
Diện tích lãnh thổ (km2)

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 2 of 14

3. Tỷ số giới tính của dân số
Tỷ số giới tính của dân số được xác định bằng số nam tính trên 100 nữ của một tập hợp dân số,
theo công thức sau:
Tổng số nam
Tỷ số giới tính của dân số (%) =
x 100
Tổng số nữ
4. Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh (còn gọi là tỷ số giới tính khi sinh) phản ánh sự cân bằng giới
tính của số trẻ em mới sinh trong một thời kỳ. Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh là số bé trai tính bình
quân trên 100 bé gái mới được sinh ra trong kỳ:
Tổng số bé trai mới sinh trong kỳ
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh =
x 100
Tổng số bé gái mới sinh trong kỳ

5. Tỷ suất sinh thô
Tỷ suất sinh thô là một trong những chỉ tiêu đo lường mức sinh của dân số, là một trong hai
thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ
cấu và tốc độ gia tăng dân số. Tỷ suất sinh thô cho biết cứ 1000 dân, có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống
trong năm.

Trong đó:
B

: Tổng số sinh trong năm;

P
: Dân số trung bình (hoặc dân số giữa năm).
6. Tổng tỷ suất sinh
Tổng tỷ suất sinh (TFR) là số con đã sinh ra sống tính bình quân trên một phụ nữ (hoặc một
nhóm phụ nữ) trong suốt thời kỳ sinh đẻ nếu người phụ nữ (hoặc nhóm phụ nữ) đó tuân theo các tỷ
suất sinh đặc trưng của một năm đã cho trong suốt thời kỳ sinh đẻ (nói cách khác là nếu chị ta trải qua
các tỷ suất sinh đặc trưng của những phụ nữ 15 tuổi, 16 tuổi, 17 tuổi,... , cho đến 49 tuổi).

Trong đó:
Bx : Là số trẻ sinh ra sống đã đăng ký trong năm của những bà mẹ (x) tuổi,
x : Là khoảng tuổi 1 năm;
Wx: Là số phụ nữ (x) tuổi có đến giữa năm tính toán.
Các tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi được cộng dồn từ x =15 tới x =49.
Trong thực tế, tổng tỷ suất sinh được tính bằng phương pháp rút gọn hơn. Trong trường hợp tỷ
suất sinh đặc trưng được tính cho nhóm 5 độ tuổi thì chỉ số (i) biểu thị các khoảng cách 5 tuổi, như:
15-19, 20-24,..., 45-49. Khi đó:

Trong đó:
Bi : Là số trẻ sinh ra sống đã đăng ký trong năm của những bà mẹ thuộc nhóm tuổi (i);

i : Là khoảng 5 độ tuổi liên tiếp;
Wi: Là số phụ nữ thuộc cùng nhóm tuổi (i) có đến giữa năm tính toán.
Hệ số 5 trong công thức trên nhằm áp dụng cho tỷ suất bình quân của nhóm 5 độ tuổi liên tiếp
sao cho TFR sẽ tương xứng với tổng các tỷ suất đặc trưng từng độ tuổi nêu trong công thức trên.
7. Tỷ suất chết thô
Tỷ suất chết thô là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất chết thô lớn hay
nhỏ có ảnh hưởng mạnh đến quy mô, cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số. Tỷ suất chết thô cho biết cứ
1000 dân, có bao nhiêu người bị chết trong kỳ.

Trong đó:
CDR : Tỷ suất chết thô;
D
: Tổng số người chết trong năm;
Ptb
: Dân số trung bình (hay dân số giữa năm).

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 3 of 14

8. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em trong năm đầu tiên của cuộc
sống. Tỷ suất này được định nghĩa là số trẻ em dưới 1 tuổi chết tính bình quân trên 1000 trẻ em sinh
ra sống trong năm.
D
IMR = 0x 1000
B
Trong đó:
IMR

D0
B

: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;
: Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong năm;
: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong năm.

9. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ em trong 5 năm đầu tiên của
cuộc sống. Tỷ suất này được định nghĩa là số trẻ em dưới 5 tuổi chết tính bình quân trên 1000 trẻ em
sinh ra sống trong năm.
5D0x 1000
5q0=
B
Trong đó:
5q0
5D0

B

: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (còn gọi là U5MR);
: Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 5 tuổi trong năm;
: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong năm.

10. Tỷ lệ tăng dân số
10.1. T l tăng dân s t nhiên
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là mức chênh lệch giữa số sinh và số chết so với dân số trung bình
trong kỳ nghiên cứu, hoặc bằng hiệu số giữa tỷ suất sinh thô với tỷ suất chết thô của dân số trong kỳ.
B-D
NIR =

x 1000 = CBR - CDR
Ptb
Trong đó:
NIR
: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;
B
: Số sinh trong năm;
D
: Số chết trong năm;
Ptb
: Dân số trung bình (hoặc dân số có đến ngày 1 tháng 7) của năm.
10.2. T l tăng dân s chung
Tỷ lệ tăng dân số chung (gọi tắt là "tỷ lệ tăng dân số") là tỷ lệ mà theo đó dân số được tăng lên
(hay giảm đi) trong một thời kỳ (thường tính cho một năm lịch) do tăng tự nhiên và di cư thuần, được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với dân số trung bình (hay dân số có đến giữa năm).
GR = CBR - CDR + IMR - OMR
Trong đó:
GR

: Tỷ lệ tăng dân số chung;

CBR

: Tỷ suất sinh thô;

CDR

: Tỷ suất chết thô;

IMR


: Tỷ suất nhập cư;

OMR

: Tỷ suất xuất cư.

Hay:

GR = NIR + NMR

Trong đó:
NIR

: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;

NMR

: Tỷ suất di cư thuần.

11. Tỷ suất di cư
11.1. T su t nh p cư

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 4 of 14

Tỷ suất nhập cư là số người từ đơn vị lãnh thổ khác (nơi xuất cư) nhập cư đến một đơn vị lãnh
thổ trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó

(nơi nhập cư).
I
IMR (‰)=
x 1000
Ptb
Trong đó:
IMR

: Tỷ suất nhập cư;

I

: Số người nhập cư trong năm;

Ptb

: Dân số trung bình (hay dân số có đến giữa năm).

11.2. T su t xu t cư
Tỷ suất xuất cư là số người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong kỳ nghiên cứu (thường là một
năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
O
OMR (‰) =
x 1000
Ptb
Trong đó:
OMR

: Tỷ suất xuất cư;


O

: Số người xuất cư trong năm;
: Dân số trung bình (hay dân số có đến giữa năm).

Ptb

11.3. T su t di cư thu n
Tỷ suất di cư thuần là hiệu số giữa số người nhập cư và số người xuất cư của một đơn vị lãnh thổ
trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
I-O
NMR (‰)=
x 1000
Ptb
Trong đó:
NMR

: Tỷ suất di cư thuần;

I

: Số người nhập cư trong năm;

O

: Số người xuất cư trong năm;
: Dân số trung bình (hay dân số giữa năm).

Ptb
Hoặc


:

NMR = IMR - OMR

Trong đó:
NMR

: Tỷ suất di cư thuần;

IMR

: Tỷ suất nhập cư;

OMR

: Tỷ suất xuất cư.

12. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh là chỉ tiêu thống kê chủ yếu của Bảng sống, biểu thị triển vọng
một người mới sinh có thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hình chết hiện tại được tiếp tục duy
trì.
T
e0 = 0
l0
Trong đó:
e0

: Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh;


T0

: Tổng số người năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ
tiếp tục sống được;

l0

: Số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 5 of 14

(tập hợp sinh ra sống ban đầu được quan sát).
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh là một trong những chỉ tiêu tổng hợp được tính từ Bảng sống.
Bảng sống (hay còn gọi là Bảng chết) là một bảng thống kê bao gồm những chỉ tiêu biểu thị mức
độ chết của dân số ở các độ tuổi khác nhau và khả năng sống của dân số khi chuyển từ độ tuổi này
sang độ tuổi khác. Bảng sống cho biết từ một tập hợp sinh ban đầu (cùng một đoàn hệ), sẽ có bao
nhiêu người sống được đến 1 tuổi, 2 tuổi, ...,100 tuổi,…; trong số đó có bao nhiêu người ở mỗi độ tuổi
nhất định bị chết và không sống được đến độ tuổi sau; những người đã đạt được một độ tuổi nhất định
sẽ có xác suất sống và xác suất chết như thế nào; tuổi thọ trung bình trong tương lai là bao nhiêu.
13. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
Là tỷ lệ giữa số người từ 15 tuổi trở lên tại thời điểm (t) biết chữ (có thể đọc, viết và hiểu được
một câu đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài) so với tổng dân số từ 15
tuổi trở lên tại thời điểm đó.
Số người từ 15 tuổi trở lên biết chữ
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (%) =
x 100
Tổng số dân số từ 15 tuổi trở lên

14. Số vụ ly hôn trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch)
Là số vụ đã được tòa án xử cho các cặp vợ chồng được ly hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình
trong kỳ hoặc năm đó. Số vụ ly hôn không tính các trường hợp ly thân của các cặp vợ chồng.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Lực lượng lao động (LLLĐ)
Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) bao gồm những người từ 15
tuổi trở lên có việc làm (đang làm việc) và những người thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày
trước thời điểm quan sát).
2. Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế
Dân số có việc làm/làm việc bao gồm những người từ 15 tuổi trở lên trong khoảng thời gian tham
chiếu (một tuần), thuộc một trong các loại sau đây:
2.1. Làm vi c đư c tr lương/tr công
Làm việc: Những người trong thời gian tham chiếu đã làm một số công việc để được trả lương
hoặc trả công bằng tiền hay hiện vật;
Có việc làm nhưng không làm việc: Những người hiện đang có việc làm, nhưng trong khoảng thời
gian tham chiếu đang tạm thời nghỉ việc nhưng vẫn có những dấu hiệu còn gắn bó với việc làm của họ
(vẫn được trả lương/trả công, được bảo đảm sẽ trở lại làm việc, có thoả thuận trở lại làm việc sau khi
nghỉ tạm thời, v.v...).
2.2. T

làm ho c làm ch

Tự làm: Những người trong thời gian tham chiếu đã tự làm một số công việc để có lợi nhuận hoặc
thu nhập cho gia đình, dưới hình thức bằng tiền hay hiện vật;
Có doanh nghiệp nhưng không làm việc: Những người hiện đang làm chủ doanh nghiệp, có thể là
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, một trang trại hoặc một cơ sở dịch vụ, nhưng trong thời kỳ tham
chiếu họ đang nghỉ việc tạm thời vì một số lý do cụ thể.
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) quy định, với hoạt động kinh tế hiện tại, thời gian tối thiểu để một
người có thể được xem xét có việc làm (làm việc) là trong 07 ngày qua phải có ít nhất 01 giờ làm việc
để tạo thu nhập chính đáng.

2.3. X

lý m t s trư ng h p đ c bi t

Những người có việc làm được trả lương/trả công nhưng đang nghỉ việc tạm thời vì ốm đau, nghỉ
lễ hoặc nghỉ hè; do đình công hoặc dãn thợ; nghỉ tạm thời để học tập, tập huấn; nghỉ theo chế độ thai
sản, con ốm hoặc tổ chức lại sản xuất; do thời tiết xấu, máy móc công cụ bị hư hỏng, thiếu
nguyên/nhiên liệu, v.v... Tất cả các trường hợp này đều coi như có việc làm/làm việc.
Những người tự làm/làm chủ được xem là “có việc làm” nếu trong thời gian nghỉ việc tạm thời,
đơn vị nơi họ làm việc hoặc đơn vị mà họ làm chủ vẫn tiếp tục hoạt động và họ vẫn được tiếp tục làm

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 6 of 14

việc trong thời gian tới.
Những người giúp việc gia đình được trả công cũng được xếp vào nhóm "tự làm/làm chủ", nghĩa
là không phân biệt số giờ mà họ đã làm việc trong khoảng thời gian tham chiếu (07 ngày qua).
Những người tập sự hay học nghề được chi trả bằng tiền hay hiện vật được xếp vào nhóm "được
trả lương/trả công".
3. Tỷ lệ lao động đang làm việc so với tổng dân số
Tỷ lệ lao động đang làm việc so với tổng dân số là tỷ lệ phần trăm tổng số người đang làm việc
chiếm trong tổng dân số.
Tỷ lệ lao động đang làm việc so với tổng dân số (%) =

Số người đang làm việc
x 100
Tổng dân số


4. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo là tỷ lệ số lao động đang làm việc
đã qua đào tạo chiếm trong tổng số lao động đang làm việc trong kỳ.
Số lao động đang làm việc tại thời điểm (t)
đã qua đào tạo
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế
x
=
đã qua đào tạo (%)
Tổng số lao động đang làm việc tại thời 100
điểm (t)
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo bao gồm những người thỏa mãn cả
hai điều kiện sau đây:
- Là người lao động đang làm việc trong nền kinh tế.
- Là người đã được đào tạo ở một trường hay một sơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ
thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ
chứng nhận đã đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, bao gồm: sơ cấp nghề,
trung cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại
học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
5. Số người thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp
5.1. S ngư i th t nghi p
Số người thất nghiệp là những người từ 15 tuổi trở lên mà trong tuần tham chiếu đã hội đủ các
yếu tố sau đây:
- Không làm việc nhưng sẵn sàng và mong muốn có việc làm; và
- Đang đi tìm việc làm có thu nhập, kể cả những người trước đó chưa bao giờ làm việc.
Số người thất nghiệp còn bao gồm các trường hợp đặc biệt sau:
- Những người đang nghỉ việc tạm thời nhưng không có căn cứ bảo đảm sẽ được tiếp tục làm
công việc cũ, trong khi đó họ vẫn sẵn sàng làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm mới;
- Những người trong thời kỳ tham chiếu không có hoạt động tìm kiếm việc làm vì họ đã được bố
trí việc làm mới sau thời tạm nghỉ việc;

- Những người đã thôi việc không được hưởng tiền lương/tiền công; hoặc
- Những người không tích cực tìm kiếm việc làm vì họ tin rằng không thể tìm được việc làm (do
hạn chế về sức khoẻ, trình độ chuyên môn không phù hợp,…).
Lưu ý: Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) quy định, với hoạt động kinh tế hiện tại, thời gian tối
thiểu để một người có thể được xem xét có việc làm (làm việc) là trong 07 ngày qua phải có ít nhất 01
giờ làm việc để tạo thu nhập chính đáng.
5.2. T l th t nghi p
Tỷ lệ thất nghiệp là chỉ tiêu biểu hiện tỷ lệ so sánh số người thất nghiệp với lực lượng lao động
(tổng dân số hoạt động kinh tế) trong kỳ.
Số người thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp (%) =
x 100
Dân số hoạt động kinh tế (LLLĐ)
Do đặc trưng của nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp của nước ta thường được tính cho khu vực thành

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 7 of 14

thị theo công thức sau:
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị (%) =

Số người thất nghiệp khu vực thành thị
x 100
Dân số hoạt động kinh tế (LLLĐ) khu vực thành thị

6. Số người thiếu việc làm và tỷ lệ thiếu việc làm
Người thiếu việc làm bao gồm những người có việc làm mà trong thời gian tham chiếu (7 ngày
trước thời điểm điều tra) thoả mãn cả 3 tiêu chuẩn sau đây:

Thứ nhất, mong muốn làm việc thêm giờ, nghĩa là: (i) muốn làm thêm một (số) công việc để tăng
thêm giờ; (ii) muốn thay thế một trong số (các) công việc đang làm bằng một công việc khác để có thể
làm việc thêm giờ; (iii) muốn tăng thêm giờ của một trong các công việc đang làm, (iv) hoặc kết hợp 3
loại mong muốn trên.
Thứ hai, sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là trong thời gian tới (ví dụ một tuần) nếu có cơ hội
việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ ngay.
Thứ ba, thực tế họ đã làm việc dưới một ngưỡng thời gian cụ thể đối với tất cả các công việc đã
làm trong tuần tham chiếu. Giống như các nước đang thực hiện chế độ làm việc 40 giờ/tuần, “ngưỡng
thời gian” để xác định tình trạng thiếu việc làm của nước ta là “đã làm việc dưới 35 giờ trong tuần
tham chiếu”.
Có hai chỉ tiêu đo lường mức độ thiếu việc làm như sau:
Tỷ lệ thiếu việc làm so với lực lượng lao động (%) =

Tỷ lệ thiếu việc làm so với số người đang làm việc (%) =

Số người thiếu việc làm
x 100
Lực lượng lao động
Số người thiếu việc làm
x 100
Tổng số người đang làm việc

7. Năng suất lao động xã hội
Năng suất lao động xã hội là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất làm việc của lao động, thường đo bằng
tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành tính bình quân một lao động trong thời kỳ tham chiếu,
thường là một năm lịch.
Năng suất lao động xã hội (VND/lao động) =

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Tổng số người làm việc bình quân


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND CALCULATION METHODOLOGY OF SOME
STATISTICAL INDICATORS ON POPULATION AND LABOUR

I. POPULATION
1. Average population
Average population is the average number of people for an entire period, calculated by several
the following methods:
If data is available at two time points (base and end of the short term, usually a year), then use
the following formula:
Ptb=

P0 + P1
2

Where:
Ptb

: Average population;

P0

: Population at the base period;

P1

: Population at the ending period.

If data is available at times evenly, then use the formula:
P0


P
+ P1+ ....+ Pn-1 + n
2
2

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 8 of 14

Ptb =

n

Where:
Ptb

: Average population;

P0,1,...,n : Population at time points of 0, 1,..., n;
n

: Number of equal time points.

If data are available at times unequal spaces, using the formula:

Ptb =

Ptb1t1 + Ptb2t2+ .... + Ptbntn

∑ti

Where:
Ptb1

: Average population of the first duration;

Ptb2

: Average population of the second duration;

Ptbn

: Average population of the nth duration;

: Length of the nth duration.
Urban population is the population of the territorial units to which the State is defined urban
areas.
ti

Rural population is the population of the territorial units to which the State is defined rural
areas.
2. Population density
The population density is the average number of people on a square kilometer of the territory, is
calculated by dividing the population (time point or average) of a certain residential area to the territory
of that area. Population density can be calculated for the entire country or region (rural, urban,
economic zone), in each province, district, commune, etc to reflect the population distribution by
geography at a given time.
Population density (persons/km2) =


Population (persons)
Territorial area (km2)

3. Sex ratio of population
Sex ratio of population is determined by the number of males per 100 females of a set of
population, by the following formula:

Sex ratio of population (%) =

Total of males

x 100
Total of females

4. Sex ratio of newborns
Sex ratio of newborns (also known as the sex ratio at birth) reflects the balance of the sex of
newborns in a period. Sex ratio of newborns is calculated as the average number of boys per 100 girls
who were born in the period:

5. Crude birth rate
Crude birth rate is one of the indicators measuring the fertility of the population, is one of the two
components of natural population increase. High or low value of crude birth rate can greatly affect the
size, structure and population growth rate. Crude birth rate indicates that every 1000 people, how many
live births are in the year.

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 9 of 14


Where:
B

: Total live births in the year;

P

: Average population (or mid-year population).

6. Total fertility rate
Total fertility rate (TFR) can be understood as the average number of live births that would be
born to a woman (or a group of women) over her (their) childbirth lifetime if she (or a group of women)
experienced age specific fertility rates observed in the year during reproductive period (in other words if
she experienced age specific fertility rates of women aged 15, 16, 17, ..., until 49).

Where:
Bx : Number of live births registered in the year of women aged (x),
x : One-year age interval;
Wx: Number of women aged (x) at the calculation mid-year.
Age specific fertility rates are accumulated from x =15 to x =49.
In fact, the total fertility rate is calculated by the abridged method. In case the age specific
fertility rates are calculated for 5-year age groups, index of (i) represents the 5-years interval of age,
such as 15-19, 20-24, ... , 45-49. Meanwhile:

Where:
Bi : Number of live births registered in the year of women in the age group (i);
i : Successive 5-year age interval;
Wi: Number of women in the same age group (i) at the calculation mid-year.
Factor of 5 in the above formula is applied for the average rate of successive 5-year age group
so that the TFR will be commensurate with the age specific fertility rates described in the above

formula.
7. Crude death rate
Crude death rate is one of the two components of natural population increase. High or low value
of crude death rate can greatly affect the size, structure and population growth rate. Crude death rate
indicates that every 1000 people, how many deaths are in the year.

Where:
CDR

: Crude death rate;

D

: Total of deaths in the year;

Ptb

: Average population (or mid-year population).

8. Infant mortality rate
Infant mortality rate is a measure of the mortality level of children within the first year of life. This
rate is defined as the number of deaths under age 1 over 1000 live births in the year on an average.
D
IMR = 0x 1000
B
Where:
IMR

: Infant mortality rate;


D0

: Number of deaths under age 1 in the year;

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 10 of 14

B

: Total of live births in the year.

9. Under five mortality rate
Under five mortality rate is a measure of mortality level of children in the first five years of life.
This rate is defined as the number of deaths under age 5 per 1,000 live births in the year on an
average.
5D0
5q0 =

B

x 1000

Where:
5q0
5D0

: Under five mortality rate (other name as U5MR);
: Number of deaths under age 5 in the year;

: Total of live births in the year.

B

10. Population growth rate
10.1. Natural growth rate of population
Natural growth rate of population is the difference between number of live births and number of
deaths to the average population during the reference period, or by the difference between the crude
birth rate to the crude death rate of population in the period.
NIR=

B-D

x 1000 = CBR - CDR

Ptb
Where:
NIR
: Natural growth rate of population;
B
: Number of live births in the year;
D
: Number of deaths in the year;
Ptb
: Average population (or population at the 1st July) of the year.
10.2. Total growth rate of population
Total growth rate of population (referred to as "population growth rate") is the rate that the
population is increased (or decreased) in one period (usually for one calendar year) due to natural
increase and net migration, are expressed in percentage compared to the average population (or midyear population).
GR = CBR - CDR + IMR - OMR

Where:
GR
CBR
CDR
IMR
OMR
Or:
Where:
NIR
NMR

: Total growth rate of population;
: Crude birth rate;
: Crude death rate;
: In-migration rate;
: Out-migration rate.
GR = NIR + NMR
: Natural growth rate of population;
: Net-migration rate.

11. Migration rates
11.1. In-migration rate
In-migration rate are the number of people from different territorial units (out-migration place) inmigrate to a territorial unit in the reference period (usually a calendar year) on an average per 1000
population of that territorial unit (in-migration place).
IMR (‰)=

I

x 1000


Ptb
Where:
IMR

: In-migration rate;

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 11 of 14

I
Ptb

: Number of in-migrants in the year;
: Average population (or mid-year population).

11.2. Out-migration rate
Out-migration rate are the number out-migrants of a territorial unit in the reference period
(usually a calendar year) on an average per 1000 population of that territorial unit.
OMR (‰) =

O

x 1000

Ptb
Where:
OMR : Out-migration rate;
O

: Number of out-migrants in the year;
Ptb
: Average population (or mid-year population).
11.3. Net-migration rate
Net-migration rate is the difference between number of in-migrants and number of out-migrants
of a territorial unit in the reference period (usually a calendar year) on an average per 1000 population
of that territorial unit.
NMR (‰)=

I-O

x 1000

Ptb
Where:
NMR : Net-migration rate;
I
: Number of in-migrants in the year;
O
: Number of out-migrants in the year;
: Average population (or mid-year population).
Ptb
Or
: NMR = IMR - OMR
Where:
NMR

: Net-migration rate;

IMR


: In-migration rate;

OMR

: Out-migration rate.

12. Life expectancy at birth
Life expectancy at birth is a key statistics indicator of the Life table that represents the prospect of
the newborns who could live for how many years if the current death model is continued maintaining.
e 0=

T0
l0

Where:
e0
T0
l0

: Life expectancy at birth;
: Total number of year-persons of the newborns in the Life table
who will continue to survive;
: Number of persons who surviving to the age of 0 of the Life table
(the set of original newborns is observed).

Life expectancy at birth is one of the indicators calculated from the Life table.
The Life table (otherwise known as the Death table) is a statistical table included the indicators
that indicate the death level of the population at different ages and population’s viability when
transferred from this age to another. The Life table shows that from an initial set of the births (on the

same cohort), there will be how many persons who will survive to age of 1, 2, ..., 100, ...; among those,
there are how many persons at each of the certain ages who will be dead before the following age;
persons who attained a certain age who will have what probalility of survival and death; life expectancy
in the future is how much.
13. Rate of literate population aged 15 and over
This is the rate of persons aged 15 and over at time (t) who are literate (able to read, write and
understand a simple sentence by the national language, ethnic or foreign language) to the total
population aged 15 and over at that time.

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 12 of 14

Rate of literate population aged 15 and over (%) =

Literate population aged 15 and over

x 100

Total population aged 15 and over

14. Number of divorce cases in the reference period (usually a calendar year) is the number of
cases which have been cleared up for couples to get divorce under the Marriage and Family Law in
that period or year. Number of divorce cases does not include the cases of separate couples.
II. LABOUR FORCE AND EMPLOYMENT
1. Labour force
Labour force (also known as the currently economically active population) include employed
persons aged 15 and over (working) and the unemployed persons in the reference period (7 days prior
to the observed time point).

2. Employed population in the economy
Employed population (working) includes persons aged 15 and over in the reference period (one
week), belonging to one of the following categories:
2.1. Wage/salary workers
Wage workers (employees): persons did some work paid in cash or in kind in the reference
period;
Employed but not working: persons who are currently employed, but in the reference period
those are temporarily absent from work but there are still signs attached to their work (still being paid
salary/wage, guaranteed to return to work, have agreed to return to work after a temporary absence,
etc. ..).
2.2. Own account workers or employers
Own account workers: persons do some work themselves for profit or income for family in the
form of cash or in kind in the reference period;
Having the enterprise but not working: persons who are currently the boss of the enterprise that
may be a business, a farm or a service establishment, but in the reference period they are temporarily
off work because of some specific reasons.
As regulated by the International Labour Organization (ILO), with the currently economic activity,
the minimum time for one person may be considered as employed (working) is that within 07 days
he/she must have at least one hour working to make the legitimate income.
2.3. Processing some special cases
Wage/salary workers are temporarily absent from work due to illness, holidays or summer
vacation; strike or softened by the worker; temporary leave to study, training; leave as maternity, the
sick children or reorganize production; due to bad weather, machine tool damage, lack of raw/fuel, etc.
All of these cases are considered as employing/working.
Own account workers/employers are considered as "employed" if in the temporary time for off
work, units where they work or that they own continues to be active and they still continue to work in
the future.
Paid family workers are classified as “self-employed/employed”, meaning that regardless of the
number of hours they worked during the reference period (past 07days).
Apprentices or trainees who are paid in cash or in kind are classified as “wage/salary workers”.

3. Employment to population ratio
Employment to population ratio is the percentage of total employed persons to total population.
Employment to population ratio (%) =

Employed population

x 100

Total population
4. Rate of trained workers in the economy
Rate of trained workers in the economy is the rate of trained persons working to total workers in
the period.
Number of trained workers at time point (t)
Rate of trained workers in the economy =
x 100
Total workers at time point (t)
Number of trained employees working in the economy includes persons who satisfy both of the
following conditions:
- Employees who are working in the economy; and

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 13 of 14

- Persons who were trained in a school or a establishment whose responsibility is training in
profession, technique, professional knowledge in the National Education System from 3 months and
over, and were graduated, were granted the degree/certificate certifying achieved a given level of
qualification, technical and professional including: short-term training, trade vocational, trade college,
vocational school, vocational college, university and over (master, doctor, science doctorate).

5. Unemployed population and unemployment rate
5.1. Unemployed population
Unemployed population are persons aged 15 and over in the reference week was meeting the
following factors:
- Not working but willing and want a job, and
- Be seeking job with income, including persons who have never worked.
Unemployed population also includes the following special cases:
- Persons who are temporarily off work but not always guaranteed to continue doing the old job,
while they are still willing to work or are looking for new jobs;
- Persons who had no activity of job search because they were arranged a new job after the break
in the reference period;
- Persons who resigned their jobs and were not paid salaries/wages; or
- Persons who do not actively seek the job because they believe that they can not find a job (due
to health restrictions, unsuitable qualification, ...).
Remark: As regulated by the International Labour Organization (ILO), with the currently economic
activity, the minimum time for one person may be considered as employed (working) is that within 07
days he/she must have at least one hour working to make the legitimate income.
5.2. Unemployment rate
Unemployment rate is the indicator expressing the rate between number of unemployed persons
to labour force (total economically active population) in the period.
Unemployment rate (%) =

Number of unemployed persons

x 100

Economically active population (labour force)
Due to characteristics of the economy, unemployment rate of Vietnam is usually calculated for
urban area according to the following fomular:


Urban unemployment rate (%) =

Number of urban unemployed person

x 100
Urban economically active opulation (labour force)

6. Under-employed population and under-employment rate
Under-employed people include persons who have jobs that in the reference period (7 days prior
to the survey time point) satisfied all three following criteria:
Firstly, willing to work additional hours: (i) wants to work overtime (some) work to increase time;
(ii) wants to replace the one of the jobs being done by another one to be able to work overtime; (iii) to
increase the hours of one of the existing jobs; (iv) or a combination of the above three types.
Secondly, available to work additional hours, which means that in the future (for example a
week), if there are job opportunities they are willing to work overtime immediately.
Thirdly, the fact they had worked less than a threshold relating all work completed during the
reference week. Like other countries that are implementing of 40 hours worked per week, “time
threshold” to determine the under-employment status in Vietnam is “less than 35 hours worked during
the reference week”.
There are two indicators measuring the extent of under-employment:
Under-employment rate to labour force (%) =

Number of under-employed persons

x 100

Labour force

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015



Page 14 of 14

Under-employment rate to employed persons (%) =

Number of under-employed persons

x 100

Total of employed persons
7. Productivity of employed population
Productivity of employed population is the indicator reflecting the working performance of labour,
usually measured by Gross Domestic Product at current prices to a worker on an average in the
reference period, usually a calendar year.

Productivity of employed population (VND/worker) =

Gross Domestic Product (GDP)
Average employed population

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\LNNMMJ\niengiam\ng... 21/10/2015


Page 1 of 2

18

Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo địa phương
Area, population and population density in 2013 by province
Diện tích(*)

(Km2)
Area(*)
(Km2)

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY

Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ

Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Nguyên - Central Highlands
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ - South East
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương


Dân số trung bình
(Nghìn người)
Average population
(Thous. persons)

Mật độ dân số
(Người/km2)
Population density
(Person/km2)

330972,4

89708,9

271

21059,3
3324,3
1238,6
822,7
6102,4
1656,0
1527,4
926,0
1570,5
860,5
1652,8
1378,1


20439,4
6936,9
1029,4
1114,0
1185,2
1747,5
1925,2
1151,6
1788,4
794,3
1839,9
927,0

971
2087
831
1354
194
1055
1260
1244
1139
923
1113
673

95274,7

11508,1


121

7914,9
6707,9
4859,4
5867,3
6383,9
6886,3
3536,4
8320,8
3849,7
3533,3
9562,9
9068,8
14174,4
4608,7

771,2
517,9
303,1
746,7
656,9
771,6
1156,0
751,2
1593,2
1351,0
527,3
404,5
1149,3

808,2

97
77
62
127
103
112
327
90
414
382
55
45
81
175

95834,5

19362,5

202

11130,5
16492,7
5997,3
8065,3
4739,8
5033,2


3476,6
2978,7
1242,7
863,4
612,5
1123,8

312
181
207
107
129
223

1285,4

992,8

772

10438,4
5152,0
6050,6
5060,5
5217,7
3358,3
7812,8
54641,1
9689,6
15536,9

13125,4
6515,6
9773,6
23590,8
6871,5
4032,6
2694,4

1461,0
1236,3
1510,4
883,2
1192,5
587,4
1201,2
5460,4
473,3
1359,9
1827,8
553,2
1246,2
15459,6
921,8
1095,6
1802,5

140
240
250
175

229
175
154
100
49
88
139
85
128
655
134
272
669

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 2 of 2

Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh
Đồng bằng sông Cửu Long
Mekong River Delta

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long

Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

5907,2
1989,5
2095,6

2768,7
1052,8
7818,2

469
529
3731

40572,0

17478,9

431

4491,9
1469,9
2508,6

1703,4
2359,5
1262,0
2341,2
1027,5
1520,2
1040,5
3378,8
1680,3
3536,7
2155,3
6348,5
1738,8
1409,0
1222,4
1602,4
773,8
3311,6
1308,3
2468,7
876,8
5294,9
1219,9
(*)Báo cáo số 1809/BC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Report No 1809/BC-BTNMT dated 15th May 2014 of Minister of Natural Resources and Environment.

327
679
535
439

684
497
609
274
868
483
395
355
230

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 1 of 1

19

Dân số trung bình phân theo giới tính và thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence

Tổng số
Total

Phân theo giới tính
By sex

Nam
Male

2005

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Sơ bộ - Prel. 2013

82392,1
83311,2
84218,5
85118,7
86025,0
86932,5
87840,0
88772,9
89708,9

40521,5
40999,0
41447,3
41956,1
42523,4
42986,1
43436,7
43912,6
44454,3

2005

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Sơ bộ - Prel. 2013

1,17
1,12
1,09
1,07
1,06
1,05
1,04
1,06
1,05

1,20
1,18
1,09
1,23
1,35
1,09
1,05
1,10
1,23

2005

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Sơ bộ - Prel. 2013

100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00

49,18
49,21
49,21
49,29
49,43
49,45
49,45
49,47
49,55

Nữ

Female
Nghìn người - Thous. persons
41870,6
42312,2
42771,2
43162,6
43501,6
43946,4
44403,3
44860,3
45254,6

Phân theo thành thị, nông thôn
By residence
Thành thị
Nông thôn
Urban
Rural

22332,0
23045,8
23746,3
24673,1
25584,7
26515,9
27719,3
28269,2
28874,9

60060,1

60265,4
60472,2
60445,6
60440,3
60416,6
60120,7
60503,7
60834,0

Tỷ lệ tăng - Growth rate (%)
1,15
1,05
1,08
0,92
0,79
1,02
1,04
1,03
0,88

3,38
3,20
3,04
3,90
3,69
3,64
4,54
1,98
2,14


0,38
0,34
0,34
-0,04
-0,01
-0,04
-0,49
0,64
0,55

Cơ cấu - Structure (%)
50,82
50,79
50,79
50,71
50,57
50,55
50,55
50,53
50,45

27,10
27,66
28,20
28,99
29,74
30,50
31,56
31,84
32,19


72,90
72,34
71,80
71,01
70,26
69,50
68,44
68,16
67,81

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 1 of 2

20

Dân số trung bình phân theo địa phương
Average population by province
ĐVT: Nghìn người - Unit: Thous. persons

2005

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY

Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta
Hà Nội
Hà Tây
Vĩnh Phúc

Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh

Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Nguyên - Central Highlands
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ - South East
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương

2010

2011

2012

Sơ bộ
Prel.

2013

82392,1

86932,5

87840,0

88772,9

89708,9

18976,7
3133,4
2702,9
1157,0
991,1
1096,1
1685,5
1773,4
1111,0
1790,5
791,3
1851,0
893,5

19803,3
6588,5

20021,7

6725,7

20241,6
6836,5

20439,4
6936,9

1007,6
1041,2
1154,9
1712,8
1857,8
1138,3
1784,8
786,3
1830,0
901,1

1011,4
1060,4
1167,0
1723,5
1879,8
1139,9
1785,9
786,9
1833,5
907,7


1022,4
1085,8
1178,0
1738,5
1904,1
1145,6
1787,4
789,4
1835,1
918,8

1029,4
1114,0
1185,2
1747,5
1925,2
1151,6
1788,4
794,3
1839,9
927,0

10798,7

11177,0

11289,2

11401,1


11508,1

681,7
504,9
288,4
712,1
581,4
719,5
1098,5
724,1
1537,3
1297,3
438,5
356,7
1014,5
843,8

733,7
513,1
296,6
729,9
626,7
751,3
1131,3
736,3
1564,4
1320,2
501,2
380,5
1099,0

792,8

746,1
514,0
298,7
732,9
637,5
758,6
1139,4
740,8
1574,8
1327,7
510,8
389,6
1118,6
799,7

758,7
515,2
301,2
739,9
647,0
765,7
1149,1
745,3
1584,2
1338,8
519,7
397,2
1134,3

804,8

771,2
517,9
303,1
746,7
656,9
771,6
1156,0
751,2
1593,2
1351,0
527,3
404,5
1149,3
808,2

18608,6

18943,5

19050,4

19191,0

19362,5

3436,4
2895,6
1247,8

830,3
590,3
1072,9

3405,9
2928,7
1228,2
848,6
601,7
1090,9

3414,2
2941,8
1229,2
853,4
604,7
1103,1

3436,8
2958,6
1232,3
858,3
608,2
1113,1

3476,6
2978,7
1242,7
863,4
612,5

1123,8

805,7

926,8

951,1

972,9

992,8

1407,4
1210,0
1477,8
838,2
1115,0
547,9
1133,3
4768,2
386,0
1174,6
1658,5
423,6
1125,5
12380,6
799,6
1038,2
1109,3


1427,1
1218,6
1492,0
867,2
1164,6
568,2
1175,0
5207,4
442,1
1301,6
1754,4
505,2
1204,1
14545,9
888,2
1072,7
1619,9

1437,7
1221,6
1498,2
871,1
1172,3
570,1
1181,9
5280,2
451,6
1322,4
1771,9
515,6

1218,7
14876,2
901,6
1081,0
1691,4

1449,0
1229,7
1502,7
877,4
1182,2
577,4
1192,5
5372,4
462,7
1340,8
1797,3
539,5
1232,0
15168,1
911,2
1089,9
1748,0

1461,0
1236,3
1510,4
883,2
1192,5
587,4

1201,2
5460,4
473,3
1359,9
1827,8
553,2
1246,2
15459,6
921,8
1095,6
1802,5

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 2 of 2

Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh
Đồng bằng sông Cửu Long
Mekong River Delta

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang

Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

2263,8
938,8
6230,9

2575,1
1012,0
7378,0

2658,0
1026,3
7517,9

2716,3
1038,9
7663,8

2768,7
1052,8
7818,2

16859,3

17255,4


17322,3

17398,7

17478,9

1393,4
1650,1
1273,2
990,2
1020,2
1639,5
2118,1
1619,8
1149,0
751,5
1258,6
812,8
1182,9

1442,8
1678,0
1256,7
1006,7
1026,5
1669,6
2148,9
1699,7
1195,1

760,4
1297,5
863,3
1210,2

1449,9
1682,6
1257,7
1012,1
1029,1
1673,2
2151,5
1712,1
1202,7
767,6
1300,2
871,4
1212,2

1460,3
1692,5
1258,9
1018,1
1034,5
1675,2
2153,7
1726,8
1214,1
771,0
1303,1

873,6
1216,7

1469,9
1703,4
1262,0
1027,5
1040,5
1680,3
2155,3
1738,8
1222,4
773,8
1308,3
876,8
1219,9

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 1 of 2

21

Dân số nam trung bình phân theo địa phương
Average male population by province
ĐVT: Nghìn người - Unit: Thous. persons

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY


Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta
Hà Nội
Hà Tây
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

North Central and Central coastal areas
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Nguyên - Central Highlands
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ - South East
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương

Sơ bộ
Prel.
2013


2005

2010

2011

2012

40521,5

42986,1

43436,7

43912,6

44454,3

9308,2
1568,0
1310,9
572,9
481,7
557,9
821,7
876,6
538,8
859,3
382,7
901,4

436,3

9758,9
3248,3

9881,8
3327,4

9957,0
3348,7

10124,1
3455,5

497,6
512,5
591,0
839,3
921,6
559,2
861,8
384,0
895,5
448,1

499,5
521,4
598,8
844,5
932,9

561,5
862,4
384,3
897,2
451,9

504,9
534,4
599,3
852,2
945,3
565,8
863,3
387,2
897,9
457,9

508,4
548,8
611,4
857,0
956,1
570,4
863,8
388,9
901,3
462,5

5362,1


5576,0

5626,2

5681,4

5733,4

337,5
247,4
144,1
352,0
289,4
358,1
549,4
359,3
760,0
638,2
219,9
179,5
509,2
418,1

366,6
254,5
149,9
365,6
315,6
375,7
558,9

366,9
779,3
652,2
250,7
194,6
552,3
393,2

372,7
254,8
151,3
367,0
320,8
378,8
561,7
369,6
781,5
654,8
255,5
199,3
561,9
396,5

379,4
255,2
152,5
370,4
325,7
381,6
566,4

372,4
786,1
660,1
260,1
203,1
569,6
398,9

387,7
256,4
154,3
373,7
330,9
385,3
569,8
375,8
784,8
666,7
263,9
206,8
576,9
400,4

9142,6

9371,1

9427,6

9500,0


9586,8

1682,1
1421,8
616,4
412,6
292,0
526,1

1683,1
1453,7
607,2
424,5
297,3
540,2

1687,1
1460,1
607,7
426,9
299,1
546,0

1698,2
1468,3
610,0
429,3
301,4
550,4


1717,9
1478,2
612,7
432,1
302,8
555,3

395,8

457,1

469,1

479,9

489,7

681,3
592,1
719,8
415,2
552,6
270,4
564,4
2406,9
193,5
583,9
849,2
217,3

563,0
6045,2
406,0
509,0
527,0

696,4
600,9
727,3
434,0
575,8
284,3
589,3
2638,7
227,6
657,2
885,6
264,8
603,5
7065,4
448,3
532,6
778,1

702,6
602,5
730,4
436,0
580,2
286,3

593,6
2684,1
236,3
671,4
894,3
272,6
609,5
7207,9
455,0
535,6
813,6

708,9
606,6
732,6
439,2
584,4
291,1
599,7
2741,7
246,1
684,6
907,0
287,7
616,4
7388,3
459,9
538,8
842,5


716,2
610,0
736,3
442,1
591,5
297,3
604,9
2789,4
255,8
698,2
922,2
289,6
623,6
7535,6
465,3
540,5
868,8

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 2 of 2

Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh

1121,0
470,0
3012,2


1271,1
505,8
3529,5

1307,7
512,9
3583,1

1331,9
519,2
3695,9

1353,1
526,2
3781,7

Đồng bằng sông Cửu Long
Mekong River Delta

8256,5

8576,0

8609,1

8644,1

8685,0


683,8
799,6
617,5
491,9
496,0
798,8
1039,4
800,2
565,3
368,9
613,4
398,2
583,5

716,5
825,9
616,5
495,8
505,5
832,0
1068,0
854,1
595,2
382,9
644,9
430,4
608,3

720,0
829,5

616,9
498,5
507,0
833,7
1069,8
860,6
597,4
386,8
646,2
433,5
609,2

725,2
829,8
617,4
501,6
509,9
834,7
1071,5
868,3
603,7
388,8
647,6
434,6
611,0

730,0
835,7
618,8
506,3

513,0
837,1
1072,7
874,6
607,2
390,5
650,2
436,2
612,6

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 1 of 2

22


Dân số nữ trung bình phân theo địa phương
Average female population by province
ĐVT: Nghìn người - Unit: Thous. persons

2005

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY

Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta
Hà Nội
Hà Tây
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái

Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Nguyên - Central Highlands
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng

Đông Nam Bộ - South East
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương

2010

2011

2012

Sơ bộ
Prel.
2013

41870,6

43946,4

44403,3

44860,3

45254,6

9668,5
1565,4
1392,0
584,1
509,4

538,2
863,8
896,8
572,2
931,2
408,6
949,6
457,2

10044,4
3340,2

10139,9
3398,3

10284,6
3487,8

10315,4
3481,4

510,0
528,7
563,9
873,5
936,2
579,1
923,0
402,3
934,5

453,0

511,9
539,0
568,2
879,0
946,9
578,4
923,5
402,6
936,3
455,8

517,5
551,4
578,7
886,3
958,8
579,7
924,1
402,2
937,2
460,9

521,0
565,2
573,8
890,5
969,1
581,3

924,6
405,4
938,6
464,5

5436,6

5601,0

5663,0

5719,7

5774,7

344,2
257,5
144,3
360,1
292,0
361,4
549,1
364,8
777,3
659,1
218,6
177,2
505,3
425,7


367,1
258,6
146,7
364,3
311,1
375,6
572,4
369,4
785,1
668,0
250,5
185,9
546,7
399,6

373,4
259,2
147,4
365,9
316,7
379,8
577,7
371,2
793,3
672,9
255,3
190,3
556,7
403,2


379,3
260,0
148,7
369,5
321,3
384,1
582,7
372,9
798,1
678,7
259,6
194,1
564,7
406,0

383,5
261,5
148,9
372,9
326,1
386,2
586,2
375,4
808,5
684,3
263,4
197,7
572,3
407,8


9466,0

9572,4

9622,8

9690,9

9775,5

1754,3
1473,8
631,4
417,7
298,3
546,8

1722,8
1475,0
621,0
424,1
304,4
550,7

1727,1
1481,7
621,5
426,5
305,6
557,1


1738,6
1490,3
622,2
428,9
306,8
562,6

1758,7
1500,5
630,1
431,3
309,7
568,5

409,9

469,7

482,0

493,1

503,1

726,1
617,9
758,0
423,0
562,4

277,5
568,9
2361,3
192,5
590,7
809,3
206,3
562,5
6335,4
393,6
529,2
582,3

730,7
617,7
764,7
433,2
588,8
283,9
585,7
2568,7
214,5
644,4
868,8
240,4
600,6
7480,5
439,9
540,1
841,8


735,1
619,1
767,8
435,1
592,1
283,8
588,3
2596,1
215,3
651,0
877,6
243,0
609,2
7668,3
446,6
545,4
877,8

740,1
623,1
770,2
438,2
597,7
286,3
592,8
2630,7
216,6
656,2
890,5

251,8
615,6
7779,9
451,3
551,1
905,5

744,8
626,3
774,1
441,1
600,9
290,1
596,3
2670,8
217,4
661,6
905,6
263,6
622,6
7924,2
456,6
555,1
933,7

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 2 of 2


Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh

1142,8
468,8
3218,7

1304,0
506,2
3848,5

1350,3
513,4
3934,8

1384,3
519,7
3968,0

1415,5
526,6
4036,7

Đồng bằng sông Cửu Long
Mekong River Delta

8602,8

8679,4


8713,2

8754,5

8794,0

709,6
850,5
655,7
498,3
524,2
840,7
1078,7
819,6
583,7
382,6
645,2
414,6
599,4

726,3
852,1
640,2
510,9
521,0
837,6
1080,9
845,6
599,9

377,5
652,6
432,9
601,9

729,9
853,1
640,8
513,6
522,1
839,5
1081,7
851,5
605,3
380,8
654,0
437,9
603,0

735,1
862,6
641,5
516,6
524,6
840,5
1082,2
858,6
610,4
382,2
655,5

439,0
605,7

739,9
867,7
643,2
521,2
527,5
843,2
1082,6
864,2
615,2
383,3
658,1
440,6
607,3

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau


file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 1 of 2

23

Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương
Average urban population by province
ĐVT: Nghìn người - Unit: Thous. persons

CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY

Đồng bằng sông Hồng - Red River Delta
Hà Nội
Hà Tây
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Northern midlands and mountain areas
Hà Giang

Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hòa Bình
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
North Central and Central coastal areas
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Nguyên - Central Highlands

Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ - South East
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương

2005

2010

2011

2012

Sơ bộ
Prel.
2013

22332,0

26515,9

27719,3

28269,2


28874,9

4917,0
2046,1
278,6
166,7
160,7
530,9
266,4
724,4
122,2
135,0
63,6
283,1
139,3

6022,7
2804,0

6130,8
2857,8

6338,6
2906,9

6558,3
2951,3

231,2
269,3

600,5
360,6
858,8
140,3
178,5
82,2
326,2
171,1

232,8
276,0
608,4
377,4
871,3
144,2
178,6
82,4
329,5
172,4

238,7
284,5
724,4
382,1
885,0
148,7
178,7
83,1
331,4
175,1


243,8
293,8
859,7
385,5
897,3
153,5
178,8
84,0
333,3
177,3

1649,1

1841,8

1921,3

1948,1

1974,3

77,8
74,2
44,2
79,8
119,9
141,5
263,9
137,2

138,4
196,4
70,6
46,7
128,9
129,6

104,6
87,0
47,9
95,4
133,2
146,7
293,6
140,8
151,0
240,0
75,2
54,1
153,5
118,8

112,1
103,6
48,4
95,9
143,3
148,3
322,2
142,1

152,8
241,7
76,7
55,8
158,4
120,0

114,2
109,0
48,8
97,3
146,1
149,9
327,0
143,4
153,9
243,9
78,0
57,3
158,4
120,9

115,9
111,0
49,1
98,7
149,1
151,3
329,9
144,9

155,0
249,6
79,2
58,9
160,0
121,7

4094,6

4765,8

4892,5

5008,1

5074,2

339,2
334,1
154,7
115,0
152,5
356,3

367,4
383,6
190,0
128,4
170,9
470,9


380,6
392,1
191,5
129,4
174,2
534,3

395,9
398,9
193,2
129,9
177,6
537,6

413,9
401,8
192,7
131,2
177,6
543,9

675,1

806,0

828,1

848,2


866,6

239,0
173,0
386,2
172,2
427,9
166,8
402,6
1305,1
127,4
319,1
367,2
61,8
429,6
6923,1
129,8
154,5
333,8

270,4
178,3
413,8
201,5
518,3
204,6
461,7
1487,4
150,4
382,6

421,3
75,5
457,6
8331,2
149,1
167,5
512,9

273,6
178,9
415,6
202,4
521,7
205,6
464,5
1510,6
155,8
388,5
426,0
75,6
464,7
9059,8
151,5
169,1
1084,2

276,4
180,1
463,1
203,9

525,9
208,7
468,7
1540,4
162,0
393,7
432,6
81,1
471,0
9207,1
153,2
170,8
1133,5

279,3
181,2
465,4
205,2
530,5
212,7
472,2
1569,7
168,1
399,3
440,4
84,1
477,8
9411,3
155,1
172,0

1162,7

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


Page 2 of 2

Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh

724,8
435,7
5144,5

860,8
504,5
6136,4

895,2
511,6
6248,2

921,7
517,9
6310,0

946,6
524,9
6450,0


Đồng bằng sông Cửu Long
Mekong River Delta

3443,1

4067,0

4204,3

4226,9

4287,1

236,6
222,3
118,6
141,2
152,3
262,6
538,9
401,9
573,8
117,2
236,7
207,8
233,2

254,6
246,6

125,9
154,9
158,0
296,5
640,3
460,1
787,9
161,7
291,4
229,0
260,1

258,1
265,4
126,1
158,7
159,3
297,1
643,1
465,5
795,1
181,6
359,2
234,2
260,9

260,7
249,5
126,4
165,3

161,1
297,5
645,8
471,4
805,2
183,1
360,1
238,2
262,6

265,0
251,3
126,8
172,7
173,7
298,6
651,7
475,5
812,3
184,4
371,9
239,2
264,0

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp

An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

file://C:\Documents and Settings\Admin\Local Settings\Temp\WJWJIQ\niengiam\ng2... 13/10/2015


×